Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 2 môn Toán, đề số 3 của chương trình Cánh diều.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì, đồng thời làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Trắc nghiệm

    1.C

    2.B

    3. B

    4.A

    5.C

    6.B

    7.D

    8.C

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.

    Cách giải:

    Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.

    Chọn C.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Quan sát biểu đồ tìm tỉ lệ phần trăm số lượng cam và mít.

    Cách giải:

    Số lượng cam được giao chiếm 50%;

    Số lượng mít được giao chiếm 5%;

    Do 50% : 5% = 10.

    Vậy nên số lượng cam được giao gấp 10 lần số lượng mít.

    Chọn B.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 1 1

    Ta có: \(\widehat {BOC} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}}\).

    Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có: \(\widehat {{B_1}} = \dfrac{{\hat B}}{2};{\mkern 1mu} \widehat {{C_1}} = \dfrac{{\hat C}}{2}\).

    Trong tam giác ABC ta có: \(\hat B + \hat C = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \hat A = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {70^\circ }{\rm{ \;}} = {110^\circ }\).

    \( \Rightarrow \widehat {BOC} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \dfrac{{\hat B + \hat C}}{2} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {55^\circ }{\rm{ \;}} = {125^\circ }\)

    Chọn B.

    Câu 4:

    Phương pháp:

    + Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc.

    + Giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.

    + Giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đó.

    Cách giải:

    Gọi \(I\) là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì \(I\)cách đều ba cạnh của tam giác.

    Chọn A.

    Câu 5

    Phương pháp:

    + Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

    + Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.

    + Tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^o}\)

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 1 2

    + Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.

    + Ta có \(\angle A = \angle B = \dfrac{{{{180}^o} - \angle C}}{2} < {90^o}\) . Vậy B đúng.

    + Tam giác ABC cân tại C thì \(AC > AB\)hoặc \(AC \le AB\). Vậy đáp án C sai.

    Chọn C.

    Câu 6.

    Phương pháp:

    Tìm số bạn có cân nặng là 45 kg

    Cách giải:

    Số bạn có cân nặng là 45 kg là 2 bạn

    Xác suất để chọn được 1 bạn có cân nặng 45kg là \(\dfrac{2}{{15}}\)

    Chọn B.

    Câu 7.

    Phương pháp:

    Áp dụng các định lý sau:

    - Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

    - Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

    Cách giải:

    Vì MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên \(MA > MH\)(quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.

    Vì \(\angle MBC\) là góc ngoài của \(\Delta MHB\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle MBC > \angle MHB = {90^0}\)

    Xét \(\Delta MBC\) có: \(\angle MBC\) là góc tù nên suy ra \(MC > MB\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

    Mà HB và HC lần lượt là hình chiếu của MB và MC trên AC. 

    \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.

    Vì \(AH = HB\left( {gt} \right)\) mà AH và HB lần lượt là hai hình chiếu của AM và BM.

    \( \Rightarrow MA = MB\)(quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.

    Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{MB = MA\left( {cmt} \right)}\\{MC > MB\left( {cmt} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow MC > MA\) . Đáp án D sai nên chọn đáp án D.

    Chọn D.

    Câu 8.

    Phương pháp:

    - Để trừ hai đa thức, ta nhóm các hạng tử cùng bậc với nhau và rút gọn.

    - Thay\(x = - 1\)vàođa thức h(x) vừa tìm được để tìm giá trị của h(x).

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}h(x) = f(x) - g(x) = \left( { - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1} \right) - \left( { - 6 + 2x - 3{x^3} - {x^4} + 3{x^5}} \right)\,\,\,\\\;\;\;\;\;\;\; = - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1 + 6 - 2x + 3{x^3} + {x^4} - 3{x^5}\\\;\;\;\;\;\;\; = \left( { - {x^5} - 3{x^5}} \right) + \left( {2{x^4} + {x^4}} \right) + 3{x^3} - {x^2} - 2x + 5\\\;\;\;\;\;\;\; = - 4{x^5} + 3{x^4} + 3{x^3} - {x^2} - 2x + 5.\end{array}\)

    Thay \(x = - 1\) vào đa thức h(x) ta có: \(h( - 1) = - 4.{( - 1)^5} + 3.{( - 1)^4} + 3.{( - 1)^3} - {( - 1)^2} - 2.( - 1) + 5 = - 4.( - 1) + 3.1 + 3.( - 1) - 1 + 2 + 5 = 10\)

    Vậy giá trị của h(x) là 10 tại \(x = - 1\).

    Chọn C

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1.

