Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, Đề số 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Tập hợp số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:

    A. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;3;5;...} \right\}\)

    B. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\)

    C. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

    D. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;5} \right\}\)

    Câu 2. Kết quả của phép tính: \({8^2}{.2^3}\) là:

    A. \({2^5}\)

    B. \({2^9}\)

    C. \({2^{18}}\)

    D. \({2^{12}}\)

    Câu 3. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

    A. \(900\)

    B. \(180\)

    C. \(93\)

    D. \(729\)

    Câu 4. Có bao nhiêu ước chung của \(120\) và \(400\)?

    A. \(10\)

    B. \(4\)

    C. \(5\)

    D. \(8\)

    Câu 5. Cho bốn số nguyên \(a,b,c\) và \(d\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

    A. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b + c - d\)

    B. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c + d\)

    C. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c - d\)

    D. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b + c + d\)

    Câu 6. Một tòa nhà có \(12\) tầng và \(3\) tầng hầm (tầng trệt được đánh số là tầng \(0\)), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau: Một thang máy đang ở tầng số \(3\), nó đi lên \(7\) tầng và sau đó đi xuống \(12\) tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại ở tầng mấy?

    A. Tầng hầm 2

    B. Tầng 2

    C. Tầng trệt

    D. Tầng 10

    Câu 7. Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác đều?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A. \(6\)

    B. \(7\)

    C. \(8\)

    D. \(9\)

    Câu 8. Cho biểu đồ cột biểu diễn số dân của các tỉnh khu vực Tây Nguyên năm 2019:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, tỉnh nào có dân số nhiều nhất?

    A. Kon Tum

    B. Gia Lai

    C. Đắk Lắk

    D. Lâm Đồng

    Câu 9. Một chiếc khăn trải bàn có thêu một hình thoi ở giữa. Tính diện tích hình thoi biết rằng 2 đường chéo của nó bằng \(6dm\) và \(3dm.\)

    A. \(18\,d{m^2}\)

    B. \(9\,d{m^2}\)

    C. \(12\,d{m^2}\)

    D. \(24\,d{m^2}\)

    Câu 10. Cho bảng dữ liệu về học lực của các bạn học sinh lớp 6A và lớp 6B:

    Học lực

    Lớp

    Giỏi

    Khá

    Trung bình

    Yếu

    6A

    \(13\)

    \(16\)

    \(9\)

    \(2\)

    6B

    \(9\)

    \(18\)

    \(10\)

    \(5\)

    Để biểu diễn dữ liệu của bảng trên ta có thể sử dụng biểu đồ nào sau đây?

    A. Biểu đồ hình quạt

    B. Biểu đồ ô vuông

    C. Biểu đồ tranh

    D. Biểu đồ cột kép

    Phần II. Tự luận (6 điểm):

    Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(25.69 + 31.25 - 150\)

    b) \(198:\left[ {130 - {{\left( {27 - 19} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\)

    Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

    a) \(140:\left( {x - 8} \right) = 7\)

    b) \({4^{x + 3}} + {4^x} = 1040\)

    Bài 3. (1,5 điểm) Số học sinh tham quan của một trường khoảng từ 1200 đến 1500 em. Nếu thuê xe 30 chỗ thì thừa 21 chỗ, nếu thuê xe 35 chỗ thì thừa 26 chỗ, nếu thuê xe 45 chỗ thì thiếu 9 ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi tham quan?

    Bài 4. (2 điểm) Một trại chăn nuôi có bãi cỏ bao quanh dạng hình thang vuông với kích thước như hình vẽ (đơn vị \(m\)).

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

    a) Tính diện tích của bãi cỏ.

    b) Cần bao nhiêu túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ biết rằng một túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên \(120{m^2}\) đất?

    Bài 5. (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên \(x,y,z\) biết: \(x \le y \le z\) và \({2^x} + {3^y} + {5^z} = 156\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. B

      3. C

      4. D

      5. B

      6. A

      7. C

      8. C

      9. B

      10. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tập hợp số tự nhiên khác \(0\)

      Cách giải:

      Tập hợp số tự nhiên khác \(0\) là: \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) \(\left( {m,n \in \mathbb{N}} \right)\)

      Sử dụng kết quả: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\)

      Cách giải:

      Ta có: \({8^2}{.2^3} = {\left( {{2^3}} \right)^2}{.2^3} = {2^6}{.2^3} = {2^{6 + 3}} = {2^9}\)

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\) và \(9\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(9 + 0 + 0 = 9 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(900 \vdots 3;900 \vdots 9\).

