Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7, một công cụ ôn luyện tuyệt vời dành cho học sinh lớp 7. Đề thi được biên soạn theo chương trình học mới, bám sát kiến thức trọng tâm và có độ khó phù hợp.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 1

    Biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn cho các mặt hàng ưa chuộng là:

    • A.
      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 2
    • B.
      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 3
    • C.
      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 4
    • D.
      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 5
    Câu 2 :

    Khi được hỏi về môn học yêu thích của một nhóm bạn lớp cho kết quả được ghi lại trong bảng như sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 6

    Có bao nhiêu bạn được hỏi?

    • A.
      9.
    • B.
      8.
    • C.
      7.
    • D.
      6.
    Câu 3 :

    Bạn Nam gieo một con xúc xắc 10 lần liên tiếp thì thấy mặt 4 chấm xuất hiện 3 lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là

    • A.
      \(\frac{4}{{10}}\).
    • B.
      \(\frac{3}{{10}}\).
    • C.
      \(\frac{7}{{10}}\).
    • D.
      \(\frac{3}{{14}}\).
    Câu 4 :

    An lấy ngẫu nhiên 4 viên bi trong một túi đựng 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Đâu là biến cố chắc chắn?

    • A.
      “An lấy được toàn bi xanh”.
    • B.
      “An lấy được bi xanh hoặc bi đỏ”.
    • C.
      “An lấy được toàn bi đỏ”.
    • D.
      “An lấy được bi có 2 màu khác nhau”.
    Câu 5 :

    Gieo một con xúc xắc đồng chất một lần. Xác suất xuất hiện mặt có số chấm chẵn là:

    • A.
      \(\frac{1}{4}\).
    • B.
      \(\frac{1}{3}\).
    • C.
      \(\frac{2}{3}\).
    • D.
      \(\frac{1}{2}\).
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

    • A.
      \(AB + AC > BC\).
    • B.
      \(AB + BC > AC\).
    • C.
      \(AC - BC > AB\).
    • D.
      \(AB < AC + BC\).
    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\). Khi đó:

    • A.
      AB = DE.
    • B.
      AC = DE.
    • C.
      BC = DF.
    • D.
      BC = DE.
    Câu 8 :

    Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\), \(\hat C = {40^0}\). Khi đó:

    • A.
      \(\hat F = {40^0}\).
    • B.
      \(\hat B = {40^0}\).
    • C.
      \(\hat D = {40^0}\).
    • D.
      \(\hat E = {40^0}\).
    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC có: \(\widehat A = {45^0};\widehat B = {60^0}\). So sánh các cạnh của tam giác ABC là:

    • A.
      AB > AC > BC.
    • B.
      AC > AB > BC.
    • C.
      AB > BC > AC.
    • D.
      AC > BC > AB.
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ, hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 7

    • A.
      \(\Delta ABC = \Delta HEG\).
    • B.
      \(\Delta ABC = \Delta MNP\).
    • C.
      \(\Delta ABC = \Delta ISR\).
    • D.
      \(\Delta S{\rm{IR}} = \Delta MNP\).
    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC cân tại A, cạnh AB = 5cm. Tính độ dài cạnh AC?

    • A.
      10cm.
    • B.
      2,5cm.
    • C.
      7,5cm.
    • D.
      5cm.
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ, có bao nhiêu đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 8

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      3.
    • D.
      4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Biểu đồ hình cột biểu diễn tốc độ tăng trưởng chỉ số tiêu dùng (CPI) các năm giai đoạn 2016-2021 (%).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 9

    a) Lập bảng số liệu thống kê tốc độ tăng trưởng chỉ số tiêu dùng (CPI) các năm giai đoạn 2016-2021 theo mẫu sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 10

    b) Tìm năm có CPI trung bình lớn nhất?

    c) Tính CPI trung bình của các năm từ 2016 đến 2021?

    Câu 2 :

    Một chiếc hộp có 12 thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,…12. Hai thẻ khác nhau thì đánh số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố trên.

