Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 3, chương trình Chân trời sáng tạo.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học và hiểu rõ hơn về các dạng bài tập Toán 6.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. A

    2. B

    3. A

    4. D

    5. B

    6. C

    7. A

    8. A

    9. A

    10. B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Liệt kê các phần tử của một tập hợp, sau đó kiểm tra xem phần tử có thuộc tập hợp hay không.

    Cách giải:

    Ta có: \(A = \left\{ {10;11;12;13;14;15;16;17;18;19} \right\}\).

    Khi đó, nhận thấy \(20 \notin A\)

    Chọn A.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các số nguyên tố.

    Cách giải:

    Ta có: \(12 = {2^2}.3;15 = 3.5;18 = {2.3^2} \Rightarrow \)BCNN\(\left( {12,15,18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 4.9.5 = 180\).

    Chọn B.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Sử dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên.

    Cách giải:

    Lũy thừa với số mũ là \(5\) cơ số là \(12\) được viết là: \({12^5}\)

    Chọn A.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\) và \(9\).

    Cách giải:

    Ta có:

    Số \(180\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho \(5\) và \(1 + 8 + 0 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 180 \vdots 9\).

    Số \(225\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\) và \(2 + 2 + 5 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 225 \vdots 9\).

    Số \(405\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\) và \(4 + 0 + 5 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 405 \vdots 9\).

    Số \(305\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\). Nhưng \(3 + 0 + 5 = 8\not { \vdots }9 \Rightarrow 305\not { \vdots }9\).

    Chọn D.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

    Cách giải:

    Sau hai lần thay đổi, chiếc diều ở độ cao:

    \(15 + 2 + \left( { - 3} \right) = 14\left( m \right)\)

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Vận dụng định nghĩa số nguyên tố .

    Chú ý: số \(0\) và số \(1\) không là số nguyên tố; số \(2\) là số nguyên tố chẵn duy nhất.

    Cách giải:

    Ta có:

    + \(0\) không là số nguyên tố nên loại đáp án A

    + \(10\) là hợp số nên loại đáp án B

    + tất cả các phần tử đều là số nguyên tố nên chọn đáp án C

    + \(15\) là hợp số nên loại đáp án D.

    Chọn C.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Vận dụng các bước làm so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

    + Bước 1: Bỏ dấu “\( - \)” trước hai số nguyên âm

    + Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu “\( - \)”) sẽ lớn hơn.

    Cách giải:

    Vì nên \( - 1999 > - 2000 > - 2021 > - 2022\)

    Vậy \( - 1999\) là số nguyên âm lớn nhất\(1999 < 2000 < 2021 < 2022\)

    Chọn A.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Quan sát biểu đồ xác định GDP của Việt Nam từ 2014 đến 2017 và so sánh.

    Cách giải:

    Năm 2014: 186 tỉ đô la

    Năm 2015: 193 tỉ đô la

    Năm 2016: 205 tỉ đô la

    Năm 2017: 224 tỉ đô la

    Vì \(186 < 193 < 205 < 224\) nên GDP của Việt Nam từ năm 2014 đến năm 2017 có xu hướng tăng.

    Chọn A.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(m,n\) thì \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

    Cách giải:

    Diện tích của khu vườn là: \(\dfrac{1}{2}.8.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

    Chọn A.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành có hai cạnh là \(a,b\), có chiều cao tương ứng của cạnh \(a\) là \(h\) khi đó \(S = a.h\)

    Sản lượng lúa thu được = diện tích của thửa ruộng \( \times \) năng suất của \(1\,{m^2}\)

    Cách giải:

    Diện tích của thửa ruộng là: \(12.30 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

    Sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng là: \(360.0,8 = 288\left( {kg} \right)\)

    Chọn B.

    Phần II: Tự luận

    Bài 1

    Phương pháp:

    Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

    Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

    Thực hiện các phép toán với số nguyên.

    Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

    Cách giải:

    a) \(35 - \left\{ {12 - \left[ {\left( { - 14} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]} \right\}\)

    \(\begin{array}{l} = 35 - \left[ {12 - \left( { - 16} \right)} \right]\\ = 35 - \left( {12 + 16} \right)\\ = 35 - 28\\ = 7\end{array}\)

    b) \(1997 - \left[ {10.\left( {{4^3} - 56} \right):{2^3} + {2^3}} \right]{.2023^0}\)

    \(\begin{array}{l} = 1997 - \left[ {10.\left( {64 - 56} \right):8 + 8} \right].1\\ = 1997 - \left( {10.8:8 + 8} \right)\\ = 1997 - \left( {80:8 + 8} \right)\\ = 1997 - \left( {10 + 8} \right)\\ = 1997 - 18\\ = 1979\end{array}\)

    Bài 2

    Phương pháp:

    a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

    b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

    Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

    Cách giải:

    a) \(124 + \left( {118 - x} \right) = 217\)

    \(\begin{array}{l}118 - x = 217 - 124\\118 - x = 93\\x = 118 - 93\\x = 25\end{array}\)

    Vậy \(x = 25\)

    b) \({3^{x + 2}} + {3^x} = 10\)

    \(\begin{array}{l}{3^x}{.3^2} + {3^x} = 10\\{3^x}.\left( {{3^2} + 1} \right) = 10\\{3^x}.10 = 10\\{3^x} = 1\\{3^x} = {3^0}\\x = 0\end{array}\)

    Vậy \(x = 0\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    Gọi số học sinh mỗi hàng là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh)

    Từ đề bài, suy ra \(x = \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right)\)

    Thực hiện phân tích các số \(96;\,120;72\) ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được ƯCLN\(\left( {96,\,120,72} \right)\)

    Kết luận số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất.

    Cách giải:

    Gọi số học sinh mỗi hàng là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh)

    Theo đề bài, ta có: \(96\,\, \vdots \,\,x\,\,;\,\,\,120\,\, \vdots \,\,x\) và \(72\,\, \vdots \,\,x\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

    Để số hàng là ít nhất \( \Rightarrow \) Số học sinh mỗi hàng là nhiều nhất

    \( \Rightarrow x\) lớn nhất (2)

    Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right) \Rightarrow x = \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right)\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}96 = {2^5}.3\\120 = {2^3}.3.5\\72 = {2^3}{.3^2}\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right) = {2^3}.3 = 24 \Rightarrow x = 24\)

    \( \Rightarrow \) Số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất là \(24\).

    Vậy số hàng ít nhất là: \(\left( {96 + 120 + 72} \right):24 = 12\) (hàng).

    Bài 4

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(m,n\) thì \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

    Cách giải:

    Diện tích của hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.6.4 = 12\left( {{m^2}} \right)\)

    Số cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi là: \(12.3 = 36\) (cây)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

    Trừ các số hạng tương ứng từ hai vế của các đẳng thức.

    Cách giải:

    Ta có \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + .... + {3^{2014}} + {3^{2015}}\) (1)

    Nhân \(3\) vào hai vế của \(B\) ta được:

    \(3B = 3\left( {3 + {3^2} + {3^3} + .... + {3^{2014}} + {3^{2015}}} \right) = 3.3 + {3.3^2} + {3.3^3} + ... + {3.3^{2014}} + {3.3^{2015}} = {3^2} + {3^3} + ... + {3^{2015}} + {3^{2016}}\) (2)

    Lấy hai vế của (2) trừ hai vế tương ứng của (1) ta được:

    \(\begin{array}{l}3B - B = \left( {{3^2} - {3^2}} \right) + \left( {{3^3} - {3^3}} \right) + .... + \left( {{3^{2014}} - {3^{2014}}} \right) + \left( {{3^{2015}} - {3^{2015}}} \right) + {3^{2016}} - 3\\2B = 0 + 0 + .... + {3^{2016}} - 3\\2B = {3^{2016}} - 3\end{array}\)

    Suy ra \(2B + 3 = {3^{2016}}\)

    Vậy \(2B + 3\) là một lũy thừa của \(3\).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Phần tử nào không thuộc tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|10 \le x < 20} \right\}\)

      A. \(20\)

      B. \(10\)

      C. \(19\)

      D. \(15\) 

      Câu 2. Bội chung nhỏ nhất của \(12;15;18\) là:

