Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và hiểu rõ hơn về các dạng bài tập Toán 6.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1: Cho điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\), biết \(IE = 4cm,\,\,EK = 10cm\). Độ dài \(IK\) là:

    A. \(4\,cm\)

    B. \(7\,cm\)

    C. \(14\,cm\)

    D. \(6\,cm\)

    Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sai?

    A. Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng.

    B. Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

    C. Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của hình tròn.

    D. Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

    Câu 3: Giá trị của phép tính: \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\) bằng:

    A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

    Câu 4: Hỗn số \( - 3\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng phân số là:

    A. \(\dfrac{{ - 17}}{5};\)

    B. \(\dfrac{{17}}{5}\)

    C. \( - \dfrac{6}{5};\)

    D. \( - \dfrac{{13}}{5}.\)

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

    \(a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5}\)

    \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

    \(c)\,\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\)

    Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

    \(a)\,x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\)

    \(b)\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\)

    \(c)\,\,\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\)

    Bài 3 (1,5 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(60m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

    a) Tính diện tích mảnh vườn.

    b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

    Bài 4: (2,5 điểm) Cho đường thẳng \(xy\). Lấy điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 3cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(AB = 6cm\).

    a) Kế tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

    b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

    c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

    Bài 5:(0,5 điểm) Cho \(A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\). Chứng tỏ: \(A < \dfrac{3}{4}\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. A

      3. C

      4. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\) thì \(IE + EK = IK\).

      Cách giải:

      Vì điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\) nên ta có: \(IE + EK = IK\)

      \( \Rightarrow IK = IE + EK\)\( = 4cm + 10cm = 14cm\)

      Vậy độ dài \(IK\) là \(14cm\).

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Vậy đáp án A là sai.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc

      Thực hiện phép cộng phân số có cùng mẫu số.

      Cách giải:

      \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}\\ = \dfrac{{1.3}}{{12}} + \dfrac{{\left( { - 1} \right).6}}{{12}} + \dfrac{{2.4}}{{12}}\\ = \dfrac{{3 + \left( { - 6} \right) + 8}}{{12}}\\ = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Muốn viết hỗn số về dạng phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số của phần phân số rồi cộng với tử số của phần phân số làm tử số, mẫu số là mẫu số của phần phân số.

      Tổng quát: \(a\dfrac{b}{c} = a + \dfrac{b}{c}\) Cách giải:

      Ta có: \( - 3\dfrac{2}{5} = - \dfrac{{5.3 + 2}}{5} = - \dfrac{{17}}{5}\)

      Chọn A

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

      b) Nhận thấy số chia là một phân số có mẫu số là 10, ta chuyển \( - 1,8\) về dạng phân số có mẫu số là 10. Sau đó thự hiện chia hai phân số. Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

      \(a.b + a.c + a.d = a.\left( {b + c + d} \right)\)

      Cách giải:

      \(a)\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{7}{{15}} + \dfrac{{18}}{{15}} = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3}\)

      \(b) - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right) = \dfrac{{ - 18}}{{10}}:\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{ - 18}}{{10}}.\dfrac{{10}}{3} = - 6\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\\ = \dfrac{{ - 5}}{7}.\left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right)\\ = \dfrac{{ - 5}}{7}.1\\ = \dfrac{{ - 5}}{7}\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      a) Đổi hỗn số về phân số, rồi thực hiện quy tắc chuyển vế, chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu, rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu, muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi thực hiện cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.

      b) Chuyển hỗn số về phân số, rồi thực hiện chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu. Sau đó, thực hiện cộng hai phân số có cùng mẫu số (ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu).

      Để tìm x ta lấy kết quả cộng hai phân số chia cho \(\dfrac{1}{2}\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\\x - \dfrac{7}{5} = \dfrac{3}{4}\\x = \dfrac{3}{4} + \dfrac{7}{5}\\x = \dfrac{{43}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{43}}{{20}}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\\\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = \dfrac{{10}}{7}\\\dfrac{1}{2}x = \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{4}{7}\\\dfrac{1}{2}x = \dfrac{{14}}{7}\\x = \dfrac{{14}}{7}:\dfrac{1}{2}\\x = 4\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\\\dfrac{2}{3}x - \left( {\dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2} \cdot \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}x + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{{12}}\\\dfrac{{ - 5}}{6}x + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{{12}}\\\dfrac{{ - 5}}{6}x = \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{{ - 5}}{6}x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{3}:\dfrac{{ - 5}}{6}\\x = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      - Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

      Cách giải:

      Chiều rộng của mảnh vườn là: \(60.\dfrac{2}{3} = 40\) \(\left( m \right)\)

      a) Diện tích của mảnh vườn là: \(60.40 = 2400\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích phần vườn trồng cây là: \(2400.\dfrac{3}{5} = 1440\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn còn lại là: \(2400 - 1440 = 960\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn nuôi gà là: \(960.\dfrac{3}{{20}} = 144\left( {{m^2}} \right)\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Áp dụng định nghĩa hai tia đối nhau: Hai tia đối nhau có chung gốc và chúng tạo thành một đường thẳng.

      b) Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(OA + OB = AB\).

      c) Điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) nếu: Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\); \(OA = OB\)

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 2

      a) Kế tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

      Các cặp tia đối nhau gốc \(A\) là: \(Ax\) và \(AO\); \(Ax\) và \(AB\); \(Ax\) và \(Ay\)

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

      Ta có:

      + Điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\) nên \(Ox\) và \(Oy\) thuộc hai tia đối nhau.

