Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán, Đề số 2, chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và hiểu rõ hơn về các dạng bài tập Toán 6.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Trong các hình sau, hình nào có ít trục đối xứng nhất?

    A. Tam giác đều

    B. Hình vuông

    C. Hình chữ nhật

    D. Hình tròn

    Câu 2:Cho hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A. Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD.

    B. Điểm O thuộc đoạn thẳng CD.

    C. Điểm O thuộc đường thẳng AB.

    D. Điểm O thuộc đoạn thẳng AB.

    Câu 3: Cho dãy chữ cái: H, A, N, O, I. Trong dãy trên có bao nhiêu chữ cái có tâm đối xứng?

    A. \(2\)

    B. \(3\)

    C. \(4\)

    D. \(5\)

    Câu 4:Phân số nào sau đây bằng phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)?

    A. \(\dfrac{6}{{ - 15}}\)

    B. \( - \dfrac{2}{{10}}\)

    C. \(\dfrac{4}{{10}}\)

    D. \( - \dfrac{5}{2}\)

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:

    a) \(\left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 1}}{8} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4}\)

    b) \(10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{3}{5} - 6\dfrac{2}{9}\)

    c) \(\dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{ - 6}}{{44}}\)

    Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x biết:

    a) \( - x - \dfrac{3}{5} = - \dfrac{1}{{10}}\)

    b) \(\dfrac{2}{3}:x = 2,4 - \dfrac{4}{5}\)

    c) \(\dfrac{5}{4}\left( {x - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

    Bài 3 (1,5 điểm) Ba khối lớp 6, 7, 8 của một trường có 1008 học sinh. Số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{5}{{14}}\) tổng số học sinh. Số học sinh khối 7 bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số học sinh, còn lại là học sinh khối 8. Tính số học sinh mỗi khối của trường đó?

    Bài 4: (2,5 điểm) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A và B khác điểm O).

    1. Trong 3 điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    2. Lấy điểm M nằm giữa hai điểm O và A. Điểm O có nằm giữa hai điểm B và M không?

    3. Nếu OA = 3cm, AB = 6cm thì điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

    Bài 5:(0,5 điểm)Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: \(A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}}\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. C

      4. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết trục đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Tam giác đều có 3 trục đối xứng.

      Hình vuông có 4 trục đối xứng.

      Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.

      Hình tròn có vô số trục đối xứng.

      Vậy hình có ít trục đối xứng nhất là Hình chữ nhật.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ.

      Cách giải:

      Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB.

      Vậy D sai.

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Các chữ cái có tâm đối xứng là: H, N, O, I

      Chữ A không có tâm đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp

      Kiểm tra tích \(a.d\)và \(b.c\) có bằng nhau hay không.

      Cách giải:

      Ta có: \(6.5 = \left( { - 2} \right).\left( { - 15} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{6}{{ - 15}}\)

      Chọn A.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      b) Nhóm hai hỗn số có phần phân số giống nhau, sau đó cộng với hỗn số còn lại.

      c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

      Cách giải:

      a) \(\left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 1}}{8} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 2}}{{16}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{{10}}{{32}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \dfrac{{19}}{{32}}:\dfrac{5}{4} = \dfrac{{19}}{{40}}\)

      b) \(10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{3}{5} - 6\dfrac{2}{9} = \left( {10\dfrac{2}{9} - 6\dfrac{2}{9}} \right) + 2\dfrac{3}{5} = 4 + \dfrac{{13}}{5} = \dfrac{{33}}{5}\)

      c) \(\dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{ - 6}}{{44}} = \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\left( {\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 6}}{{44}}} \right) = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{44}}{{44}} = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      Thực hiện bài toán thứ tự thực hiện phép tính ngược để tìm x.

      Cách giải:

      a) \( - x - \dfrac{3}{5} = - \dfrac{1}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{3}{5}\\x = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{6}{{10}}\\x = - \dfrac{5}{{10}}\\x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{2}.\)

      b) \(\dfrac{2}{3}:x = 2,4 - \dfrac{4}{5}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{4}{5}\\\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{2}{3}:\dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{5}{{12}}.\)

      c) \(\dfrac{5}{4}\left( {x - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{ - 1}}{8}:\dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{{10}} + \dfrac{3}{5}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{{10}} + \dfrac{6}{{10}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2}.\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Tính số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{5}{{14}}\). Tổng số học sinh.

      Tính số học sinh khối 7 bằng \(\dfrac{1}{3}\). Tổng số học sinh

      Tính số học sinh khối 8 = Tổng số học sinh – (số học sinh khối 6 + số học sinh khối 7).

      Cách giải:

      Số học sinh khối 6 là: \(\dfrac{5}{{14}}.1008 = 360\) (học sinh).