    Câu 3 :

    Một chiếc thang dựa vào tường và nghiêng với mặt đất là 500. Tính góc nghiêng của thang so với tường.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 0 11

    Câu 4 :

    So sánh các cạnh của tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\,\widehat B = {60^0}\).

    Câu 5 :

    Cho tam giác ABC có AB = AC, N là trung điểm của BC.

    a) Chứng minh \(\Delta ABN = \Delta ACN\).

    b) Qua A kẻ đường thẳng a vuông góc với AN. Chứng minh a // BC.

    c) Vẽ điểm F sao cho N là trung điểm của AF. Chứng minh AB + AC > 2AN.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 1

      Biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn cho các mặt hàng ưa chuộng là:

      • A.
        Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 2
      • B.
        Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 3
      • C.
        Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 4
      • D.
        Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 5

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của các loại biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu đồ đoạn thẳng là biểu đồ C.

      Câu 2 :

      Khi được hỏi về môn học yêu thích của một nhóm bạn lớp cho kết quả được ghi lại trong bảng như sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 6

      Có bao nhiêu bạn được hỏi?

      • A.
        9.
      • B.
        8.
      • C.
        7.
      • D.
        6.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng thống kế để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Trong bảng thống kê trên, ta thấy có 8 câu trả lời nên có 8 bạn được hỏi.

      Câu 3 :

      Bạn Nam gieo một con xúc xắc 10 lần liên tiếp thì thấy mặt 4 chấm xuất hiện 3 lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là

      • A.
        \(\frac{4}{{10}}\).
      • B.
        \(\frac{3}{{10}}\).
      • C.
        \(\frac{7}{{10}}\).
      • D.
        \(\frac{3}{{14}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác suất bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm với tổng số lần gieo.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là \(\frac{3}{{10}}\).

      Câu 4 :

      An lấy ngẫu nhiên 4 viên bi trong một túi đựng 4 bi xanh và 3 bi đỏ. Đâu là biến cố chắc chắn?

      • A.
        “An lấy được toàn bi xanh”.
      • B.
        “An lấy được bi xanh hoặc bi đỏ”.
      • C.
        “An lấy được toàn bi đỏ”.
      • D.
        “An lấy được bi có 2 màu khác nhau”.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Biến cố chắc chắn: Là biến cố biết trước được luôn xảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Biến cố A. Biến cố ngẫu nhiên.

      Biến cố B. Biến cố chắc chắn.

      Biến cố C. Biến cố ngẫu nhiên.

      Biến cố D. Biến cố ngẫu nhiên.

      Câu 5 :

      Gieo một con xúc xắc đồng chất một lần. Xác suất xuất hiện mặt có số chấm chẵn là:

      • A.
        \(\frac{1}{4}\).
      • B.
        \(\frac{1}{3}\).
      • C.
        \(\frac{2}{3}\).
      • D.
        \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác suất xuất hiện mặt có chấm chẵn bằng tỉ số giữa số số mặt có chấm chẵn với tổng số mặt của xúc xắc.

      Lời giải chi tiết :

      Có 3 mặt có số chấm chẵn là 2; 4; 6.

      Số mặt của xúc xắc là 6: 1; 2; 3; 4; 5; 6.

      Xác suất xuất hiện mặt có số chấm chẵn là: \(\frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC. Trong các khẳng định sau khẳng định nào sai?

      • A.
        \(AB + AC > BC\).
      • B.
        \(AB + BC > AC\).
      • C.
        \(AC - BC > AB\).
      • D.
        \(AB < AC + BC\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại nên A, B và D đúng.

      Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại nên C sai.

