Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18

Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18

Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 18.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Cho \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên. Cách viết đúng là:

    • A.

      \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).

    • B.

      \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).

    • C.

      \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).

    • D.

      \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

    Câu 2 :

    Kết quả của phép tính \({2^3} + {5^2}\) là

    • A.

      33.

    • B.

      18.

    • C.

      16.

    • D.

      28.

    Câu 3 :

    Ước chung lớn nhất của 16 và 20 là:

    • A.

      2.

    • B.

      4.

    • C.

      16.

    • D.

      20.

    Câu 4 :

    Số đối của -5 là:

    • A.

      \( - 5\).

    • B.

      \({\left( { - 5} \right)^2}\).

    • C.

      \(5\).

    • D.

      \(0\).

    Câu 5 :

    Tổng các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là

    • A.

      \(0\).

    • B.

      \(3\).

    • C.

      \(4\).

    • D.

      \(7\).

    Câu 6 :

    Sắp xếp các số nguyên: 2; -5; 7; -3; 0 theo thứ tự tăng dần là:

    • A.

      \(7;2;0; - 3; - 5\).

    • B.

      \(7;2;0; - 5; - 3\).

    • C.

      \( - 5; - 3;0;2;7\).

    • D.

      \( - 3; - 5;0;2;7\).

    Câu 7 :

    Nhiệt độ buổi trưa ở Sa Pa là \(5^\circ C\). Khi về đêm, nhiệt độ giảm xuống \(9^\circ C\) so với buổi trưa. Hỏi nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?

    • A.

      \(14^\circ C\).

    • B.

      \( - 4^\circ C\).

    • C.

      \(4^\circ C\).

    • D.

      \( - 14^\circ C\).

    Câu 8 :

    Tập hợp các ước của 15 là:

    • A.

      \(\left\{ {1;3;5} \right\}\).

    • B.

      \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\).

    • C.

      \(\left\{ {1;3;5;15} \right\}\).

    • D.

      \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; - 15} \right\}\).

    Câu 9 :

    Cho bảng như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 0 1

    Dữ liệu không hợp lí trong bảng trên là:

    • A.

      2018.

    • B.

      2009.

    • C.

      2020.

    • D.

      Duy@gmail.com.

    Câu 10 :

    Cho biểu đồ tranh về số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Ngữ Văn trong tuần như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 0 2

    Số học sinh được điểm 10 môn Ngữ Văn vào thứ Năm là

    • A.

      1.

    • B.

      2.

    • C.

      4.

    • D.

      5.

    Câu 11 :

    Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông lớn MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích một hình vuông nhỏ là:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 0 3

    • A.

      \(9c{m^2}\).

    • B.

      \(1c{m^2}\).

    • C.

      \(3c{m^2}\).

    • D.

      \(27c{m^2}\).

    Câu 12 :

    Bạn An làm bông hoa bằng giấy được ghép bởi các hình thoi (như hình dưới đây). Biết diện tích mỗi hình thoi là \(20c{m^2}\). Hỏi diện tích số giấy cần sử dụng để làm bông hoa là bao nhiêu?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 0 4

    • A.

      \(28c{m^2}\).

    • B.

      \(80c{m^2}\).

    • C.

      \(160c{m^2}\).

    • D.

      \(20c{m^2}\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

    a) \(\left( { - 2023} \right) + 108 + 2023 - 98\)

    b) \(27.31 + 27.24 + 27.\left( { - 65} \right)\)

    c) \(\left( { - 25} \right).\left( { - 3} \right) + 126:\left( { - 9} \right)\)

    d) \({2^3}{.2024^0} + \left[ {\left( { - 54} \right) - \left( { - 12 + 48} \right)} \right]\)

    Câu 2 :

    Tìm số nguyên x, biết:

    a) \(x - 42 = \left( { - 18} \right) + \left( { - 16} \right)\)

    b) \(\left( {5x - 3} \right) + 85 = 32\)

    c) \(2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = {2^2}{.3^2}\)

    d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\)

    Câu 3 :

    Xếp loại học tập của học sinh tổ một lớp 6A được ghi lại trong bảng dữ liệu sau.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 0 5

    a) Tổ một lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

    b) Hãy lập bảng thống kê và cho biết xếp loại học tập nào của học sinh tổ một lớp 6A là nhiều nhất.

    Câu 4 :

    Bạn Minh vẽ một ngôi nhà trên giấy A4 với các kích thước như hình bên. Bạn dự định cắt ngôi nhà ra theo đường viền (đường đứt nét) để ép nhựa rồi dán lên tường nhà trang trí. Tính diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 0 6

    Câu 5 :

    Tìm các số nguyên x, y biết \(xy + 2x + y = 1\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Cho \(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên. Cách viết đúng là:

      • A.