    Phương pháp

    Bước 1: Dựa vào biểu đồ xác định tỉ số phần trăm kết quả học tập Học kì I của học sinh lớp 7A theo từng mức

    Bước 2: Lấy tổng số học sinh lớp 7A là n, tính số học sinh ở các mức Đạt, Chưa đạt, Khá, Tốt theo n rồi tính tỉ số phần trăm tương ứng theo đề bài

    Cách giải:

    a) Phần trăm học sinh lớp 7A có kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt, mức Khá, mức Đạt, mức Chưa đạt lần lượt là: 5%, 57%, 35%, 3%

    b) Giả sử tổng số học sinh lớp 7A là n. Khi đó:

    + Số học sinh ở mức Đạt là: 35%n + Số học sinh ở mức Chưa đạt là: 3%n

    + Số học sinh ở mức Tốt là: 5%n + Số học sinh ở mức Khá là: 57%n

    Tổng số học sinh ở mức Đạt và Chưa đạt là: 35%n + 3%n = n(35% + 3%)

    Tổng số học sinh ở mức Tốt và Khá là: 5%n + 57%n = n(5% + 57%)

    ⇒Tổng số học sinh có kết quả học tập Học kỉ I được đánh giả ở mức Đạt và Chưa đạt bằng khoảng \(\dfrac{{n(35\% {\rm{ \;}} + 3\% )}}{{n(5\% {\rm{ \;}} + 57\% )}}.100\% {\rm{ \;}} \approx 61,3\% \) tổng số học sinh có kết quả học tập được đánh giá ở mức Tốt và Khá.

    Câu 2

    Phương pháp

    a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến của hai đa thức \(F\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\). Khi thu gọn các đơn thức đồng dạng ta cộng hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến, sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến số.

    b) Tính \(M\left( x \right) = F\left( x \right) - G\left( x \right)\). Ta thực hiện trừ hai đa thức. Sau đó tìm nghiệm của đa thức \(M\left( x \right)\), ta cho \(M\left( x \right) = 0\) để tìm nghiệm.

    c) Biến đổi \(N\left( x \right) + F\left( x \right) = - G\left( x \right) \Rightarrow N\left( x \right) = - F\left( x \right) - G\left( x \right)\), rồi thực hiện tính.

    Chú ý: Trước dấu trừ các hạng tử đổi dấu.

    Cách giải:

    a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

    Thu gọn \(F\left( x \right):\)

    \(\begin{array}{l}F\left( x \right) = 5{x^2} - 1 + 3x + {x^2} - 5{x^3}\\F\left( x \right) = - 5{x^3} + \left( {5{x^2} + {x^2}} \right) + 3x - 1\\F\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1\end{array}\)

    Thu gọn \(G\left( x \right):\)

    \(\begin{array}{l}G\left( x \right) = 2 - 3{x^3} + 6{x^2} + 5x - 2{x^3} - x.\\G\left( x \right) = \left( { - 3{x^3} - 2{x^3}} \right) + 6{x^2} + \left( {5x - x} \right) + 2\\G\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2\end{array}\)

    b) Tính \(M\left( x \right)\)

    \(\begin{array}{l}M\left( x \right) = F\left( x \right) - G\left( x \right)\\M\left( x \right) = \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1} \right) - \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2} \right)\\M\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1 + 5{x^3} - 6{x^2} - 4x - 2\\M\left( x \right) = \left( { - 5{x^3} + 5{x^3}} \right) + \left( {6{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( {3x - 4x} \right) + \left( { - 1 - 2} \right)\\M\left( x \right) = \,\, - x - 3\end{array}\)

    Tìm nghiệm của đa thức \(M\left( x \right)\):

    Ta có: \(M\left( x \right) = - x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 3\)

    Vậy \(x = - 3\) là nghiệm của đa thức \(M\left( x \right)\).

    c) Ta có:

    \(\begin{array}{l}N\left( x \right) + F\left( x \right) = - G\left( x \right)\\ \Rightarrow N\left( x \right) = - F\left( x \right) - G\left( x \right) = - \left[ {F\left( x \right) + G\left( x \right)} \right]\end{array}\)

    Trong đó:

    \(F\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1\)

    \(G\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow F\left( x \right) + G\left( x \right)\\ = \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1} \right) + \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2} \right)\\ = - 10{x^3} + 12{x^2} + 7x + 1\end{array}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow N\left( x \right) = - \left[ {F\left( x \right) + G\left( x \right)} \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \left( { - 10{x^3} + 12{x^2} + 7x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10{x^3} - 12{x^2} - 7x - 1\end{array}\)

    Vậy \(N\left( x \right) = 10{x^3} - 12{x^2} - 7x - 1\).

    Câu 3:

    Phương pháp:

    + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

    + Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn).

    + Mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn cạnh còn lại.

    + Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 1 3

    a)

    Xét \(\Delta ABD\)và \(\Delta HBD\)có:

    + \(\angle A = \angle H = {90^o}{\rm{ }}\left( {gt} \right)\)

    + Cạnh BD chung.

    + \(\angle ABD = \angle HBD{\rm{ }}\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta ABD = \Delta HBD\) (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm).

    b)

    + Do \(\Delta ABD = \Delta HBD\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB = BH\\AD = DH\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \)\(BD\)là đường trung trực của \(AH\)(đpcm)

    + Ta có: \(AD = DH\) (1)

    Mà \(\Delta DHC\)vuông tại H \( \Rightarrow DH < DC\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \(AD < DC\) (đpcm).

    c)

    * Chứng minh \(K,D,H\)thẳng hàng:

    Xét \(\Delta AKD\)và \(\Delta HCD\)có:

    + \(AK = CH\) (gt)

    + \(\angle A = \angle H = {90^o}{\rm{ }}\left( {gt} \right)\)

    + \(AD = DH\) (theo b)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta AKD = \Delta HCD\) (c.g.c)

    \( \Rightarrow \angle ADK = \angle HDC\)(hai góc tương ứng) (3)

    Mặt khác \(\angle HDC + \angle HDA = \angle ADC = {180^o}\) (4)

    Từ (3) và (4) \(\angle AKD + \angle HDA = {180^o}\)

    \( \Rightarrow DK,DH\)là hai tia đối nhau.

    \( \Rightarrow K,D,H\)thẳng hàng (đpcm)

    * Chứng minh \(BD \bot KC\)

    Xét \(\Delta KBC\)có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}KB = KA + AB\\CB = CH + HB\end{array} \right.\) Mà \(KA = CH;AB = HB\) \( \Rightarrow KB = CB\).

    \( \Rightarrow \Delta KBC\)cân tại \(B\)

    Vì \(BD\)là tia phân giác của góc \(B\)nên suy ra \(BD\)đồng thời là đường cao trong \(\Delta KBC\)ứng với cạnh \(KC\).

    \( \Rightarrow BD \bot KC\) (đpcm).

    d) Chứng minh rằng: \(2\left( {AD + AK} \right) > CK\)

    Xét \(\Delta AKD\), ta có: \(AD + AK > KD \Rightarrow 2\left( {AD + AK} \right) > 2KD\) (mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác) (5)

    Xét \(\Delta KDC\), ta có: \(KD = DC\) (do \(\Delta AKD = \Delta HCD\)ở cmt)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow KD + DC > KC\\ \Leftrightarrow 2KD > KC{\rm{ (6)}}\end{array}\)

    Từ (5) và (6) \( \Rightarrow 2\left( {AD + AK} \right) > CK\) (đpcm)

    Bài 4.

    Phương pháp:

    Xét với \(x = - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

    Xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

    Cách giải:

    + Với \(x = - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) = - 1 + 1\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

    + Với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

    \( \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

    Suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

    Vậy \(f\left( 1 \right) = 1\).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Lời giải
    • Tải về

      Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

    I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Trong chuyến du lịch tại Đà Nẵng, Nhi quen được một người bạn mới cũng là người Việt Nam nhưng lại quên quê hương của người bạn ấy. Hỏi có tất cả bao nhiêu tỉnh thành có thể là quê hương của người bạn mới đó?

    A. 43;

    B. 53;

    C. 63;

    D. 73.

    Câu 2: Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây được giao cho cửa hàng A được biểu diễn bằng biểu đồ:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 1

    Số lượng cam được giao gấp bao nhiêu lần số lượng mít?

    A. 5 lần;

    B. 10 lần;

    C. 15 lần;

    D. 20 lần.

    Câu 3. Cho \(\Delta ABC,{\mkern 1mu} \hat A = {70^\circ }\), hai đường phân giác BD và CE cắt nhau tại \(O\), thế thì:

    A. \(\widehat {BOC} = {120^\circ }\).

    B. \(\widehat {BAO} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC}\).

    C. \(\widehat {BOC} = {160^\circ }\).

    D. \(\widehat {BAO} < {30^\circ }\).

    Câu 4: Gọi \(I\) là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì:

    A. \(I\)cách đều ba cạnh của tam giác.

    B. \(I\)là trọng tâm của tam giác.

    C. \(I\)cách đều ba đỉnh của tam giác.

    D. \(I\) là trực tâm của tam giác.

    Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giác\(ABC\)cân tại \(C\):

    A. Trung tuyến \(AM\)và \(BN\)của tam giác \(ABC\) bằng nhau.

    B. \(\angle A < {90^o}\).

    C. \(AC > AB\).

    D. \(\angle A = \angle B\)

    Câu 6. Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 7 như sau: 40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong 15 bạn này. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg”.