      + \(A \in Ox\)

      + \(B \in Oy\)

      Suy ra, điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

      Khi đó, ta có: \(OA + OB = AB\)

      \( \Rightarrow OB = AB - OA\)\( = 6cm - 3cm = 3cm\)

      Vậy \(OB = 3cm\).

      c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

      Ta có:

      + Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

      + \(OA = OB = 3cm\)

      Suy ra, điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

      Bài 5

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức: \(\dfrac{1}{{{n^2}}} < \dfrac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*},n > 1\) và đẳng thức: \(\dfrac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}} = \dfrac{1}{{n - 1}} - \dfrac{1}{n}.\)

      Cách giải:

      Ta có :

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\\A = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{2014.2014}}\\A < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{2013.2014}}\\A < \dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{2013}} - \dfrac{1}{{2014}}} \right)\\A < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2014}}\\A < \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{{2014}}\\ \Rightarrow A < \dfrac{3}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \dfrac{3}{4}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Cho điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\), biết \(IE = 4cm,\,\,EK = 10cm\). Độ dài \(IK\) là:

      A. \(4\,cm\)

      B. \(7\,cm\)

      C. \(14\,cm\)

      D. \(6\,cm\)

      Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sai?

      A. Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng.

      B. Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

      C. Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của hình tròn.

      D. Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

      Câu 3: Giá trị của phép tính: \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\) bằng:

      A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

      Câu 4: Hỗn số \( - 3\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng phân số là:

      A. \(\dfrac{{ - 17}}{5};\)

      B. \(\dfrac{{17}}{5}\)

      C. \( - \dfrac{6}{5};\)

      D. \( - \dfrac{{13}}{5}.\)

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

      \(a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5}\)

      \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

      \(c)\,\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\)

      Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

      \(a)\,x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\)

      \(b)\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\)

      \(c)\,\,\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\)

      Bài 3 (1,5 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(60m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn.

      b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

      Bài 4: (2,5 điểm) Cho đường thẳng \(xy\). Lấy điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 3cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(AB = 6cm\).

      a) Kế tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

      c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

      Bài 5:(0,5 điểm) Cho \(A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\). Chứng tỏ: \(A < \dfrac{3}{4}\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. A

      3. C

      4. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\) thì \(IE + EK = IK\).

      Cách giải:

      Vì điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\) nên ta có: \(IE + EK = IK\)

      \( \Rightarrow IK = IE + EK\)\( = 4cm + 10cm = 14cm\)

      Vậy độ dài \(IK\) là \(14cm\).

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1

      Vậy đáp án A là sai.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc

      Thực hiện phép cộng phân số có cùng mẫu số.

      Cách giải:

      \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}\\ = \dfrac{{1.3}}{{12}} + \dfrac{{\left( { - 1} \right).6}}{{12}} + \dfrac{{2.4}}{{12}}\\ = \dfrac{{3 + \left( { - 6} \right) + 8}}{{12}}\\ = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Muốn viết hỗn số về dạng phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số của phần phân số rồi cộng với tử số của phần phân số làm tử số, mẫu số là mẫu số của phần phân số.

      Tổng quát: \(a\dfrac{b}{c} = a + \dfrac{b}{c}\) Cách giải:

      Ta có: \( - 3\dfrac{2}{5} = - \dfrac{{5.3 + 2}}{5} = - \dfrac{{17}}{5}\)

      Chọn A

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

      b) Nhận thấy số chia là một phân số có mẫu số là 10, ta chuyển \( - 1,8\) về dạng phân số có mẫu số là 10. Sau đó thự hiện chia hai phân số. Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

      \(a.b + a.c + a.d = a.\left( {b + c + d} \right)\)

      Cách giải:

      \(a)\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{7}{{15}} + \dfrac{{18}}{{15}} = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3}\)

      \(b) - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right) = \dfrac{{ - 18}}{{10}}:\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{ - 18}}{{10}}.\dfrac{{10}}{3} = - 6\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\\ = \dfrac{{ - 5}}{7}.\left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right)\\ = \dfrac{{ - 5}}{7}.1\\ = \dfrac{{ - 5}}{7}\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp:

      a) Đổi hỗn số về phân số, rồi thực hiện quy tắc chuyển vế, chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu, rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu, muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi thực hiện cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.

      b) Chuyển hỗn số về phân số, rồi thực hiện chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu. Sau đó, thực hiện cộng hai phân số có cùng mẫu số (ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu).