        \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).

      • B.

        \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).

      • C.

        \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).

      • D.

        \(\mathbb{N} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tập hợp số tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp \(\mathbb{N}\) được viết là: \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\)

      Đáp án B

      Câu 2 :

      Kết quả của phép tính \({2^3} + {5^2}\) là

      • A.

        33.

      • B.

        18.

      • C.

        16.

      • D.

        28.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính lũy thừa: \({a^n} = a.a.a.....a\) (n thừa số a).

      Lời giải chi tiết :

      \({2^3} + {5^2} = 8 + 25 = 33\).

      Đáp án A

      Câu 3 :

      Ước chung lớn nhất của 16 và 20 là:

      • A.

        2.

      • B.

        4.

      • C.

        16.

      • D.

        20.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

      Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. 

      Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(16 = {2^4}\); \(20 = {2^2}.5\).

      Suy ra ƯCLN(16,20) = \({2^2} = 4\)

      Đáp án B

      Câu 4 :

      Số đối của -5 là:

      • A.

        \( - 5\).

      • B.

        \({\left( { - 5} \right)^2}\).

      • C.

        \(5\).

      • D.

        \(0\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là –a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của -5 là –(-5) = 5.

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Tổng các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là

      • A.

        \(0\).

      • B.

        \(3\).

      • C.

        \(4\).

      • D.

        \(7\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các số nguyên thỏa mãn.

      Tính tổng các số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Các số nguyên thỏa mãn \( - 3 < x < 5\) là -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4.

      Tổng của chúng là:

      -2 + -1 + 0 + 1 + 2 + 3 + 4

      = (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 + 3 + 4

      = 7.

      Đáp án D

      Câu 6 :

      Sắp xếp các số nguyên: 2; -5; 7; -3; 0 theo thứ tự tăng dần là:

      • A.

        \(7;2;0; - 3; - 5\).

      • B.

        \(7;2;0; - 5; - 3\).

      • C.

        \( - 5; - 3;0;2;7\).

      • D.

        \( - 3; - 5;0;2;7\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chia làm 2 nhóm: số nguyên âm và nguyên dương để xếp thứ tự.

      Lời giải chi tiết :

      Các số nguyên âm là: -5; -3. Vì 5 > 3 nên – 5 < - 3.

      Các số nguyên dương là: 2; 7. Ta có: 2 < 7.

      Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: -5; -3; 0; 2; 7.

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Nhiệt độ buổi trưa ở Sa Pa là \(5^\circ C\). Khi về đêm, nhiệt độ giảm xuống \(9^\circ C\) so với buổi trưa. Hỏi nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là bao nhiêu độ C?

      • A.

        \(14^\circ C\).

      • B.

        \( - 4^\circ C\).

      • C.

        \(4^\circ C\).

      • D.

        \( - 14^\circ C\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên.

      Nhiệt độ giảm xuống ta dùng phép trừ.

      Lời giải chi tiết :

      Nhiệt độ về đêm ở Sa Pa là: 5 – 9 = -(9 – 5) = \( - 4\left( {^\circ C} \right)\).

      Đáp án B

      Câu 8 :

      Tập hợp các ước của 15 là:

      • A.

        \(\left\{ {1;3;5} \right\}\).

      • B.

        \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\).

      • C.

        \(\left\{ {1;3;5;15} \right\}\).

      • D.

        \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; - 15} \right\}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm ước nguyên dương của chúng. Số đối của các ước vừa tìm được cũng là một ước.

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp các ước của 15 là: \(\left\{ { \pm 1; \pm 3; \pm 5; \pm 15} \right\}\)

      Đáp án B

      Câu 9 :

      Cho bảng như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 1

      Dữ liệu không hợp lí trong bảng trên là:

      • A.

        2018.

      • B.

        2009.

      • C.

        2020.

      • D.

        Duy@gmail.com.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra xem Họ và tên hay Năm sinh nào là không hợp lí.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu không hợp lí là Duy@gmail.com

      Vì là hỏi năm sinh mà trả lời lại ở dưới dạng gmail.

      Đáp án D

      Câu 10 :

      Cho biểu đồ tranh về số học sinh khối lớp 6 được điểm 10 môn Ngữ Văn trong tuần như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 2

      Số học sinh được điểm 10 môn Ngữ Văn vào thứ Năm là

      • A.

        1.

      • B.

        2.

      • C.

        4.

      • D.

        5.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Mỗi một hình tròn tương ứng với 1 học sinh được điểm 10 môn Ngữ Văn.

      - Quan sát hàng “Thứ Năm” để tìm số học sinh được điểm 10.

