Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 2 môn Toán, đề số 11, chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin bước vào kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là

    • A.
      \(\frac{{ - 4}}{{ - 10}}\).
    • B.
      \(\frac{6}{{15}}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 6}}{{15}}\).
    • D.
      \(\frac{4}{{10}}\).
    Câu 2 :

    So sánh \(a = \frac{{ - 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 8}}{7}\)

    • A.
      a > b.
    • B.
      \(a \ge b\).
    • C.
      a < b.
    • D.
      \(a = b\).
    Câu 3 :

    Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 - x = 6,3\) là

    • A.
      12,75.
    • B.
      0,42.
    • C.
      \(25,62\).
    • D.
      \(25,26\).
    Câu 4 :

    Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:

    • A.
      vô số.
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \(2\).
    • D.
      \(3\).
    Câu 5 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
    • B.
      Nếu \(IA = IB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
    • C.
      Nếu \(IA = IB = 2AB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
    • D.
      Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
    Câu 6 :

    Hình nào dưới đây KHÔNG có trục đối xứng

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      Hình 1
    • B.
      Hình 2
    • C.
      Hình 3
    • D.
      Hình 4
    Câu 7 :

    Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

    • A.
      \(2,017\).
    • B.
      \( - 3,16\).
    • C.
      \(0,23\).
    • D.
      \(162,3\).
    Câu 8 :

    Trong các số sau, số nhỏ hơn \( - 12,304\) là

    • A.
      \( - 12,403\).
    • B.
      \( - 12,034\).
    • C.
      \( - 12,043\).
    • D.
      \( - 12,04\).
    Câu 9 :

    Hình nào sau đây có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      Hình 1 và Hình 2.
    • B.
      Hình 1 và Hình 3.
    • C.
      Hình 2 và Hình 3.
    • D.
      Cả ba hình.
    Câu 10 :

    Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn?

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    Câu 11 :

    Khẳng định đúng là

    • A.
      Góc có số đo \({89^o}\) là góc vuông.
    • B.
      Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù.
    • C.
      Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn.
    • D.
      Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù.
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 4

    • A.
      \(n\) và \(q\) song song với nhau
    • B.
      \(m\) và \(n\) không có điểm chung.
    • C.
      Ba điểm \(A\,,\,B\,,\,C\) không thẳng hàng.
    • D.
      \(m\) và \(p\) cắt nhau tại D.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).

    b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).

    c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63\).

    d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\).

    e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).

    Câu 2 :

    Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích sân vườn và phần lát gạch là \(36{m^2}\).

    a) Tính diện tích sân vườn nhà ông Ba.

    b) Giá \(1{m^2}\) cỏ là 50 000 đồng. Vậy ông Ba cần bao nhiêu tiền để mua cỏ?

    Câu 3 :

    a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ - 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4};\frac{7}{4}\).

    b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ - 15}}\).

    c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

    Câu 4 :

    An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 5

    Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

    a) Số chấm xuất hiện bằng 2;

    b) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

    Câu 5 :

    Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

    a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

    b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là

      • A.
        \(\frac{{ - 4}}{{ - 10}}\).
      • B.
        \(\frac{6}{{15}}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 6}}{{15}}\).
      • D.
        \(\frac{4}{{10}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 2.3}}{{5.3}} = \frac{{ - 6}}{{15}}\).

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      So sánh \(a = \frac{{ - 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 8}}{7}\)

      • A.
        a > b.
      • B.
        \(a \ge b\).
      • C.
        a < b.
      • D.
        \(a = b\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      So sánh 2 phân số có cùng mẫu số dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(5 < 8\) nên \( - 5 > - 8\) suy ra \(\frac{{ - 5}}{7} > \frac{{ - 8}}{7}\) hay a > b.