      A. \(360\)

      B. \(180\)

      C. \(450\)

      D. \(90\)

      Câu 3. Lũy thừa với số mũ là \(5\) cơ số là \(12\) được viết là:

      A. \({12^5}\)

      B. \({5^{12}}\)

      C. \({51^2}\)

      D. \({21^5}\)

      Câu 4. Số nào chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

      A. \(180\)

      B. \(225\)

      C. \(405\)

      D. \(305\)

      Câu 5. Chiếc diều của bạn Minh bay cao \(15m\) (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều tăng \(2m\), rồi sau đó lại giảm \(3m\). Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi?

      A. \(13m\)

      B. \(14m\)

      C. \(16m\)

      D. \(21m\)

      Câu 6. Tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố?

      A. \(\left\{ {1\,;\,2\,;\,5\,;\,7} \right\}\)

      B. \(\left\{ {3\,;\,10\,;\,7\,;\,13} \right\}\)

      C. \(\left\{ {3\,;\,5\,;\,7\,;\,11} \right\}\)

      D. \(\left\{ {13\,;\,15\,;\,17\,;\,19} \right\}\)

      Câu 7. Trong các số nguyên sau: \(\left( { - 2022} \right)\,;\,\left( { - 2000} \right)\,;\,\left( { - 2021} \right)\,;\,\left( { - 1999} \right)\), số lớn nhất là:

      A. \( - 1999\)

      B. \( - 2022\)

      C. \( - 2000\)

      D. \( - 2021\)

      Câu 8. Cho biểu đồ cột thể hiện GDP của Việt Nam từ năm 2014 đến năm 2017:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Từ năm 2014 đến năm 2017, GDP của Việt Nam có xu hướng tăng hay giảm?

      A. Tăng

      B. Giảm

      C. Vừa tăng, vừa giảm

      D. Không tăng, không giảm

      Câu 9. Một khu vườn thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(8m\) và \(6m\). Khi đó, diện tích khu vườn là:

      A. \(24{m^2}\)

      B. \(12{m^2}\)

      C. \(48{m^2}\)

      D. \(36{m^2}\)

      Câu 10. Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh \(30m\) chiều cao tương ứng \(12m.\) Người ta trồng lúa trên mảnh ruộng, năng suất lúa là \(0,8\,kg/{m^2}.\) Tính sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng đó.

      A. \(228\,kg\)

      B. \(288\,kg\)

      C. \(360\,kg\)

      D. \(144\,kg\)

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(35 - \left\{ {12 - \left[ {\left( { - 14} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]} \right\}\)

      b) \(1997 - \left[ {10.\left( {{4^3} - 56} \right):{2^3} + {2^3}} \right]{.2023^0}\)

      Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(124 + \left( {118 - x} \right) = 217\)

      b) \({3^{x + 2}} + {3^x} = 10\)

      Bài 3. (1,5 điểm) Trong cuộc thi HSG cấp tỉnh có ba môn Toán, Văn, Anh; số học sinh tham gia như sau: Văn có 96 học sinh, Toán có 120 học sinh và Anh có 72 học sinh. Trong buổi tổng kết các bạn được tham gia phân công đứng thành hàng dọc sao cho mỗi hàng có số bạn thi mỗi môn bằng nhau. Hỏi có thể phân học sinh đứng thành ít nhất bao nhiêu hàng?

      Bài 4. (2 điểm) Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(6m\), chiều dài \(8m\), người ta trồng hoa hồng trong mảnh đất hình thoi như hình bên (mỗi đỉnh của hình thoi nằm chính giữa các cạnh của hình chữ nhật). Nếu mỗi mét vuông trồng được \(3\) cây hoa thì cần bao nhiêu cây để trồng mảnh đất hình thoi đó?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{2014}} + {3^{2015}}\). Chứng minh rằng \(2B + 3\) là một lũy thừa của \(3\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Phần tử nào không thuộc tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|10 \le x < 20} \right\}\)

      A. \(20\)

      B. \(10\)

      C. \(19\)

      D. \(15\) 

      Câu 2. Bội chung nhỏ nhất của \(12;15;18\) là:

      A. \(360\)

      B. \(180\)

      C. \(450\)

      D. \(90\)

      Câu 3. Lũy thừa với số mũ là \(5\) cơ số là \(12\) được viết là:

      A. \({12^5}\)

      B. \({5^{12}}\)

      C. \({51^2}\)

      D. \({21^5}\)

      Câu 4. Số nào chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

      A. \(180\)

      B. \(225\)

      C. \(405\)

      D. \(305\)

      Câu 5. Chiếc diều của bạn Minh bay cao \(15m\) (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều tăng \(2m\), rồi sau đó lại giảm \(3m\). Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi?