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\). Khi đó:

      • A.
        AB = DE.
      • B.
        AC = DE.
      • C.
        BC = DF.
      • D.
        BC = DE.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên ta có:

      \(\begin{array}{l}AB = DE\\BC = EF\\AC = DF\end{array}\)

      Câu 8 :

      Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\), \(\hat C = {40^0}\). Khi đó:

      • A.
        \(\hat F = {40^0}\).
      • B.
        \(\hat B = {40^0}\).
      • C.
        \(\hat D = {40^0}\).
      • D.
        \(\hat E = {40^0}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên ta có:

      \(\widehat C = \widehat F = {40^0}\).

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC có: \(\widehat A = {45^0};\widehat B = {60^0}\). So sánh các cạnh của tam giác ABC là:

      • A.
        AB > AC > BC.
      • B.
        AC > AB > BC.
      • C.
        AB > BC > AC.
      • D.
        AC > BC > AB.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B\\ = {180^0} - {45^0} - {60^0}\\ = {75^0}\end{array}\)

      Trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat C > \widehat B > \widehat A\left( {{{75}^0} > {{60}^0} > {{45}^0}} \right)\) suy ra \(AB > AC > BC\).

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ, hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 7

      • A.
        \(\Delta ABC = \Delta HEG\).
      • B.
        \(\Delta ABC = \Delta MNP\).
      • C.
        \(\Delta ABC = \Delta ISR\).
      • D.
        \(\Delta S{\rm{IR}} = \Delta MNP\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các tam giác trên, chỉ có \(\Delta ABC = \Delta HEG\)(c.g.c) đủ điều kiện để xác định bằng nhau.

      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC cân tại A, cạnh AB = 5cm. Tính độ dài cạnh AC?

      • A.
        10cm.
      • B.
        2,5cm.
      • C.
        7,5cm.
      • D.
        5cm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tam giác cân.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 5cm.

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ, có bao nhiêu đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng BF?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 8

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        3.
      • D.
        4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình trên, có 4 đường xiên là: AB, AC, AE, AF.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Biểu đồ hình cột biểu diễn tốc độ tăng trưởng chỉ số tiêu dùng (CPI) các năm giai đoạn 2016-2021 (%).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 9

      a) Lập bảng số liệu thống kê tốc độ tăng trưởng chỉ số tiêu dùng (CPI) các năm giai đoạn 2016-2021 theo mẫu sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 10

      b) Tìm năm có CPI trung bình lớn nhất?

      c) Tính CPI trung bình của các năm từ 2016 đến 2021?

      Phương pháp giải :

      a, b) Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      c) CPI trung bình bằng tổng số CPI chia cho số năm.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bảng số liệu thống kê tốc độ tăng trưởng chỉ số tiêu dùng(CPI) các năm giai đoạn 2016-2021:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 11

      b) Năm có CPI trung bình lớn nhất là năm 2018 với CPI là 3,54%.

      c) CPI trung bình của các năm từ 2016 đến 2021 là:

      $\frac{2,66+3,53+3,54+2,79+3,23+1,84}{6}\approx 2,93$

      Câu 2 :

      Một chiếc hộp có 12 thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,…12. Hai thẻ khác nhau thì đánh số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Xét biến cố “Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố”. Tính xác suất của biến cố trên.

      Phương pháp giải :

      Xác định số kết quả có thể, số kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Có 12 kết quả có thể xảy ra khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp, đó là: 1; 2; 3; …; 12.

      Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố” là: 2; 3; 5; 7; 11.

      Vậy xác suất của biến cố ‘‘Số xuất hiện trên thẻ là số nguyên tố’’ là: \(\frac{5}{{12}}\).

      Câu 3 :

      Một chiếc thang dựa vào tường và nghiêng với mặt đất là 500. Tính góc nghiêng của thang so với tường.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 12

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông bằng \({90^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Gọi tam giác ABC là hình mô tả chiếc thang dựa vào tường.

      Góc C là góc nghiêng của thang so với tường.

      Trong tam giác ABC vuông tại A có: \(\widehat B + \widehat C = {90^0}\) (tổng hai góc nhọn trong một tam giác vuông).