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 - x = 6,3\) là

      • A.
        12,75.
      • B.
        0,42.
      • C.
        \(25,62\).
      • D.
        \(25,26\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}6,72 - x = 6,3\\x = 6,72 - 6,3\\x = 0,42\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:

      • A.
        vô số.
      • B.
        \(1\).
      • C.
        \(2\).
      • D.
        \(3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Qua hai điểm bất kỳ chỉ có một đường thẳng đi qua chúng.

      Lời giải chi tiết :

      Có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước.

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
      • B.
        Nếu \(IA = IB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
      • C.
        Nếu \(IA = IB = 2AB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
      • D.
        Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\) nên D đúng.

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Hình nào dưới đây KHÔNG có trục đối xứng

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        Hình 1
      • B.
        Hình 2
      • C.
        Hình 3
      • D.
        Hình 4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trục đối xứng trong thực tiễn.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 2 là hình không có trục đối xứng.

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

      • A.
        \(2,017\).
      • B.
        \( - 3,16\).
      • C.
        \(0,23\).
      • D.
        \(162,3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số thập phân âm nhỏ hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      \( - 3,16 < 0\) nên \( - 3,16\) là số thập phân âm.

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Trong các số sau, số nhỏ hơn \( - 12,304\) là

      • A.
        \( - 12,403\).
      • B.
        \( - 12,034\).
      • C.
        \( - 12,043\).
      • D.
        \( - 12,04\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức so sánh hai số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(12,304 < 12,403\) nên \( - 12,304 > - 12,403\).

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Hình nào sau đây có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        Hình 1 và Hình 2.
      • B.
        Hình 1 và Hình 3.
      • C.
        Hình 2 và Hình 3.
      • D.
        Cả ba hình.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định các hình có trục đối xứng và tâm đối xứng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Hình 2 và hình 3 có cả trục đối xứng và tâm đối xứng.

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn?

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 5

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hình trên, hình 4 có góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn.

      Đáp án D.

      Câu 11 :

      Khẳng định đúng là

      • A.
        Góc có số đo \({89^o}\) là góc vuông.
      • B.
        Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù.
      • C.
        Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn.
      • D.
        Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các loại góc.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các khẳng định trên, chỉ có khẳng định “Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù” là khẳng định đúng.

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 6

      • A.
        \(n\) và \(q\) song song với nhau
      • B.
        \(m\) và \(n\) không có điểm chung.
      • C.
        Ba điểm \(A\,,\,B\,,\,C\) không thẳng hàng.
      • D.
        \(m\) và \(p\) cắt nhau tại D.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      n và q cắt nhau nên A sai.

      m và n không song song nên khi kéo dài sẽ có điểm chung nên B sai.

      Ba điểm A, B, C không thẳng hàng nên C đúng.

      m và p cắt nhau tại C nên D sai.

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).

      b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).

      c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63\).

      d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\).

      e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính với phân số và số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2} = \frac{{ - 2}}{6} + \frac{7}{6} + \frac{9}{6} = \frac{{14}}{7} = \frac{7}{3}\).

      b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2} = \left( {\frac{3}{{12}} - \frac{{10}}{{12}}} \right).\frac{2}{5} = \frac{-7}{{12}}.\frac{2}{5} = \frac{-7}{30}\).

      c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63 = 7,63 - 2,25 = 5,38\).

      d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\)\( = \left( { - 8,5} \right).\left( {16,35 + 83,65} \right)\)\( = \left( { - 8,5} \right).100\)\( = - 850\).

      e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}} = \frac{{2.2.3.3.4.4.5.5}}{{1.2.3.3.4.4.5.6}} = \frac{10}{6} = \frac{5}{3}\).

      Câu 2 :

      Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích sân vườn và phần lát gạch là \(36{m^2}\).

      a) Tính diện tích sân vườn nhà ông Ba.

      b) Giá \(1{m^2}\) cỏ là 50 000 đồng. Vậy ông Ba cần bao nhiêu tiền để mua cỏ?