      A. \(13m\)

      B. \(14m\)

      C. \(16m\)

      D. \(21m\)

      Câu 6. Tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố?

      A. \(\left\{ {1\,;\,2\,;\,5\,;\,7} \right\}\)

      B. \(\left\{ {3\,;\,10\,;\,7\,;\,13} \right\}\)

      C. \(\left\{ {3\,;\,5\,;\,7\,;\,11} \right\}\)

      D. \(\left\{ {13\,;\,15\,;\,17\,;\,19} \right\}\)

      Câu 7. Trong các số nguyên sau: \(\left( { - 2022} \right)\,;\,\left( { - 2000} \right)\,;\,\left( { - 2021} \right)\,;\,\left( { - 1999} \right)\), số lớn nhất là:

      A. \( - 1999\)

      B. \( - 2022\)

      C. \( - 2000\)

      D. \( - 2021\)

      Câu 8. Cho biểu đồ cột thể hiện GDP của Việt Nam từ năm 2014 đến năm 2017:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1

      Từ năm 2014 đến năm 2017, GDP của Việt Nam có xu hướng tăng hay giảm?

      A. Tăng

      B. Giảm

      C. Vừa tăng, vừa giảm

      D. Không tăng, không giảm

      Câu 9. Một khu vườn thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(8m\) và \(6m\). Khi đó, diện tích khu vườn là:

      A. \(24{m^2}\)

      B. \(12{m^2}\)

      C. \(48{m^2}\)

      D. \(36{m^2}\)

      Câu 10. Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh \(30m\) chiều cao tương ứng \(12m.\) Người ta trồng lúa trên mảnh ruộng, năng suất lúa là \(0,8\,kg/{m^2}.\) Tính sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng đó.

      A. \(228\,kg\)

      B. \(288\,kg\)

      C. \(360\,kg\)

      D. \(144\,kg\)

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(35 - \left\{ {12 - \left[ {\left( { - 14} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]} \right\}\)

      b) \(1997 - \left[ {10.\left( {{4^3} - 56} \right):{2^3} + {2^3}} \right]{.2023^0}\)

      Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(124 + \left( {118 - x} \right) = 217\)

      b) \({3^{x + 2}} + {3^x} = 10\)

      Bài 3. (1,5 điểm) Trong cuộc thi HSG cấp tỉnh có ba môn Toán, Văn, Anh; số học sinh tham gia như sau: Văn có 96 học sinh, Toán có 120 học sinh và Anh có 72 học sinh. Trong buổi tổng kết các bạn được tham gia phân công đứng thành hàng dọc sao cho mỗi hàng có số bạn thi mỗi môn bằng nhau. Hỏi có thể phân học sinh đứng thành ít nhất bao nhiêu hàng?

      Bài 4. (2 điểm) Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(6m\), chiều dài \(8m\), người ta trồng hoa hồng trong mảnh đất hình thoi như hình bên (mỗi đỉnh của hình thoi nằm chính giữa các cạnh của hình chữ nhật). Nếu mỗi mét vuông trồng được \(3\) cây hoa thì cần bao nhiêu cây để trồng mảnh đất hình thoi đó?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 2

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{2014}} + {3^{2015}}\). Chứng minh rằng \(2B + 3\) là một lũy thừa của \(3\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. A

      2. B

      3. A

      4. D

      5. B

      6. C

      7. A

      8. A

      9. A

      10. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Liệt kê các phần tử của một tập hợp, sau đó kiểm tra xem phần tử có thuộc tập hợp hay không.