      Lời giải chi tiết :

      Thứ Năm có 2 hình tròn tương ứng với 2 học sinh được điểm 10 môn Ngữ Văn.

      Đáp án B

      Câu 11 :

      Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông lớn MNPQ. Biết MN = 9cm. Diện tích một hình vuông nhỏ là:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 3

      • A.

        \(9c{m^2}\).

      • B.

        \(1c{m^2}\).

      • C.

        \(3c{m^2}\).

      • D.

        \(27c{m^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Tính diện tích hình vuông lớn.

      Diện tích hình vuông nhỏ = diện tích hình vuông lớn : 9.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình vuông lớn là: 9.9 = \(81\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích hình vuông nhỏ là: 81 : 9 = \(9\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án A

      Câu 12 :

      Bạn An làm bông hoa bằng giấy được ghép bởi các hình thoi (như hình dưới đây). Biết diện tích mỗi hình thoi là \(20c{m^2}\). Hỏi diện tích số giấy cần sử dụng để làm bông hoa là bao nhiêu?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 4

      • A.

        \(28c{m^2}\).

      • B.

        \(80c{m^2}\).

      • C.

        \(160c{m^2}\).

      • D.

        \(20c{m^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định số hình thoi.

      Diện tích số giấy cần sử dụng = diện tích hình thoi . số hình thoi.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ, ta thấy bông hoa giấy được tạo thành bởi 8 hình thoi bằng nhau.

      Vậy diện tích giấy cần sử dụng là: 20 . 8 = \(160\left( {c{m^2}} \right)\)

      Đáp án C

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể)

      a) \(\left( { - 2023} \right) + 108 + 2023 - 98\)

      b) \(27.31 + 27.24 + 27.\left( { - 65} \right)\)

      c) \(\left( { - 25} \right).\left( { - 3} \right) + 126:\left( { - 9} \right)\)

      d) \({2^3}{.2024^0} + \left[ {\left( { - 54} \right) - \left( { - 12 + 48} \right)} \right]\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.

      b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      c) Thực hiện lần lượt phép nhân, chia, cộng với số nguyên.

      d) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên và thứ tự thực hiện phép tính:

      Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:

      ( ) → [ ] → { }

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\left( { - 2023} \right) + 108 + 2023 - 98\)

      \(\begin{array}{l} = \left[ {\left( { - 2023} \right) + 2023} \right] + \left( {108 - 98} \right)\\ = 0 + 10\\ = 10\end{array}\)

      b) \(27.31 + 27.24 + 27.\left( { - 65} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 27.\left( {31 + 24 - 65} \right)\\ = 27.\left( { - 10} \right)\\ = - 270\end{array}\)

      c) \(\left( { - 25} \right).\left( { - 3} \right) + 126:\left( { - 9} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 75 + \left( { - 16} \right)\\ = 59\end{array}\)

      d) \({2^3}{.2024^0} + \left[ {\left( { - 54} \right) - \left( { - 12 + 48} \right)} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = 8.1 + \left( { - 54 + 12 - 48} \right)\\ = 8 - 54 + 12 - 48\\ = - 46 + 12 - 48\\ = - 34 - 48\\ = - 82\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm số nguyên x, biết:

      a) \(x - 42 = \left( { - 18} \right) + \left( { - 16} \right)\)

      b) \(\left( {5x - 3} \right) + 85 = 32\)

      c) \(2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = {2^2}{.3^2}\)

      d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế rồi thực hiện phép tính với các số đã biết.

      d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\) thì \(\left( {x - 3} \right) \in \) Ư(7)

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x - 42 = \left( { - 18} \right) + \left( { - 16} \right)\)

      \(\begin{array}{l}x - 42 = - 34\\x = - 34 + 42\\x = 8\end{array}\)

      Vậy \(x = 8\)

      b) \(\left( {5x - 3} \right) + 85 = 32\)

      \(\begin{array}{l}5x - 3 = 32 - 85\\5x - 3 = - 53\\5x = - 53 + 3\\5x = - 50\\x = - 50:5\\x = - 10\end{array}\)

      Vậy \(x = - 10\)

      c) \(2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = {2^2}{.3^2}\)

      \(\begin{array}{l}2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = 4.9\\2{\left( {x + 1} \right)^2} + 4 = 36\\2{\left( {x + 1} \right)^2} = 36 - 4\\2{\left( {x + 1} \right)^2} = 32\\{\left( {x + 1} \right)^2} = 32:2\\{\left( {x + 1} \right)^2} = 16\\x + 1 = \pm 4\end{array}\)

      TH1: \(x + 1 = 4\) suy ra \(x = 4 - 1 = 3\)

      TH2: \(x + 1 = - 4\) suy ra \(x = - 4 - 1 = - 5\)

      Vậy \(x \in \left\{ { - 5;3} \right\}\).

      d) \(7 \vdots \left( {x - 3} \right)\)

      Suy ra \(\left( {x - 3} \right) \in \) Ư(7) \( = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\)

      Ta có bảng giá trị:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 5

      Vậy \(x \in \left\{ {2;4; - 4;10} \right\}\).