      Số học sinh khối 7 là: \(\dfrac{1}{3}.1008 = 336\) (học sinh)

      Số học sinh khối 8 là: \(1008 - \left( {360 - 336} \right) = 312\) (học sinh).

      Bài 4

      Phương pháp:

      1. 2. Sử dụng hai tia đối nhau.

      3. Chứng minh thêm OA = OB, hết hợp O nằm giữa A và B đã chứng minh ở ý 1.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      1. Vì A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy.

      Mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B.

      2. Vì M nằm giữa O và A nên OM cũng chính là tia OA.

      Mà OA và OB là hai tia đối nhau nên OM và OB cũng là hai tia đối nhau.

      Suy ra O nằm giữa B và M.

      3. Vì O nằm giữa A và B nên AO + OB = AB

      Hay 3 + OB = 6.

      Suy ra OB = 6 – 3 = 3 (cm)

      Vì OA = OB (=3cm) và O nằm giữa A và B nên O là trung điểm của AB.

      Bài 5

      Phương pháp

      Phân tích \(A = a + \dfrac{b}{{3 - n}}\), với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}\).

      Để \(A \in \mathbb{Z}\) thì \(3 - n \in U\left( b \right)\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}} = \dfrac{{3n - 9 + 5}}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{3n - 9}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 3\left( { - n + 3} \right)}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\end{array}\)

      Để A nhận giá trị nguyên thì \( - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow - n + 3 \in \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Vậy \(n \in \left\{ {2;4; - 2;8} \right\}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Trong các hình sau, hình nào có ít trục đối xứng nhất?

      A. Tam giác đều

      B. Hình vuông

      C. Hình chữ nhật

      D. Hình tròn

      Câu 2:Cho hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1

      A. Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD.

      B. Điểm O thuộc đoạn thẳng CD.

      C. Điểm O thuộc đường thẳng AB.

      D. Điểm O thuộc đoạn thẳng AB.

      Câu 3: Cho dãy chữ cái: H, A, N, O, I. Trong dãy trên có bao nhiêu chữ cái có tâm đối xứng?

      A. \(2\)

      B. \(3\)

      C. \(4\)

      D. \(5\)

      Câu 4:Phân số nào sau đây bằng phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)?

      A. \(\dfrac{6}{{ - 15}}\)

      B. \( - \dfrac{2}{{10}}\)

      C. \(\dfrac{4}{{10}}\)

      D. \( - \dfrac{5}{2}\)

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:

      a) \(\left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 1}}{8} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4}\)

      b) \(10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{3}{5} - 6\dfrac{2}{9}\)

      c) \(\dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{ - 6}}{{44}}\)

      Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x biết:

      a) \( - x - \dfrac{3}{5} = - \dfrac{1}{{10}}\)

      b) \(\dfrac{2}{3}:x = 2,4 - \dfrac{4}{5}\)

      c) \(\dfrac{5}{4}\left( {x - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

      Bài 3 (1,5 điểm) Ba khối lớp 6, 7, 8 của một trường có 1008 học sinh. Số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{5}{{14}}\) tổng số học sinh. Số học sinh khối 7 bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số học sinh, còn lại là học sinh khối 8. Tính số học sinh mỗi khối của trường đó?

      Bài 4: (2,5 điểm) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A và B khác điểm O).

      1. Trong 3 điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      2. Lấy điểm M nằm giữa hai điểm O và A. Điểm O có nằm giữa hai điểm B và M không?

      3. Nếu OA = 3cm, AB = 6cm thì điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

      Bài 5:(0,5 điểm)Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: \(A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}}\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. C

      4. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết trục đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Tam giác đều có 3 trục đối xứng.

      Hình vuông có 4 trục đối xứng.

      Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.

      Hình tròn có vô số trục đối xứng.

      Vậy hình có ít trục đối xứng nhất là Hình chữ nhật.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ.

      Cách giải:

      Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB.

      Vậy D sai.

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Các chữ cái có tâm đối xứng là: H, N, O, I

      Chữ A không có tâm đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp

      Kiểm tra tích \(a.d\)và \(b.c\) có bằng nhau hay không.

      Cách giải:

      Ta có: \(6.5 = \left( { - 2} \right).\left( { - 15} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{6}{{ - 15}}\)

      Chọn A.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      b) Nhóm hai hỗn số có phần phân số giống nhau, sau đó cộng với hỗn số còn lại.

      c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

      Cách giải:

      a) \(\left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 1}}{8} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 2}}{{16}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{{10}}{{32}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \dfrac{{19}}{{32}}:\dfrac{5}{4} = \dfrac{{19}}{{40}}\)

      b) \(10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{3}{5} - 6\dfrac{2}{9} = \left( {10\dfrac{2}{9} - 6\dfrac{2}{9}} \right) + 2\dfrac{3}{5} = 4 + \dfrac{{13}}{5} = \dfrac{{33}}{5}\)

      c) \(\dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{ - 6}}{{44}} = \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\left( {\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 6}}{{44}}} \right) = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{44}}{{44}} = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      Thực hiện bài toán thứ tự thực hiện phép tính ngược để tìm x.