      Cách giải:

      Ta có: \(A = \left\{ {10;11;12;13;14;15;16;17;18;19} \right\}\).

      Khi đó, nhận thấy \(20 \notin A\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các số nguyên tố.

      Cách giải:

      Ta có: \(12 = {2^2}.3;15 = 3.5;18 = {2.3^2} \Rightarrow \)BCNN\(\left( {12,15,18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 4.9.5 = 180\).

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên.

      Cách giải:

      Lũy thừa với số mũ là \(5\) cơ số là \(12\) được viết là: \({12^5}\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\) và \(9\).

      Cách giải:

      Ta có:

      Số \(180\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho \(5\) và \(1 + 8 + 0 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 180 \vdots 9\).

      Số \(225\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\) và \(2 + 2 + 5 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 225 \vdots 9\).

      Số \(405\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\) và \(4 + 0 + 5 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 405 \vdots 9\).

      Số \(305\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\). Nhưng \(3 + 0 + 5 = 8\not { \vdots }9 \Rightarrow 305\not { \vdots }9\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

      Cách giải:

      Sau hai lần thay đổi, chiếc diều ở độ cao:

      \(15 + 2 + \left( { - 3} \right) = 14\left( m \right)\)

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa số nguyên tố .

      Chú ý: số \(0\) và số \(1\) không là số nguyên tố; số \(2\) là số nguyên tố chẵn duy nhất.

      Cách giải:

      Ta có:

      + \(0\) không là số nguyên tố nên loại đáp án A

      + \(10\) là hợp số nên loại đáp án B

      + tất cả các phần tử đều là số nguyên tố nên chọn đáp án C

      + \(15\) là hợp số nên loại đáp án D.

      Chọn C.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Vận dụng các bước làm so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

      + Bước 1: Bỏ dấu “\( - \)” trước hai số nguyên âm

      + Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu “\( - \)”) sẽ lớn hơn.

      Cách giải:

      Vì nên \( - 1999 > - 2000 > - 2021 > - 2022\)

      Vậy \( - 1999\) là số nguyên âm lớn nhất\(1999 < 2000 < 2021 < 2022\)

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Quan sát biểu đồ xác định GDP của Việt Nam từ 2014 đến 2017 và so sánh.

      Cách giải:

      Năm 2014: 186 tỉ đô la

      Năm 2015: 193 tỉ đô la

      Năm 2016: 205 tỉ đô la

      Năm 2017: 224 tỉ đô la

      Vì \(186 < 193 < 205 < 224\) nên GDP của Việt Nam từ năm 2014 đến năm 2017 có xu hướng tăng.

      Chọn A.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(m,n\) thì \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của khu vườn là: \(\dfrac{1}{2}.8.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành có hai cạnh là \(a,b\), có chiều cao tương ứng của cạnh \(a\) là \(h\) khi đó \(S = a.h\)

      Sản lượng lúa thu được = diện tích của thửa ruộng \( \times \) năng suất của \(1\,{m^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích của thửa ruộng là: \(12.30 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

      Sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng là: \(360.0,8 = 288\left( {kg} \right)\)

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

      Thực hiện các phép toán với số nguyên.

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

      Cách giải:

      a) \(35 - \left\{ {12 - \left[ {\left( { - 14} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]} \right\}\)

      \(\begin{array}{l} = 35 - \left[ {12 - \left( { - 16} \right)} \right]\\ = 35 - \left( {12 + 16} \right)\\ = 35 - 28\\ = 7\end{array}\)

      b) \(1997 - \left[ {10.\left( {{4^3} - 56} \right):{2^3} + {2^3}} \right]{.2023^0}\)

      \(\begin{array}{l} = 1997 - \left[ {10.\left( {64 - 56} \right):8 + 8} \right].1\\ = 1997 - \left( {10.8:8 + 8} \right)\\ = 1997 - \left( {80:8 + 8} \right)\\ = 1997 - \left( {10 + 8} \right)\\ = 1997 - 18\\ = 1979\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(124 + \left( {118 - x} \right) = 217\)

      \(\begin{array}{l}118 - x = 217 - 124\\118 - x = 93\\x = 118 - 93\\x = 25\end{array}\)