      Câu 3 :

      Xếp loại học tập của học sinh tổ một lớp 6A được ghi lại trong bảng dữ liệu sau.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 6

      a) Tổ một lớp 6A có bao nhiêu học sinh?

      b) Hãy lập bảng thống kê và cho biết xếp loại học tập nào của học sinh tổ một lớp 6A là nhiều nhất.

      Phương pháp giải :

      a) Tính tổng số bạn trong bảng dữ liệu.

      b) Lập bảng thống kê gồm: Xếp loại học lực và số học sinh.

      Lời giải chi tiết :

      a) Tổ một lớp 6A có 15 học sinh.

      b) Bảng thống kê:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 7

      Xếp loại học tập của học sinh tổ một lớp 6A là nhiều nhất loại Khá.

      Câu 4 :

      Bạn Minh vẽ một ngôi nhà trên giấy A4 với các kích thước như hình bên. Bạn dự định cắt ngôi nhà ra theo đường viền (đường đứt nét) để ép nhựa rồi dán lên tường nhà trang trí. Tính diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 8

      Phương pháp giải :

      Tính diện tích phần hình thang cân = tổng hai đáy. chiều cao : 2.

      Tính diện tích phần hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

      Diện tích phần giấy = diện tích hình thang cân + diện tích hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích phần hình thang cân là: \(\left( {18 + 24} \right).6:2 = 126\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần hình chữ nhật là: \(18.9 = 162\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt là: \(126 + 162 = 288\left( {c{m^2}} \right)\)

      Vậy diện tích phần giấy bạn Minh sẽ cắt là \(288c{m^2}\).

      Câu 5 :

      Tìm các số nguyên x, y biết \(xy + 2x + y = 1\).

      Phương pháp giải :

      Cộng cả hai vế với 2.

      Sử dụng tính chất của phép cộng số nguyên để nhóm x và y.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(xy + 2x + y = 1\)

      Cộng cả hai vế với 2, ta được:

      \(\begin{array}{l}xy + 2x + y + 2 = 1 + 2\\x\left( {y + 2} \right) + \left( {y + 2} \right) = 3\\\left( {x + 1} \right)\left( {y + 2} \right) = 3\end{array}\)

      Suy ra \(x + 1\) và \(y + 2\) là các cặp ước tương ứng của 3.

      Ư(3) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\). Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 1 9

      Vậy các cặp \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn là: \(\left( { - 2; - 5} \right);\left( {0;1} \right);\left( { - 4; - 3} \right);\left( {2; - 1} \right)\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Nội dung chính của đề thi

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      1. Số tự nhiên: Các khái niệm về số tự nhiên, thứ tự của số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      2. Phép tính với số tự nhiên: Tính chất của các phép tính, thứ tự thực hiện các phép tính.
      3. Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      4. Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài toán thường gặp trong đề thi:

      Bài toán 1: Tính giá trị của biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 12 + 3 x 4 - 5.

      Hướng dẫn giải:

      1. Thực hiện phép nhân trước: 3 x 4 = 12
      2. Thực hiện phép cộng: 12 + 12 = 24
      3. Thực hiện phép trừ: 24 - 5 = 19
      4. Vậy, giá trị của biểu thức là 19.

      Bài toán 2: Giải bài toán về tỉ số

      Ví dụ: Hai lớp 6A và 6B có tổng số học sinh là 80. Số học sinh lớp 6A bằng 3/5 số học sinh lớp 6B. Tính số học sinh mỗi lớp.

      Hướng dẫn giải:

      1. Gọi số học sinh lớp 6A là x, số học sinh lớp 6B là y.
      2. Ta có hệ phương trình: x + y = 80 và x = (3/5)y
      3. Thay x = (3/5)y vào phương trình x + y = 80, ta được (3/5)y + y = 80
      4. Giải phương trình, ta được y = 50.
      5. Thay y = 50 vào x = (3/5)y, ta được x = 30.
      6. Vậy, số học sinh lớp 6A là 30, số học sinh lớp 6B là 50.

      Bài toán 3: Tính diện tích hình chữ nhật

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài là 8cm và chiều rộng là 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật.

      Hướng dẫn giải:

      Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng.

      Vậy, diện tích hình chữ nhật là 8cm x 5cm = 40cm2.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo.
      • Các đề thi thử Toán 6 Chân trời sáng tạo.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6