Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 13, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.
Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau.
Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:
Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
Số đối của – 3 là:
Kết quả của phép tính (- 30) : 2 là:
Trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

Trong hình chữ nhật, có:
Danh sách học sinh nhóm 1 của lớp 6A.

Bạn số mấy cung cấp thông tin không hợp lí?
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?
Cho a = 32 . 2 . 5 và b = 24 . 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 4; 7; -7; 0; -1.
Kết quả của phép tính (-80) + (-20) là:
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn xuống thêm 15m nữa. Hỏi khi đó, tàu ngầm ở độ sâu bao nhiêu mét?
a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: –11; 0; 8; –4; 12.
c) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên là ước của 8.
d) Liệt kê các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22.
e) Tìm số đối của –4; 0.
f) Cho tập hợp \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right.\). Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử?
a) Thực hiện phép tính: \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right]\)
b) Tìm x, biết: x – 7 = -39
c) Mẹ bạn An mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 2 kg táo, 5 kg gạo. Giá mỗi ki-lô-gam táo là 60 000 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 20 000 đồng. Hỏi mẹ bạn An còn lại bao nhiêu tiền?
Dùng số nguyên thích hợp để mô tả mỗi tình huống sau:
a) Mực nước hồ chứa giảm xuống 3 m.
b) Có 15 000 000 đồng trong ngân hàng.
Một mảnh vườn hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 20m và 7m. Em hãy tính diện tích của mảnh vườn đó.
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS A.

Từ biểu đồ em hãy cho biết:
a) Số học sinh xếp loại học lực Tốt của khối 6 trường THCS A là bao nhiêu?
b) Tổng số học sinh khối 6 trường THCS A xếp loại học lực Tốt và Khá là bao nhiêu?
Cho tập hợp A = {1; 3; 9; 0; 4; 2}, số phần tử trong tập hợp A là:
Đáp án : C
Đếm số phần tử trong tập hợp A.
Tập hợp A có 6 phần tử.
Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Ta có:
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Ư(5) = {1; 5}
Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Ư(33) = {1; 3; 11; 33}
=> 5 là số nguyên tố.
Số đối của – 3 là:
Đáp án : A
Số đối của a là –a.
Số đối của – 3 là – (- 3) = 3.
Kết quả của phép tính (- 30) : 2 là:
Đáp án : B
Để chia hai số nguyên khác dấu ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại
Bước 2: Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1
Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.
Ta có (- 30) : 2 = - (30 : 2) = - 15.
Trong các hình sau, hình nào là tam giác đều?

Đáp án : A
Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.
Hình a là tam giác đều vì có 3 cạnh bằng nhau.
Trong hình chữ nhật, có:
Đáp án : D
Hình chữ nhật có:
- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau
- Hai cặp cạnh đối diện song song
- Bốn góc ở đỉnh bằng nhau và bằng góc vuông.
- Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Danh sách học sinh nhóm 1 của lớp 6A.

Bạn số mấy cung cấp thông tin không hợp lí?
Đáp án : B
Để đánh giá tính hợp lí của dữ liệu, ta cần đưa ra các tiêu chí đánh giá, chẳng hạn như dữ liệu phải:
+ Đúng định dạng: Họ và tên phải là chữ, số tuổi phải là số, email thì phải có kí hiệu @,…
+ Nằm trong phạm vi dự kiến: Số người thì phải là số tự nhiên, cân nặng của người Việt Nam thì phải dưới 200kg, số tuổi của người nguyên dương,…
20/10/2011 không phải họ tên nên bạn số 2 cung cấp thông tin không hợp lí.
Nhà bạn Mai mở tiệm kem, bạn ấy muốn tìm hiểu về các loại kem yêu thích của 30 khách hàng trong sáng chủ nhật và thu được kết quả như sau:
Các loại kem được yêu thích

Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, em hãy cho biết Mai đang điều tra về vấn đề gì?
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức thu thập dữ liệu
Từ bảng kiểm đếm của bạn Mai, ta thấy Mai đang điều tra về loại kem nhà Mai được khách hàng yêu thích.
Cho a = 32 . 2 . 5 và b = 24 . 3 . 7. Tìm ƯCLN của a và b.
Đáp án : A
Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Ta có: a = 32 . 2 . 5 và b = 24 . 3 . 7
Thừa số nguyên chung là 2 và 3.
=> ƯCLN(a, b) = 3 . 2.
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 4; 7; -7; 0; -1.
Đáp án : A
Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.
Các số nguyên âm là: -3; -7; -1.
Các số nguyên dương là 4; 7.
Vì 7 > 3 > 1 nên -7 < -3 < -1.
4 < 7
=> Các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: – 7; - 3 ; - 1; 0 ; 4 ; 7.
Kết quả của phép tính (-80) + (-20) là:
Đáp án : D
Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên.
Ta có: (-80) + (-20) = - (80 + 20) = - 100
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn xuống thêm 15m nữa. Hỏi khi đó, tàu ngầm ở độ sâu bao nhiêu mét?
Đáp án : B
Độ sâu của tàu ngầm được biểu diễn là số nguyên âm.
Lặn xuống được biểu diễn là số nguyên âm.
Tàu ngầm ở độ sâu 20m được biểu diễn là (−20).
Tàu ngầm lặn xuống thêm 15m được biểu diễn là (−15).
Độ sâu của tàu là: (−20) + (−15) = − (20 + 15) = − 35.
Vậy tàu ngầm ở độ sâu 35 mét.
a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: –11; 0; 8; –4; 12.
c) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên là ước của 8.
d) Liệt kê các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22.
e) Tìm số đối của –4; 0.
f) Cho tập hợp \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right.\). Viết tập hợp B dưới dạng liệt kê các phần tử?
a) Sử dụng kiến thức về số nguyên tố.
b) - So sánh các số với 0.
- So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.
c) Liệt kê các ước là số tự nhiên của 8.
d) Tìm bội của 5, chọn các số nhỏ hơn 22.
e) Số đối của a là – a.
f) Sử dụng cách viết tập hợp.
a) Các sô nguyên tố nhỏ hơn 9 là: 2; 3; 5; 7.
b) Các số nguyên âm là: - 11; -4. Vì 4 < 11 nên -4 > -11.
Các số nguyên dương là: 8; 12. Ta có 12 > 8.
Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự giảm dần là 12; 8; 0; -4; -11.
c) A = Ư(8) = {1 ; 2; 4; 8}.
d) Các số tự nhiên là bội của 5 nhỏ hơn 22: {0; 5 ; 10; 15; 20 }.
e) Số đối của –4 là – (- 4) = 4; số đối của 0 là 0.
f) \(B = {\rm{\{ }}x \in Z\left| { - 3 < x < 2\} } \right. = \left\{ {\, - 2;\, - 1;\,0;\,1} \right\}\)
a) Thực hiện phép tính: \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right]\)
b) Tìm x, biết: x – 7 = -39
c) Mẹ bạn An mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 2 kg táo, 5 kg gạo. Giá mỗi ki-lô-gam táo là 60 000 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 20 000 đồng. Hỏi mẹ bạn An còn lại bao nhiêu tiền?
a) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên theo thứ tự thực hiện phép tính.
b) Sử dụng phép cộng với hai số nguyên khác dấu để tìm x.
c) Tính số tiền mẹ bạn An mua.
Số tiền mẹ bạn An còn lại bằng 300 000 – số tiền mẹ bạn An mua.
a) \(60:\left[ {15 - {{\left( {7 - 4} \right)}^2}} \right] = 60:\left[ {15 - {3^2}} \right] = 60:6 = 10\)
b) x – 7 = -39
x = -39 + 7
x = -32
Vậy x = -32.
c) Số tiền mẹ bạn An đã mua là: 2 . 60 000 + 5 . 20 000 = 220 000 (đồng).
Số tiền mẹ bạn An còn lại là: 300 000 – 220 000 = 80 000 (đồng).
Dùng số nguyên thích hợp để mô tả mỗi tình huống sau:
a) Mực nước hồ chứa giảm xuống 3 m.
b) Có 15 000 000 đồng trong ngân hàng.
Dựa vào ứng dụng của số nguyên trong thực tiễn.
a) -3
b) +15 000 000
Một mảnh vườn hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 20m và 7m. Em hãy tính diện tích của mảnh vườn đó.
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Diện tích mảnh vườn là:
20. 7 = 140 (m2)
Vậy diện tích mảnh vườn là 140 m2.
Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS A.

Từ biểu đồ em hãy cho biết:
a) Số học sinh xếp loại học lực Tốt của khối 6 trường THCS A là bao nhiêu?
b) Tổng số học sinh khối 6 trường THCS A xếp loại học lực Tốt và Khá là bao nhiêu?
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
a) Số học sinh xếp loại học lực Tốt của khối 6 trường THCS A là : 38 học sinh.
b) Số học sinh xếp loại học lực Khá của khối 6 trường THCS A là: 140 học sinh.
Ta có: 38 + 140 = 178.
Vậy tổng số học sinh khối 6 trường THCS A xếp loại học lực Tốt và Khá là 178 học sinh.
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13, chương trình Chân trời sáng tạo, là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế liên quan.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Phần này tập trung vào các kiến thức về:
Ví dụ: Tính 1234 + 5678. Tìm số tự nhiên x sao cho x + 10 = 25.
Phần này yêu cầu học sinh vận dụng các phép tính đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
Ví dụ: Tính (12 x 5) + (36 : 6). Giải bài toán: Một cửa hàng có 25 kg gạo, đã bán được 12 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Phần này tập trung vào các kiến thức về:
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm.
Phần này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống.
Ví dụ: Một người nông dân có 10 con gà, mỗi con gà đẻ được 5 quả trứng. Hỏi người nông dân có tất cả bao nhiêu quả trứng?
Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:
Để nâng cao khả năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm với các đề thi khác và tham khảo các tài liệu học tập khác. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều đề thi và bài tập khác nhau để giúp các em ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng ứng dụng kiến thức vào thực tế. Hãy dành thời gian luyện tập đều đặn để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì.
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để các em học sinh đánh giá năng lực của mình và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!