      Cách giải:

      a) \( - x - \dfrac{3}{5} = - \dfrac{1}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{3}{5}\\x = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{6}{{10}}\\x = - \dfrac{5}{{10}}\\x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{2}.\)

      b) \(\dfrac{2}{3}:x = 2,4 - \dfrac{4}{5}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{4}{5}\\\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{2}{3}:\dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{5}{{12}}.\)

      c) \(\dfrac{5}{4}\left( {x - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{ - 1}}{8}:\dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{{10}} + \dfrac{3}{5}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{{10}} + \dfrac{6}{{10}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2}.\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Tính số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{5}{{14}}\). Tổng số học sinh.

      Tính số học sinh khối 7 bằng \(\dfrac{1}{3}\). Tổng số học sinh

      Tính số học sinh khối 8 = Tổng số học sinh – (số học sinh khối 6 + số học sinh khối 7).

      Cách giải:

      Số học sinh khối 6 là: \(\dfrac{5}{{14}}.1008 = 360\) (học sinh).

      Số học sinh khối 7 là: \(\dfrac{1}{3}.1008 = 336\) (học sinh)

      Số học sinh khối 8 là: \(1008 - \left( {360 - 336} \right) = 312\) (học sinh).

      Bài 4

      Phương pháp:

      1. 2. Sử dụng hai tia đối nhau.

      3. Chứng minh thêm OA = OB, hết hợp O nằm giữa A và B đã chứng minh ở ý 1.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 2

      1. Vì A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy.

      Mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B.

      2. Vì M nằm giữa O và A nên OM cũng chính là tia OA.

      Mà OA và OB là hai tia đối nhau nên OM và OB cũng là hai tia đối nhau.

      Suy ra O nằm giữa B và M.

      3. Vì O nằm giữa A và B nên AO + OB = AB

      Hay 3 + OB = 6.

      Suy ra OB = 6 – 3 = 3 (cm)

      Vì OA = OB (=3cm) và O nằm giữa A và B nên O là trung điểm của AB.

      Bài 5

      Phương pháp

      Phân tích \(A = a + \dfrac{b}{{3 - n}}\), với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}\).

      Để \(A \in \mathbb{Z}\) thì \(3 - n \in U\left( b \right)\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}} = \dfrac{{3n - 9 + 5}}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{3n - 9}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 3\left( { - n + 3} \right)}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\end{array}\)

      Để A nhận giá trị nguyên thì \( - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow - n + 3 \in \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 3

      Vậy \(n \in \left\{ {2;4; - 2;8} \right\}\).

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học cơ bản và các phép toán cơ bản.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 có cấu trúc bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi bao gồm:

      • Tính toán các phép toán với số tự nhiên, phân số, số thập phân.
      • Giải các bài toán có liên quan đến ước, bội, số nguyên tố.
      • Xác định và tính diện tích, chu vi của các hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      • Giải các bài toán ứng dụng thực tế.

      Hướng dẫn Giải chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và có phương pháp giải bài tập hiệu quả. Dưới đây là một số hướng dẫn giải chi tiết cho các dạng bài tập thường gặp:

      1. Giải bài toán về số tự nhiên

      Khi giải bài toán về số tự nhiên, học sinh cần:

      • Xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra đáp án.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      2. Giải bài toán về phân số

      Khi giải bài toán về phân số, học sinh cần:

      • Quy đồng mẫu số để so sánh và thực hiện các phép toán.
      • Rút gọn phân số về dạng tối giản.
      • Chuyển đổi phân số thành số thập phân và ngược lại.

      3. Giải bài toán về số thập phân

      Khi giải bài toán về số thập phân, học sinh cần:

      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân.
      • Làm tròn số thập phân theo yêu cầu của bài toán.
      • Chuyển đổi số thập phân thành phân số và ngược lại.

      4. Giải bài toán về hình học

      Khi giải bài toán về hình học, học sinh cần:

      • Nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi của các hình học cơ bản.
      • Vận dụng các công thức để giải bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.

      Luyện tập với Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 tại giaibaitoan.com

      Giaibaitoan.com cung cấp đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh tự luyện tập và đánh giá kiến thức của mình. Ngoài ra, website còn cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích khác, như bài giảng, bài tập, và các mẹo giải toán.

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

      • Học bài đầy đủ và nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp học tập hiệu quả, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6