      \(1 + 8 + 0 = 9 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(180 \vdots 3;180 \vdots 9\).

      \(9 + 3 = 12 \vdots 3\) nhưng \(9 + 3 = 12\cancel{ \vdots }9\), suy ra \(93 \vdots 3;93\cancel{ \vdots }9\).

      \(7 + 2 + 9 = 18 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(729 \vdots 3;729 \vdots 9\).

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên.

      Cách giải:

      Ta có:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Suy ra ƯCLN\(\left( {120,400} \right) = {2^3}.5 = 8.5 = 40\) \( \Rightarrow \)ƯC\(\left( {120,400} \right) = \)Ư\(\left( {40} \right) = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;40} \right\}\).

      Vậy có \(8\) ước chung của \(120\) và \(400\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc khi thực hiện phép tính.

      Cách giải:

      Ta thực hiện phép tính bỏ ngoặc có dấy “–” ở trước: \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c + d\)

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

      Cách giải:

      Sau khi lên \(7\) tầng và xuống \(12\) thì thang máy dừng lại ở tầng:

      \(3 + 7 + \left( { - 12} \right) = - 2\)

      Vậy thang máy dừng lại ở tầng hầm số \(2\).

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Nhận biết được hình tam giác đều.

      Cách giải:

      - Có 7 tam giác đều cạnh 1.

      - Có 1 tam giác đều cạnh 2.

      Vậy có \(7 + 1 = 8\) (tam giác đều)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Quan sát biểu đồ để xác định dân số của khu vực Tây Nguyên và so sánh.

      Cách giải:

      Quan sát biểu đồ ta thấy:

      Kon Tum: 535 000 người

      Gia Lai: 1 456 500 người

      Đắk Lắk: 1 919 200 người

      Đắk Nông: 645 400 người

      Lâm Đồng: 1 312 900 người

      Vậy tỉnh Đắk Lắk có số dân nhiều nhất.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(m,n\) là \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình thoi là: \(\dfrac{{6.3}}{2} = 9\left( {d{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.

      Cách giải:

      Để biểu diễn học lực của học sinh lớp 6A, 6B ta có thể sử dụng biểu đồ cột kép.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Chọn D.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Thực hiện nhóm các số với nhau để tạo thành các số tròn chục, tròn trăm,… để thuận tiện tính toán

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Biểu thức có ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự: \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc.

      Cách giải:

      a) \(25.69 + 31.25 - 150\)

      \(\begin{array}{l} = 25.\left( {69 + 31} \right) - 150\\ = 25.100 - 150\\ = 2500 - 150\\ = 2350\end{array}\)

      b) \(198:\left[ {130 - {{\left( {27 - 19} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\)

      \(\begin{array}{l} = 198:\left( {130 - {8^2}} \right) + 1\\ = 198:\left( {130 - 64} \right) + 1\\ = 198:66 + 1\\ = 3 + 1\\ = 4\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(140:\left( {x - 8} \right) = 7\)

      \(\begin{array}{l}x - 8 = 140:7\\x - 8 = 20\\x = 20 + 8\\x = 28\end{array}\)

      Vậy \(x = 28\)

      b) \({4^{x + 3}} + {4^x} = 1040\)

      \(\begin{array}{l}{4^x}{.4^3} + {4^x} = 1040\\{4^x}.\left( {{4^3} + 1} \right) = 1040\\{4^x}.65 = 1040\\{4^x} = 16\\{4^x} = {4^2}\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh đi tham quan là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,1200 \le x \le 1500} \right)\)

      Từ đề bài, suy ra \(\left( {x + 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Áp dụng các bước tìm bội chung nhỏ nhất, tìm được \({\rm{BCNN}}\left( {30;35;45} \right)\), suy ra \({\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Kết hợp điều kiện và đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh đi tham quan là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,1200 \le x \le 1500} \right)\)

      Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 21} \right)\,\, \vdots \,\,30\\\left( {x - 26} \right)\,\, \vdots \,\,35\\\left( {x + 9} \right)\,\, \vdots \,\,45\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 21 + 30} \right) = \left( {x + 9} \right)\,\, \vdots \,\,30\\\left( {x - 26 + 35} \right) = \left( {x + 9\,} \right)\, \vdots \,\,35\\\left( {x + 9} \right)\,\, \vdots \,\,45\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \left( {x + 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}30 = 2.3.5\\35 = 5.7\\45 = {3^2}.5\end{array} \right. \Rightarrow {\rm{BCNN}}\left( {30;35;45} \right) = {2.3^2}.5.7 = 630\)

      \( \Rightarrow \left( {x + 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {630} \right) = \left\{ {0;630;1260;...} \right\}\)

      \( \Rightarrow x \in \left\{ {621;1251;...} \right\}\)

      Vì \(1200 \le x \le 1500 \Rightarrow x = 1251\)

      Vậy có 1251 học sinh đi tham quan.

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là \(a,b\) thì \(S = a.b\), tính được diện tích của trại chăn nuôi.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thang vuông có độ dài hai đáy là \(a,b\) và chiều cao tương ứng với đáy \(a\) là \(h\) thì \(A = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\)

      \( \Rightarrow \) Diện tích của bãi cỏ = diện tích của hình thàng vuông – diện tích của trại chăn nuôi.

      b) Thực hiện phép chia, so sánh và đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1 3

      a) Diện tích của trại chăn nuôi là: \(30.12 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của hình thang vuông là: \(\dfrac{{\left( {75 + 82} \right).54}}{2} = 4239\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của bãi cỏ là: \(4239 - 360 = 3879\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Ta có: \(3879:120 = 32\) (dư 39)

      Vậy cần \(32 + 1 = 33\) túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Vận dụng phương pháp đánh giá từng vế của phương trình để tìm \(x,y,z\)

      Cách giải:

      Vì \({2^x},{3^y},{5^z} \ge 1,\forall x,y,z \in \mathbb{N}\)

      \( \Rightarrow {5^z} < 156 < 625 = {5^4}\) \( \Rightarrow z < 4\)hay \(z \le 3\)

      Với \(z = 2 \Rightarrow {2^x} + {3^y} + {5^2} = 156 \Rightarrow {2^x} + {3^y} = 131\)

      Vì \(x \le y \le z \Rightarrow x \le y \le 2 \Rightarrow {2^x} + {3^y} \le {2^2} + {3^2} = 13\) (loại)

      Vậy \(z = 3 \Rightarrow {2^x} + {3^y} + {5^3} = 156 \Rightarrow {2^x} + {3^y} = 156 - 125 = 31\)

      Ta có: \(x \le y \le 3\)

      Vì \({3^y} < 31 < 81 = {3^4} \Rightarrow y < 4\) hay \(y \le 3\)

      Với \(y = 2 \Rightarrow {2^x} + {3^2} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 9 = 22\) (loại)

      Với \(y = 1 \Rightarrow {2^x} + {3^1} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 3 = 28\) (loại)

      Với \(y = 0 \Rightarrow {2^x} + {3^0} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 1 = 30\) (loại)

      Với \(y = 3 \Rightarrow {2^x} + {3^3} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 27 = 4 = {2^2}\)\( \Rightarrow x = 2\)

      Vậy \(x = 2;y = 3;z = 3\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Tập hợp số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:

      A. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;3;5;...} \right\}\)

      B. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\)

      C. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

      D. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;5} \right\}\)

      Câu 2. Kết quả của phép tính: \({8^2}{.2^3}\) là:

      A. \({2^5}\)

      B. \({2^9}\)

      C. \({2^{18}}\)

      D. \({2^{12}}\)

      Câu 3. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

      A. \(900\)

      B. \(180\)

      C. \(93\)

      D. \(729\)

      Câu 4. Có bao nhiêu ước chung của \(120\) và \(400\)?