    A. \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{2}{{15}}\)

    C. \(\dfrac{3}{{15}}\)

    D. \(\dfrac{4}{{15}}\)

    Câu 7. Cho hình vẽ sau:

    Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 2

    A. \(MA > MH\)

    B. \(HB < HC\)

    C. \(MA = MB\)

    D. \(MC < MA.\)

    Câu 8. Cho hai đa thức \(f(x) = - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1;g(x) = - 6 + 2x - 3{x^3} - {x^4} + 3{x^5}\). Giá trị của \(\)\(h(x) = f(x) - g(x)\) tại x = -1 là:

    A. –8

    B. –12

    C. 10

    D. 18

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1. (1,5 điểm)

    Kết quả học tập Học kì I của học sinh lớp 7A được đánh giá ở bốn mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 19 biểu diễn kết quả học tập Học kì I (tỉnh theo tỉ số phần trăm) của học sinh lớp 7A theo bốn mức trên

    a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh lớp 7A có kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt? Mức Khá? Mức Đạt? Mức Chưa đạt?

    b) Tổng số học sinh có kết quả học tập Học kì I được đánh giả ở mức Đạt và Chưa đạt bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh có kết quả học tập được đánh giá ở mức Tốt và Khá (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 3

    Bài 2. (2,5 điểm) Cho hai đa thức sau:

    \(P\left( x \right) = {x^5} + 2{x^3} - 4{x^3} + {x^2} + 4x + 9;\,Q\left( x \right) = {x^5} + 9 + 2{x^2} - 4{x^2} - 2{x^3} + 3x\)

    a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\) .

    c) Tìm nghiệm của đa thức \(M\left( x \right) = \left( {x - 2016} \right)\left( {x - 2017} \right)\).

    Bài 3. (3,5 điểm) Cho tam giác\(ABC\)vuông tại\(A\)và có đường phân giác \(BD\). Kẻ đường thẳng \(DH\)vuông có với \(BC\)tại điểm \(H\). Trên tia đối của tia \(AB\)lấy điểm \(K\)sao cho \(AK = CH\).

    a) Chứng minh rằng \(\Delta ABD = \Delta HBD\).

    b) Chứng minh rằng: Đường thẳng \(BD\)là đường trung trực của đoạn thẳng \(AH\)và \(AD < DC\).

    c) Chứng minh rằng: Ba điểm \(H,D,K\)thẳng hàng và đường thẳng \(BD\)vuông góc với đường thẳng \(KC\).

    d) Chứng minh rằng: \(2\left( {AD + AK} \right) > CK\)

    Cho \(\Delta ABC\)cân tại \(A\), tia phân giác của \(\angle BAC\) cắt cạnh \(BC\)tại \(D\). Kẻ \(DH\)vuông góc với \(AB\)tại \(H\), kẻ \(DK\)vuông

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).

    I. Trắc nghiệm

    1.C

    2.B

    3. B

    4.A

    5.C

    6.B

    7.D

    8.C

    Câu 1:

    Phương pháp:

    Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.

    Cách giải:

    Vì Việt Nam có tất cả 63 tỉnh nên quê hương của bạn mới đó có thể là 1 trong 63 tỉnh.

    Chọn C.

    Câu 2:

    Phương pháp:

    Quan sát biểu đồ tìm tỉ lệ phần trăm số lượng cam và mít.

    Cách giải:

    Số lượng cam được giao chiếm 50%;

    Số lượng mít được giao chiếm 5%;

    Do 50% : 5% = 10.

    Vậy nên số lượng cam được giao gấp 10 lần số lượng mít.

    Chọn B.

    Câu 3:

    Phương pháp:

    Sử dụng tính chất tia phân giác của góc và định lí tổng 3 góc trong một tam giác.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 4

    Ta có: \(\widehat {BOC} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}}\).

    Vì BD và CE lần lượt là các tia phân giác của góc B và C nên ta có: \(\widehat {{B_1}} = \dfrac{{\hat B}}{2};{\mkern 1mu} \widehat {{C_1}} = \dfrac{{\hat C}}{2}\).

    Trong tam giác ABC ta có: \(\hat B + \hat C = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \hat A = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {70^\circ }{\rm{ \;}} = {110^\circ }\).

    \( \Rightarrow \widehat {BOC} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \widehat {{B_1}} - \widehat {{C_1}} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - \dfrac{{\hat B + \hat C}}{2} = {180^\circ }{\rm{ \;}} - {55^\circ }{\rm{ \;}} = {125^\circ }\)

    Chọn B.