      Để tìm x ta lấy kết quả cộng hai phân số chia cho \(\dfrac{1}{2}\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\\x - \dfrac{7}{5} = \dfrac{3}{4}\\x = \dfrac{3}{4} + \dfrac{7}{5}\\x = \dfrac{{43}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{43}}{{20}}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\\\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = \dfrac{{10}}{7}\\\dfrac{1}{2}x = \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{4}{7}\\\dfrac{1}{2}x = \dfrac{{14}}{7}\\x = \dfrac{{14}}{7}:\dfrac{1}{2}\\x = 4\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\)

      \(\begin{array}{l}c)\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\\\dfrac{2}{3}x - \left( {\dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2} \cdot \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}x + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{{12}}\\\dfrac{{ - 5}}{6}x + \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{{12}}\\\dfrac{{ - 5}}{6}x = \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{{ - 5}}{6}x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{3}:\dfrac{{ - 5}}{6}\\x = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      - Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

      Cách giải:

      Chiều rộng của mảnh vườn là: \(60.\dfrac{2}{3} = 40\) \(\left( m \right)\)

      a) Diện tích của mảnh vườn là: \(60.40 = 2400\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích phần vườn trồng cây là: \(2400.\dfrac{3}{5} = 1440\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn còn lại là: \(2400 - 1440 = 960\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn nuôi gà là: \(960.\dfrac{3}{{20}} = 144\left( {{m^2}} \right)\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Áp dụng định nghĩa hai tia đối nhau: Hai tia đối nhau có chung gốc và chúng tạo thành một đường thẳng.

      b) Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(OA + OB = AB\).

      c) Điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) nếu: Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\); \(OA = OB\)

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 2

      a) Kế tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

      Các cặp tia đối nhau gốc \(A\) là: \(Ax\) và \(AO\); \(Ax\) và \(AB\); \(Ax\) và \(Ay\)

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

      Ta có:

      + Điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\) nên \(Ox\) và \(Oy\) thuộc hai tia đối nhau.

      + \(A \in Ox\)

      + \(B \in Oy\)

      Suy ra, điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

      Khi đó, ta có: \(OA + OB = AB\)

      \( \Rightarrow OB = AB - OA\)\( = 6cm - 3cm = 3cm\)

      Vậy \(OB = 3cm\).

      c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

      Ta có:

      + Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

      + \(OA = OB = 3cm\)

      Suy ra, điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

      Bài 5

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức: \(\dfrac{1}{{{n^2}}} < \dfrac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*},n > 1\) và đẳng thức: \(\dfrac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}} = \dfrac{1}{{n - 1}} - \dfrac{1}{n}.\)

      Cách giải:

      Ta có :

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\\A = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{2014.2014}}\\A < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{2013.2014}}\\A < \dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{2013}} - \dfrac{1}{{2014}}} \right)\\A < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2014}}\\A < \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{{2014}}\\ \Rightarrow A < \dfrac{3}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \dfrac{3}{4}\).

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học cơ bản và các phép toán cơ bản.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 có cấu trúc bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Tính toán các phép toán với số tự nhiên, phân số, số thập phân.
      • Giải các bài toán có liên quan đến ước, bội, số nguyên tố.
      • Xác định và tính diện tích, chu vi của các hình học cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      • Giải các bài toán ứng dụng thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về số tự nhiên

      Để giải các bài tập về số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như số tự nhiên, số chẵn, số lẻ, ước, bội, số nguyên tố. Ví dụ:

      Bài tập: Tìm tất cả các ước của 12.

      Lời giải: Các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12.

      2. Bài tập về phân số

      Khi giải các bài tập về phân số, học sinh cần nhớ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Ví dụ:

      Bài tập: Tính: 1/2 + 1/3

      Lời giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      3. Bài tập về số thập phân

      Để giải các bài tập về số thập phân, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Ví dụ:

      Bài tập: Tính: 2,5 x 3,2

      Lời giải: 2,5 x 3,2 = 8

      4. Bài tập về hình học

      Trong các bài tập về hình học, học sinh cần biết cách tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản. Ví dụ:

      Bài tập: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.

      Lời giải: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 5cm x 3cm = 15cm2

      Luyện tập và Ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa.
      2. Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      3. Ôn tập lại các dạng bài tập đã học.
      4. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Giaibaitoan.com: Nguồn tài liệu học tập Toán 6 uy tín

      Giaibaitoan.com là một website cung cấp các tài liệu học tập Toán 6 chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì, cuối kì
      • Bài tập theo từng chủ đề
      • Đáp án chi tiết
      • Các bài giảng video

      Hãy truy cập Giaibaitoan.com để có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 6!

      Bảng tổng hợp các chủ đề chính trong đề thi

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số tự nhiênCao
      Phân sốTrung bình
      Số thập phânTrung bình
      Hình học cơ bảnCao

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6