      A. \(10\)

      B. \(4\)

      C. \(5\)

      D. \(8\)

      Câu 5. Cho bốn số nguyên \(a,b,c\) và \(d\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

      A. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b + c - d\)

      B. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c + d\)

      C. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c - d\)

      D. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b + c + d\)

      Câu 6. Một tòa nhà có \(12\) tầng và \(3\) tầng hầm (tầng trệt được đánh số là tầng \(0\)), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau: Một thang máy đang ở tầng số \(3\), nó đi lên \(7\) tầng và sau đó đi xuống \(12\) tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại ở tầng mấy?

      A. Tầng hầm 2

      B. Tầng 2

      C. Tầng trệt

      D. Tầng 10

      Câu 7. Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1

      A. \(6\)

      B. \(7\)

      C. \(8\)

      D. \(9\)

      Câu 8. Cho biểu đồ cột biểu diễn số dân của các tỉnh khu vực Tây Nguyên năm 2019:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, tỉnh nào có dân số nhiều nhất?

      A. Kon Tum

      B. Gia Lai

      C. Đắk Lắk

      D. Lâm Đồng

      Câu 9. Một chiếc khăn trải bàn có thêu một hình thoi ở giữa. Tính diện tích hình thoi biết rằng 2 đường chéo của nó bằng \(6dm\) và \(3dm.\)

      A. \(18\,d{m^2}\)

      B. \(9\,d{m^2}\)

      C. \(12\,d{m^2}\)

      D. \(24\,d{m^2}\)

      Câu 10. Cho bảng dữ liệu về học lực của các bạn học sinh lớp 6A và lớp 6B:

      Học lực

      Lớp

      Giỏi

      Khá

      Trung bình

      Yếu

      6A

      \(13\)

      \(16\)

      \(9\)

      \(2\)

      6B

      \(9\)

      \(18\)

      \(10\)

      \(5\)

      Để biểu diễn dữ liệu của bảng trên ta có thể sử dụng biểu đồ nào sau đây?

      A. Biểu đồ hình quạt

      B. Biểu đồ ô vuông

      C. Biểu đồ tranh

      D. Biểu đồ cột kép

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(25.69 + 31.25 - 150\)

      b) \(198:\left[ {130 - {{\left( {27 - 19} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\)

      Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(140:\left( {x - 8} \right) = 7\)

      b) \({4^{x + 3}} + {4^x} = 1040\)

      Bài 3. (1,5 điểm) Số học sinh tham quan của một trường khoảng từ 1200 đến 1500 em. Nếu thuê xe 30 chỗ thì thừa 21 chỗ, nếu thuê xe 35 chỗ thì thừa 26 chỗ, nếu thuê xe 45 chỗ thì thiếu 9 ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi tham quan?

      Bài 4. (2 điểm) Một trại chăn nuôi có bãi cỏ bao quanh dạng hình thang vuông với kích thước như hình vẽ (đơn vị \(m\)).

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 3

      a) Tính diện tích của bãi cỏ.

      b) Cần bao nhiêu túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ biết rằng một túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên \(120{m^2}\) đất?

      Bài 5. (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên \(x,y,z\) biết: \(x \le y \le z\) và \({2^x} + {3^y} + {5^z} = 156\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. B

      3. C

      4. D

      5. B

      6. A

      7. C

      8. C

      9. B

      10. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tập hợp số tự nhiên khác \(0\)

      Cách giải:

      Tập hợp số tự nhiên khác \(0\) là: \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) \(\left( {m,n \in \mathbb{N}} \right)\)

      Sử dụng kết quả: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\)

      Cách giải:

      Ta có: \({8^2}{.2^3} = {\left( {{2^3}} \right)^2}{.2^3} = {2^6}{.2^3} = {2^{6 + 3}} = {2^9}\)

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\) và \(9\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(9 + 0 + 0 = 9 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(900 \vdots 3;900 \vdots 9\).

      \(1 + 8 + 0 = 9 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(180 \vdots 3;180 \vdots 9\).

      \(9 + 3 = 12 \vdots 3\) nhưng \(9 + 3 = 12\cancel{ \vdots }9\), suy ra \(93 \vdots 3;93\cancel{ \vdots }9\).