    Câu 4:

    Phương pháp:

    + Mọi điểm nằm trên đường phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc.

    + Giao của ba đường phân giác trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.

    + Giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đó.

    Cách giải:

    Gọi \(I\) là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì \(I\)cách đều ba cạnh của tam giác.

    Chọn A.

    Câu 5

    Phương pháp:

    + Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.

    + Tam giác cân có hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau.

    + Tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^o}\)

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 5

    + Theo tính chất của tam giác cân thì A, D đúng.

    + Ta có \(\angle A = \angle B = \dfrac{{{{180}^o} - \angle C}}{2} < {90^o}\) . Vậy B đúng.

    + Tam giác ABC cân tại C thì \(AC > AB\)hoặc \(AC \le AB\). Vậy đáp án C sai.

    Chọn C.

    Câu 6.

    Phương pháp:

    Tìm số bạn có cân nặng là 45 kg

    Cách giải:

    Số bạn có cân nặng là 45 kg là 2 bạn

    Xác suất để chọn được 1 bạn có cân nặng 45kg là \(\dfrac{2}{{15}}\)

    Chọn B.

    Câu 7.

    Phương pháp:

    Áp dụng các định lý sau:

    - Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.

    - Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác.

    Cách giải:

    Vì MH là đường vuông góc và MA là đường xiên nên \(MA > MH\)(quan hệ đường vuông góc và đường xiên). Đáp án A đúng nên loại A.

    Vì \(\angle MBC\) là góc ngoài của \(\Delta MHB\left( {gt} \right) \Rightarrow \angle MBC > \angle MHB = {90^0}\)

    Xét \(\Delta MBC\) có: \(\angle MBC\) là góc tù nên suy ra \(MC > MB\) (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác)

    Mà HB và HC lần lượt là hình chiếu của MB và MC trên AC. 

    \( \Rightarrow HB < HC\) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án B đúng nên loại đáp án B.

    Vì \(AH = HB\left( {gt} \right)\) mà AH và HB lần lượt là hai hình chiếu của AM và BM.

    \( \Rightarrow MA = MB\)(quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Đáp án C đúng nên loại đáp án C.

    Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{MB = MA\left( {cmt} \right)}\\{MC > MB\left( {cmt} \right)}\end{array}} \right. \Rightarrow MC > MA\) . Đáp án D sai nên chọn đáp án D.

    Chọn D.

    Câu 8.

    Phương pháp:

    - Để trừ hai đa thức, ta nhóm các hạng tử cùng bậc với nhau và rút gọn.

    - Thay\(x = - 1\)vàođa thức h(x) vừa tìm được để tìm giá trị của h(x).

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}h(x) = f(x) - g(x) = \left( { - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1} \right) - \left( { - 6 + 2x - 3{x^3} - {x^4} + 3{x^5}} \right)\,\,\,\\\;\;\;\;\;\;\; = - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1 + 6 - 2x + 3{x^3} + {x^4} - 3{x^5}\\\;\;\;\;\;\;\; = \left( { - {x^5} - 3{x^5}} \right) + \left( {2{x^4} + {x^4}} \right) + 3{x^3} - {x^2} - 2x + 5\\\;\;\;\;\;\;\; = - 4{x^5} + 3{x^4} + 3{x^3} - {x^2} - 2x + 5.\end{array}\)

    Thay \(x = - 1\) vào đa thức h(x) ta có: \(h( - 1) = - 4.{( - 1)^5} + 3.{( - 1)^4} + 3.{( - 1)^3} - {( - 1)^2} - 2.( - 1) + 5 = - 4.( - 1) + 3.1 + 3.( - 1) - 1 + 2 + 5 = 10\)

    Vậy giá trị của h(x) là 10 tại \(x = - 1\).

    Chọn C

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

    Bài 1.

    Phương pháp

    Bước 1: Dựa vào biểu đồ xác định tỉ số phần trăm kết quả học tập Học kì I của học sinh lớp 7A theo từng mức

    Bước 2: Lấy tổng số học sinh lớp 7A là n, tính số học sinh ở các mức Đạt, Chưa đạt, Khá, Tốt theo n rồi tính tỉ số phần trăm tương ứng theo đề bài

    Cách giải:

    a) Phần trăm học sinh lớp 7A có kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt, mức Khá, mức Đạt, mức Chưa đạt lần lượt là: 5%, 57%, 35%, 3%

    b) Giả sử tổng số học sinh lớp 7A là n. Khi đó:

    + Số học sinh ở mức Đạt là: 35%n + Số học sinh ở mức Chưa đạt là: 3%n

    + Số học sinh ở mức Tốt là: 5%n + Số học sinh ở mức Khá là: 57%n

    Tổng số học sinh ở mức Đạt và Chưa đạt là: 35%n + 3%n = n(35% + 3%)

    Tổng số học sinh ở mức Tốt và Khá là: 5%n + 57%n = n(5% + 57%)

    ⇒Tổng số học sinh có kết quả học tập Học kỉ I được đánh giả ở mức Đạt và Chưa đạt bằng khoảng \(\dfrac{{n(35\% {\rm{ \;}} + 3\% )}}{{n(5\% {\rm{ \;}} + 57\% )}}.100\% {\rm{ \;}} \approx 61,3\% \) tổng số học sinh có kết quả học tập được đánh giá ở mức Tốt và Khá.

    Câu 2

    Phương pháp

    a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến của hai đa thức \(F\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\). Khi thu gọn các đơn thức đồng dạng ta cộng hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến, sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến số.

    b) Tính \(M\left( x \right) = F\left( x \right) - G\left( x \right)\). Ta thực hiện trừ hai đa thức. Sau đó tìm nghiệm của đa thức \(M\left( x \right)\), ta cho \(M\left( x \right) = 0\) để tìm nghiệm.

    c) Biến đổi \(N\left( x \right) + F\left( x \right) = - G\left( x \right) \Rightarrow N\left( x \right) = - F\left( x \right) - G\left( x \right)\), rồi thực hiện tính.

    Chú ý: Trước dấu trừ các hạng tử đổi dấu.

    Cách giải:

    a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

    Thu gọn \(F\left( x \right):\)

    \(\begin{array}{l}F\left( x \right) = 5{x^2} - 1 + 3x + {x^2} - 5{x^3}\\F\left( x \right) = - 5{x^3} + \left( {5{x^2} + {x^2}} \right) + 3x - 1\\F\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1\end{array}\)

    Thu gọn \(G\left( x \right):\)

    \(\begin{array}{l}G\left( x \right) = 2 - 3{x^3} + 6{x^2} + 5x - 2{x^3} - x.\\G\left( x \right) = \left( { - 3{x^3} - 2{x^3}} \right) + 6{x^2} + \left( {5x - x} \right) + 2\\G\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2\end{array}\)

    b) Tính \(M\left( x \right)\)

    \(\begin{array}{l}M\left( x \right) = F\left( x \right) - G\left( x \right)\\M\left( x \right) = \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1} \right) - \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2} \right)\\M\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1 + 5{x^3} - 6{x^2} - 4x - 2\\M\left( x \right) = \left( { - 5{x^3} + 5{x^3}} \right) + \left( {6{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( {3x - 4x} \right) + \left( { - 1 - 2} \right)\\M\left( x \right) = \,\, - x - 3\end{array}\)

    Tìm nghiệm của đa thức \(M\left( x \right)\):

    Ta có: \(M\left( x \right) = - x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = - 3\)

    Vậy \(x = - 3\) là nghiệm của đa thức \(M\left( x \right)\).

    c) Ta có:

    \(\begin{array}{l}N\left( x \right) + F\left( x \right) = - G\left( x \right)\\ \Rightarrow N\left( x \right) = - F\left( x \right) - G\left( x \right) = - \left[ {F\left( x \right) + G\left( x \right)} \right]\end{array}\)

    Trong đó:

    \(F\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1\)

    \(G\left( x \right) = - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow F\left( x \right) + G\left( x \right)\\ = \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 3x - 1} \right) + \left( { - 5{x^3} + 6{x^2} + 4x + 2} \right)\\ = - 10{x^3} + 12{x^2} + 7x + 1\end{array}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow N\left( x \right) = - \left[ {F\left( x \right) + G\left( x \right)} \right]\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \left( { - 10{x^3} + 12{x^2} + 7x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10{x^3} - 12{x^2} - 7x - 1\end{array}\)

    Vậy \(N\left( x \right) = 10{x^3} - 12{x^2} - 7x - 1\).

    Câu 3:

    Phương pháp:

    + Sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

    + Mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (Cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn).

    + Mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác. Bất đẳng thức trong tam giác: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn cạnh còn lại.

    + Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng: Mọi điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 6

    a)

    Xét \(\Delta ABD\)và \(\Delta HBD\)có:

    + \(\angle A = \angle H = {90^o}{\rm{ }}\left( {gt} \right)\)

    + Cạnh BD chung.