      Vậy \(x = 25\)

      b) \({3^{x + 2}} + {3^x} = 10\)

      \(\begin{array}{l}{3^x}{.3^2} + {3^x} = 10\\{3^x}.\left( {{3^2} + 1} \right) = 10\\{3^x}.10 = 10\\{3^x} = 1\\{3^x} = {3^0}\\x = 0\end{array}\)

      Vậy \(x = 0\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh mỗi hàng là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh)

      Từ đề bài, suy ra \(x = \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right)\)

      Thực hiện phân tích các số \(96;\,120;72\) ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được ƯCLN\(\left( {96,\,120,72} \right)\)

      Kết luận số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh mỗi hàng là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh)

      Theo đề bài, ta có: \(96\,\, \vdots \,\,x\,\,;\,\,\,120\,\, \vdots \,\,x\) và \(72\,\, \vdots \,\,x\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Để số hàng là ít nhất \( \Rightarrow \) Số học sinh mỗi hàng là nhiều nhất

      \( \Rightarrow x\) lớn nhất (2)

      Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right) \Rightarrow x = \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}96 = {2^5}.3\\120 = {2^3}.3.5\\72 = {2^3}{.3^2}\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right) = {2^3}.3 = 24 \Rightarrow x = 24\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất là \(24\).

      Vậy số hàng ít nhất là: \(\left( {96 + 120 + 72} \right):24 = 12\) (hàng).

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(m,n\) thì \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.6.4 = 12\left( {{m^2}} \right)\)

      Số cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi là: \(12.3 = 36\) (cây)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Trừ các số hạng tương ứng từ hai vế của các đẳng thức.

      Cách giải:

      Ta có \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + .... + {3^{2014}} + {3^{2015}}\) (1)

      Nhân \(3\) vào hai vế của \(B\) ta được:

      \(3B = 3\left( {3 + {3^2} + {3^3} + .... + {3^{2014}} + {3^{2015}}} \right) = 3.3 + {3.3^2} + {3.3^3} + ... + {3.3^{2014}} + {3.3^{2015}} = {3^2} + {3^3} + ... + {3^{2015}} + {3^{2016}}\) (2)

      Lấy hai vế của (2) trừ hai vế tương ứng của (1) ta được:

      \(\begin{array}{l}3B - B = \left( {{3^2} - {3^2}} \right) + \left( {{3^3} - {3^3}} \right) + .... + \left( {{3^{2014}} - {3^{2014}}} \right) + \left( {{3^{2015}} - {3^{2015}}} \right) + {3^{2016}} - 3\\2B = 0 + 0 + .... + {3^{2016}} - 3\\2B = {3^{2016}} - 3\end{array}\)

      Suy ra \(2B + 3 = {3^{2016}}\)

      Vậy \(2B + 3\) là một lũy thừa của \(3\).

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 chương trình Chân trời sáng tạo là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 6 ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số tự nhiên
      • Phân số
      • Số thập phân
      • Tỉ số và phần trăm
      • Hình học cơ bản (điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc)

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về số tự nhiên

      Các bài tập về số tự nhiên thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số tự nhiên, tìm ước và bội của một số. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của số tự nhiên.

      Ví dụ: Tính 1234 + 5678.

      Giải: 1234 + 5678 = 6912

      2. Bài tập về phân số

      Các bài tập về phân số thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của phân số.

      Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3.

      Giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

      3. Bài tập về số thập phân

      Các bài tập về số thập phân thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, so sánh số thập phân, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của số thập phân.

      Ví dụ: Tính 1.23 + 4.56.

      Giải: 1.23 + 4.56 = 5.79

      4. Bài tập về tỉ số và phần trăm

      Các bài tập về tỉ số và phần trăm thường yêu cầu học sinh tính tỉ số của hai đại lượng, tính phần trăm của một đại lượng, giải bài toán về phần trăm. Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm tỉ số và phần trăm.

      Ví dụ: Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 15 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp.

      Giải: Tỉ số phần trăm học sinh nữ trong lớp là: (15/30) * 100% = 50%

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng giúp các em đánh giá năng lực học tập của mình. Hy vọng rằng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6