      \(7 + 2 + 9 = 18 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(729 \vdots 3;729 \vdots 9\).

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên.

      Cách giải:

      Ta có:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 4

      Suy ra ƯCLN\(\left( {120,400} \right) = {2^3}.5 = 8.5 = 40\) \( \Rightarrow \)ƯC\(\left( {120,400} \right) = \)Ư\(\left( {40} \right) = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;40} \right\}\).

      Vậy có \(8\) ước chung của \(120\) và \(400\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc khi thực hiện phép tính.

      Cách giải:

      Ta thực hiện phép tính bỏ ngoặc có dấy “–” ở trước: \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c + d\)

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

      Cách giải:

      Sau khi lên \(7\) tầng và xuống \(12\) thì thang máy dừng lại ở tầng:

      \(3 + 7 + \left( { - 12} \right) = - 2\)

      Vậy thang máy dừng lại ở tầng hầm số \(2\).

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Nhận biết được hình tam giác đều.

      Cách giải:

      - Có 7 tam giác đều cạnh 1.

      - Có 1 tam giác đều cạnh 2.

      Vậy có \(7 + 1 = 8\) (tam giác đều)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Quan sát biểu đồ để xác định dân số của khu vực Tây Nguyên và so sánh.

      Cách giải:

      Quan sát biểu đồ ta thấy:

      Kon Tum: 535 000 người

      Gia Lai: 1 456 500 người

      Đắk Lắk: 1 919 200 người

      Đắk Nông: 645 400 người

      Lâm Đồng: 1 312 900 người

      Vậy tỉnh Đắk Lắk có số dân nhiều nhất.

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(m,n\) là \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình thoi là: \(\dfrac{{6.3}}{2} = 9\left( {d{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.

      Cách giải:

      Để biểu diễn học lực của học sinh lớp 6A, 6B ta có thể sử dụng biểu đồ cột kép.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 5

      Chọn D.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Thực hiện nhóm các số với nhau để tạo thành các số tròn chục, tròn trăm,… để thuận tiện tính toán

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Biểu thức có ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự: \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc.

      Cách giải:

      a) \(25.69 + 31.25 - 150\)

      \(\begin{array}{l} = 25.\left( {69 + 31} \right) - 150\\ = 25.100 - 150\\ = 2500 - 150\\ = 2350\end{array}\)

      b) \(198:\left[ {130 - {{\left( {27 - 19} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\)

      \(\begin{array}{l} = 198:\left( {130 - {8^2}} \right) + 1\\ = 198:\left( {130 - 64} \right) + 1\\ = 198:66 + 1\\ = 3 + 1\\ = 4\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(140:\left( {x - 8} \right) = 7\)

      \(\begin{array}{l}x - 8 = 140:7\\x - 8 = 20\\x = 20 + 8\\x = 28\end{array}\)

      Vậy \(x = 28\)

      b) \({4^{x + 3}} + {4^x} = 1040\)

      \(\begin{array}{l}{4^x}{.4^3} + {4^x} = 1040\\{4^x}.\left( {{4^3} + 1} \right) = 1040\\{4^x}.65 = 1040\\{4^x} = 16\\{4^x} = {4^2}\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh đi tham quan là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,1200 \le x \le 1500} \right)\)

      Từ đề bài, suy ra \(\left( {x + 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Áp dụng các bước tìm bội chung nhỏ nhất, tìm được \({\rm{BCNN}}\left( {30;35;45} \right)\), suy ra \({\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Kết hợp điều kiện và đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh đi tham quan là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,1200 \le x \le 1500} \right)\)

      Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 21} \right)\,\, \vdots \,\,30\\\left( {x - 26} \right)\,\, \vdots \,\,35\\\left( {x + 9} \right)\,\, \vdots \,\,45\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 21 + 30} \right) = \left( {x + 9} \right)\,\, \vdots \,\,30\\\left( {x - 26 + 35} \right) = \left( {x + 9\,} \right)\, \vdots \,\,35\\\left( {x + 9} \right)\,\, \vdots \,\,45\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow \left( {x + 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}30 = 2.3.5\\35 = 5.7\\45 = {3^2}.5\end{array} \right. \Rightarrow {\rm{BCNN}}\left( {30;35;45} \right) = {2.3^2}.5.7 = 630\)

      \( \Rightarrow \left( {x + 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {630} \right) = \left\{ {0;630;1260;...} \right\}\)

      \( \Rightarrow x \in \left\{ {621;1251;...} \right\}\)

      Vì \(1200 \le x \le 1500 \Rightarrow x = 1251\)

      Vậy có 1251 học sinh đi tham quan.