    + \(\angle ABD = \angle HBD{\rm{ }}\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta ABD = \Delta HBD\) (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm).

    b)

    + Do \(\Delta ABD = \Delta HBD\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB = BH\\AD = DH\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \)\(BD\)là đường trung trực của \(AH\)(đpcm)

    + Ta có: \(AD = DH\) (1)

    Mà \(\Delta DHC\)vuông tại H \( \Rightarrow DH < DC\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)

    Từ (1) và (2), suy ra \(AD < DC\) (đpcm).

    c)

    * Chứng minh \(K,D,H\)thẳng hàng:

    Xét \(\Delta AKD\)và \(\Delta HCD\)có:

    + \(AK = CH\) (gt)

    + \(\angle A = \angle H = {90^o}{\rm{ }}\left( {gt} \right)\)

    + \(AD = DH\) (theo b)

    \( \Rightarrow \)\(\Delta AKD = \Delta HCD\) (c.g.c)

    \( \Rightarrow \angle ADK = \angle HDC\)(hai góc tương ứng) (3)

    Mặt khác \(\angle HDC + \angle HDA = \angle ADC = {180^o}\) (4)

    Từ (3) và (4) \(\angle AKD + \angle HDA = {180^o}\)

    \( \Rightarrow DK,DH\)là hai tia đối nhau.

    \( \Rightarrow K,D,H\)thẳng hàng (đpcm)

    * Chứng minh \(BD \bot KC\)

    Xét \(\Delta KBC\)có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}KB = KA + AB\\CB = CH + HB\end{array} \right.\) Mà \(KA = CH;AB = HB\) \( \Rightarrow KB = CB\).

    \( \Rightarrow \Delta KBC\)cân tại \(B\)

    Vì \(BD\)là tia phân giác của góc \(B\)nên suy ra \(BD\)đồng thời là đường cao trong \(\Delta KBC\)ứng với cạnh \(KC\).

    \( \Rightarrow BD \bot KC\) (đpcm).

    d) Chứng minh rằng: \(2\left( {AD + AK} \right) > CK\)

    Xét \(\Delta AKD\), ta có: \(AD + AK > KD \Rightarrow 2\left( {AD + AK} \right) > 2KD\) (mối quan hệ giữa ba cạnh trong tam giác) (5)

    Xét \(\Delta KDC\), ta có: \(KD = DC\) (do \(\Delta AKD = \Delta HCD\)ở cmt)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow KD + DC > KC\\ \Leftrightarrow 2KD > KC{\rm{ (6)}}\end{array}\)

    Từ (5) và (6) \( \Rightarrow 2\left( {AD + AK} \right) > CK\) (đpcm)

    Bài 4.

    Phương pháp:

    Xét với \(x = - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

    Xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

    Cách giải:

    + Với \(x = - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) = - 1 + 1\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \Rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

    + Với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

    \( \Rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

    Suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

    Vậy \(f\left( 1 \right) = 1\).

    Đề bài

      I. TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Trong chuyến du lịch tại Đà Nẵng, Nhi quen được một người bạn mới cũng là người Việt Nam nhưng lại quên quê hương của người bạn ấy. Hỏi có tất cả bao nhiêu tỉnh thành có thể là quê hương của người bạn mới đó?

      A. 43;

      B. 53;

      C. 63;

      D. 73.

      Câu 2: Tỉ lệ phần trăm các loại trái cây được giao cho cửa hàng A được biểu diễn bằng biểu đồ:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 0 1

      Số lượng cam được giao gấp bao nhiêu lần số lượng mít?

      A. 5 lần;

      B. 10 lần;

      C. 15 lần;

      D. 20 lần.

      Câu 3. Cho \(\Delta ABC,{\mkern 1mu} \hat A = {70^\circ }\), hai đường phân giác BD và CE cắt nhau tại \(O\), thế thì:

      A. \(\widehat {BOC} = {120^\circ }\).

      B. \(\widehat {BAO} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC}\).

      C. \(\widehat {BOC} = {160^\circ }\).

      D. \(\widehat {BAO} < {30^\circ }\).

      Câu 4: Gọi \(I\) là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác thì:

      A. \(I\)cách đều ba cạnh của tam giác.

      B. \(I\)là trọng tâm của tam giác.

      C. \(I\)cách đều ba đỉnh của tam giác.

      D. \(I\) là trực tâm của tam giác.

      Câu 5: Tính chất nào sau đây không phải của tam giác\(ABC\)cân tại \(C\):

      A. Trung tuyến \(AM\)và \(BN\)của tam giác \(ABC\) bằng nhau.

      B. \(\angle A < {90^o}\).

      C. \(AC > AB\).

      D. \(\angle A = \angle B\)

      Câu 6. Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 7 như sau: 40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong 15 bạn này. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn có cân nặng là 45 kg”.