      Phương pháp giải :

      a) Tính số phần mà diện tích lát gạch chiếm.

      Tính diện tích sân vườn thông qua diện tích phần lát gạch.

      b) Tính diện tích phần trồng cỏ.

      Từ đó tính được số tiền ông Ba cần để mua cỏ.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích phần lát gạch chiếm:

      \(1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\) (sân vườn)

      Diện tích sân vườn:

      \(36\;:\frac{4}{5} = 45\;\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích phần trồng cỏ:

      \(45 - 36 = 9\;\left( {{m^2}} \right)\)

      Số tiền ông Ba mua cỏ là:

      \(9\;.\;50\;000 = 450\;000\) (đồng)

      Câu 3 :

      a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ - 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4};\frac{7}{4}\).

      b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ - 15}}\).

      c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

      Phương pháp giải :

      a) Đưa các phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau.

      b) Hai phân số được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 0.

      c) Sử dụng quy tắc làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\).

      Vì \( - 3 < - 2 < 2 < 3 < 7\) nên \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{4} < \frac{2}{4} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\) hay \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{4} < \frac{1}{2} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\).

      b) Các phân số nghịch đảo là: \(\frac{{13}}{2};\, - 15\).

      c) Số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.

      Số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.

      Câu 4 :

      An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 7

      Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

      a) Số chấm xuất hiện bằng 2;

      b) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm của các sự kiện bằng số lần sự kiện đó xảy ra chia cho tổng số lần thực hiện sự kiện.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số lần số chấm xuất hiện bằng 2 là 15 lần nên xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện bằng 2 là:

      \(\frac{{15}}{{100}} = 0,15\).

      b) Số chấm lớn hơn 3 là 4, 5, 6.

      Số lần xuất hiện 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm lần lượt là 18, 15, 10 nên xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 3 là:

      \(\frac{{18 + 10 + 15}}{{100}} = 0,43\).

      Câu 5 :

      Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

      a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

      b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

      Phương pháp giải :

      a) Tính AB dựa vào OA và OB.

      b) Sử dụng tính chất của trung điểm để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có hình vẽ sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 8

      a) Vì điểm A nằm giữa O và B nên OA < OB, do đó:

      OA + AB = OB

      hay 3 + AB = 6

      AB = 6 – 3 = 3 (cm)

      b) Vì OA = AB = 3cm.

      Mà điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên A là trung điểm của OB.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 6 là một bước quan trọng để đánh giá năng lực học tập của học sinh sau một học kì. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo là một trong những đề thi được nhiều trường học lựa chọn để đánh giá học sinh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số tự nhiên và các phép tính trên số tự nhiên
      • Phân số và các phép tính trên phân số
      • Số thập phân và các phép tính trên số thập phân
      • Tỉ số và phần trăm
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn) và tính diện tích, chu vi.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo:

      1. Bài tập về số tự nhiên: Tính toán, so sánh, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, tìm ước, bội.
      2. Bài tập về phân số: Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      3. Bài tập về số thập phân: Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      4. Bài tập về tỉ số và phần trăm: Tính tỉ số, tính phần trăm của một số, giải bài toán về phần trăm.
      5. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản, giải bài toán liên quan đến hình học.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) x 6

      Giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6: 5/6 x 6 = 5
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

      Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      Giải:

      1. Diện tích của hình chữ nhật là: 8cm x 5cm = 40cm2
      2. Chu vi của hình chữ nhật là: (8cm + 5cm) x 2 = 26cm
      3. Vậy, diện tích của hình chữ nhật là 40cm2 và chu vi là 26cm.

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập

      Giaibaitoan.com cung cấp nhiều tài nguyên hỗ trợ học tập, bao gồm:

      • Đề thi học kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu
      • Bài giảng và video hướng dẫn
      • Diễn đàn trao đổi kiến thức

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội để các em học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng đã học. Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trong bài viết này, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6