      Suy ra \(\widehat C = {90^0} - \widehat B = {90^0} - {50^0} = {40^0}\).

      Vậy độ nghiêng của chiếc thang so với bức tường là \({40^0}\).

      Câu 4 :

      So sánh các cạnh của tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\,\widehat B = {60^0}\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác và quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có:

      \(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\\\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B\\ = {180^0} - {50^0} - {60^0}\\ = {70^0}\end{array}\)

      Trong tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat C > \widehat B > \widehat A\left( {{{70}^0} > {{60}^0} > {{50}^0}} \right)\) suy ra \(AB > AC > BC\).

      Câu 5 :

      Cho tam giác ABC có AB = AC, N là trung điểm của BC.

      a) Chứng minh \(\Delta ABN = \Delta ACN\).

      b) Qua A kẻ đường thẳng a vuông góc với AN. Chứng minh a // BC.

      c) Vẽ điểm F sao cho N là trung điểm của AF. Chứng minh AB + AC > 2AN.

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.

      b) Chứng minh \(AN \bot BC\) suy ra a // BC.

      c) Dựa vào bất đẳng thức tam giác để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 1 13

      a) Xét \(\Delta ABN\) và \(\Delta ACN\) có:

      \(\begin{array}{l}AB = AC(gt)\\BN = CN(gt)\\AN\,chung\end{array}\)

      Suy ra \(\Delta ABN = \Delta ACN\)(c.c.c) (đpcm)

      b) Ta có \(\Delta ABN = \Delta ACN\) suy ra \(\widehat {ANB} = \widehat {ANC}\).

      Mà hai góc này là hai góc kề bù nên \(\widehat {ANB} = \widehat {ANC} = \frac{{{{180}^0}}}{2} = {90^0}\).

      Do đó \(AN \bot BC\). Mà \(a \bot AN\) (gt)

      Suy ra \(a//BC\) (từ vuông góc đến song song) (đpcm).

      c) Xét \(\Delta ABN\) và \(\Delta FCN\) có:

      \(\begin{array}{l}AN = NF(gt)\\BN = CN(gt)\end{array}\)

      \(\widehat {ANB} = \widehat {FNC}\) (hai góc đối đỉnh)

      Suy ra \(\Delta ABN = \Delta FCN\)(c.g.c) (đpcm)

      Suy ra AB = CF.

      Xét \(\Delta ACF\) có:

      \(\begin{array}{l}CF + AC > AF\\AB + AC > 2AN\end{array}\)

      (vì AB = CF và AF = 2AN) (đpcm).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7:

      • Bài tập về biểu thức đại số: Tính giá trị của biểu thức, thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình để giải quyết bài toán thực tế.
      • Bài tập về bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, so sánh các số thực.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến thực tế, ví dụ như tính toán diện tích, chu vi, vận tốc, thời gian.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7

      Để giải tốt đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác.

      Tài liệu ôn thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7

      Để hỗ trợ học sinh ôn thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7, giaibaitoan.com cung cấp các tài liệu sau:

      • Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 (có đáp án): Giúp học sinh tự đánh giá năng lực và làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Bài tập trắc nghiệm Toán 7: Cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm để học sinh luyện tập.
      • Bài tập tự luận Toán 7: Cung cấp nhiều bài tập tự luận để học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Video bài giảng Toán 7: Giải thích các khái niệm và bài tập một cách dễ hiểu.

      Lời khuyên cho học sinh khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7

      Khi làm bài thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7, học sinh nên:

      • Phân bổ thời gian hợp lý: Chia đều thời gian cho các phần của đề thi.
      • Bắt đầu với những câu dễ: Giải các câu dễ trước để tạo sự tự tin và tiết kiệm thời gian.
      • Không bỏ trống câu nào: Cố gắng giải tất cả các câu, ngay cả khi không chắc chắn.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo rằng không có lỗi sai nào.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều - Đề số 7 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp ôn luyện hiệu quả, các em học sinh sẽ đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7