      A. \(\dfrac{{11}}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{2}{{15}}\)

      C. \(\dfrac{3}{{15}}\)

      D. \(\dfrac{4}{{15}}\)

      Câu 7. Cho hình vẽ sau:

      Em hãy chọn đáp án sai trong các đáp án sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 0 2

      A. \(MA > MH\)

      B. \(HB < HC\)

      C. \(MA = MB\)

      D. \(MC < MA.\)

      Câu 8. Cho hai đa thức \(f(x) = - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1;g(x) = - 6 + 2x - 3{x^3} - {x^4} + 3{x^5}\). Giá trị của \(\)\(h(x) = f(x) - g(x)\) tại x = -1 là:

      A. –8

      B. –12

      C. 10

      D. 18

      II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm)

      Kết quả học tập Học kì I của học sinh lớp 7A được đánh giá ở bốn mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 19 biểu diễn kết quả học tập Học kì I (tỉnh theo tỉ số phần trăm) của học sinh lớp 7A theo bốn mức trên

      a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh lớp 7A có kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt? Mức Khá? Mức Đạt? Mức Chưa đạt?

      b) Tổng số học sinh có kết quả học tập Học kì I được đánh giả ở mức Đạt và Chưa đạt bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh có kết quả học tập được đánh giá ở mức Tốt và Khá (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 0 3

      Bài 2. (2,5 điểm) Cho hai đa thức sau:

      \(P\left( x \right) = {x^5} + 2{x^3} - 4{x^3} + {x^2} + 4x + 9;\,Q\left( x \right) = {x^5} + 9 + 2{x^2} - 4{x^2} - 2{x^3} + 3x\)

      a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(P\left( x \right) - Q\left( x \right)\) .

      c) Tìm nghiệm của đa thức \(M\left( x \right) = \left( {x - 2016} \right)\left( {x - 2017} \right)\).

      Bài 3. (3,5 điểm) Cho tam giác\(ABC\)vuông tại\(A\)và có đường phân giác \(BD\). Kẻ đường thẳng \(DH\)vuông có với \(BC\)tại điểm \(H\). Trên tia đối của tia \(AB\)lấy điểm \(K\)sao cho \(AK = CH\).

      a) Chứng minh rằng \(\Delta ABD = \Delta HBD\).

      b) Chứng minh rằng: Đường thẳng \(BD\)là đường trung trực của đoạn thẳng \(AH\)và \(AD < DC\).

      c) Chứng minh rằng: Ba điểm \(H,D,K\)thẳng hàng và đường thẳng \(BD\)vuông góc với đường thẳng \(KC\).

      d) Chứng minh rằng: \(2\left( {AD + AK} \right) > CK\)

      Cho \(\Delta ABC\)cân tại \(A\), tia phân giác của \(\angle BAC\) cắt cạnh \(BC\)tại \(D\). Kẻ \(DH\)vuông góc với \(AB\)tại \(H\), kẻ \(DK\)vuông

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). Tính \(f\left( 1 \right)\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 chương trình Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, tam giác, và các yếu tố liên quan đến hình học.

      Cấu trúc Đề thi

      Thông thường, đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 Cánh diều sẽ được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Nội dung chi tiết các dạng bài tập thường gặp

      1. Số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ

      Dạng bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm phân số tối giản, so sánh số hữu tỉ, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế.

      2. Biểu thức đại số

      Học sinh cần biết cách thu gọn biểu thức đại số, tìm giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của biểu thức đại số.

      3. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Dạng bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình bậc nhất một ẩn, kiểm tra nghiệm của phương trình, và giải các bài toán ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn.

      4. Bất đẳng thức

      Học sinh cần biết cách giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, biểu diễn tập nghiệm trên trục số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của bất đẳng thức.

      5. Tam giác và các yếu tố liên quan đến hình học

      Dạng bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của tam giác, tính góc và cạnh của tam giác, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tam giác trong thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      • A = (3/6 + 2/6) * 6/5
      • A = 5/6 * 6/5
      • A = 1

      Bài 2: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      • 2x = 7 - 3
      • 2x = 4
      • x = 2

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Ôn tập kỹ lưỡng: Xem lại các bài giảng, ghi chú, và đề thi cũ.
      • Quản lý thời gian hiệu quả: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần của đề thi.
      • Kiểm tra lại bài làm: Đảm bảo không bỏ sót bất kỳ câu hỏi nào và kiểm tra lại các phép tính và lời giải.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
      • Các video hướng dẫn giải toán trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều là một cơ hội để học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng đã học. Bằng cách chuẩn bị kỹ lưỡng và luyện tập thường xuyên, các em có thể tự tin đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7