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là \(a,b\) thì \(S = a.b\), tính được diện tích của trại chăn nuôi.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thang vuông có độ dài hai đáy là \(a,b\) và chiều cao tương ứng với đáy \(a\) là \(h\) thì \(A = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\)

      \( \Rightarrow \) Diện tích của bãi cỏ = diện tích của hình thàng vuông – diện tích của trại chăn nuôi.

      b) Thực hiện phép chia, so sánh và đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 6

      a) Diện tích của trại chăn nuôi là: \(30.12 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của hình thang vuông là: \(\dfrac{{\left( {75 + 82} \right).54}}{2} = 4239\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của bãi cỏ là: \(4239 - 360 = 3879\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Ta có: \(3879:120 = 32\) (dư 39)

      Vậy cần \(32 + 1 = 33\) túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Vận dụng phương pháp đánh giá từng vế của phương trình để tìm \(x,y,z\)

      Cách giải:

      Vì \({2^x},{3^y},{5^z} \ge 1,\forall x,y,z \in \mathbb{N}\)

      \( \Rightarrow {5^z} < 156 < 625 = {5^4}\) \( \Rightarrow z < 4\)hay \(z \le 3\)

      Với \(z = 2 \Rightarrow {2^x} + {3^y} + {5^2} = 156 \Rightarrow {2^x} + {3^y} = 131\)

      Vì \(x \le y \le z \Rightarrow x \le y \le 2 \Rightarrow {2^x} + {3^y} \le {2^2} + {3^2} = 13\) (loại)

      Vậy \(z = 3 \Rightarrow {2^x} + {3^y} + {5^3} = 156 \Rightarrow {2^x} + {3^y} = 156 - 125 = 31\)

      Ta có: \(x \le y \le 3\)

      Vì \({3^y} < 31 < 81 = {3^4} \Rightarrow y < 4\) hay \(y \le 3\)

      Với \(y = 2 \Rightarrow {2^x} + {3^2} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 9 = 22\) (loại)

      Với \(y = 1 \Rightarrow {2^x} + {3^1} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 3 = 28\) (loại)

      Với \(y = 0 \Rightarrow {2^x} + {3^0} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 1 = 30\) (loại)

      Với \(y = 3 \Rightarrow {2^x} + {3^3} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 27 = 4 = {2^2}\)\( \Rightarrow x = 2\)

      Vậy \(x = 2;y = 3;z = 3\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

      Thông thường, đề thi sẽ được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nhận biết, hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập về số tự nhiên: So sánh, sắp xếp, thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      • Bài tập về phép chia hết: Tìm ước, bội, kiểm tra tính chia hết.
      • Bài tập về hình học: Nhận biết các hình cơ bản, tính chu vi, diện tích.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

      Hướng dẫn Giải chi tiết Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và có phương pháp giải bài tập hiệu quả. Dưới đây là một số lời khuyên:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 3 x 4 - 5

      Giải:

      1. Thực hiện phép nhân trước: 3 x 4 = 12
      2. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
      3. Thực hiện phép trừ: 24 - 5 = 19
      4. Vậy, giá trị của biểu thức là 19.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 6
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách hệ thống, luyện tập các dạng bài tập khác nhau và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1!

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính

      Chủ đềNội dung chính
      Số tự nhiênĐếm, đọc, viết số tự nhiên; So sánh, sắp xếp số tự nhiên; Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      Phép chia hếtƯớc, bội; Tính chia hết; Các dấu hiệu chia hết.
      Hình học cơ bảnĐiểm, đường thẳng, đoạn thẳng; Góc; Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật).

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6