Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình học Toán 7, tập trung vào các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập thường gặp.

Với cấu trúc đề thi bám sát sách giáo khoa Cánh diều, học sinh có thể làm quen với phong cách ra đề và rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    1.D

    2.A

    3.C

    4.A

    5.B

    6.B

    7.D

    8.B

    9.A

    10.D

    Câu 1

    Phương pháp:

    Chỉ tồn tại căn bậc hai số học của số x không âm.

    Cách giải:

    \(\sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = 16\)

    Chọn D.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Nếu y liên hệ với x theo công thức y = k.x thì y tỉ lệ thuận với x theo k.

    Cách giải:

    Ta có y = 3. x nên k = 3

    Chọn A.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Số đối của a là - a

    Cách giải:

    Số đối của \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) là \(\dfrac{1}{2} = - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)

    Chọn C.

    Câu 4

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,khi\,\,x < 0\end{array} \right.\)

    Cách giải:

    \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)

    Chọn A.

    Câu 5

    Phương pháp:

    So sánh số thập phân thứ 4 với số 5.

    Cách giải:

    Số thập phân thứ 3 là 2 và số thập phân thứ 4 là số 5 nên kết quả làm tròn bằng 6,672

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

    Cách giải:

    \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{2 + 3}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)

    Chọn B.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 mặt bên, 2 mặt đáy

    Cách giải:

    Hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 mặt bên, 2 mặt đáy.

    Chọn D.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Định lý từ vuông góc đến song song

    Cách giải:

    Vì a và c cùng vuông góc với b nên ta suy ra a // c.

    Chọn B.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Dùng tính chất của tia phân giác

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 1 1

     \(\begin{array}{l}\angle MNP = {180^0} - \angle N - \angle P = 180 - 60 - 20 = 100\\ \Rightarrow \angle MNK = 100:2 = 50\\ \Rightarrow \angle MKN = \angle M + \angle MNK = 60 + 50 = 110\end{array}\)

    Chọn A.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân chiều cao.

    Cách giải:

    Diện tích toàn phần bằng (80 + 50).2.35 = 9100

    Chọn D.

    II. Phần tự luận (7 điểm)

    Câu 1

    Phương pháp:

    Áp dụng tính toán theo thứ tự thực hiện phép tính.

    Cách giải:

    a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)\( = \dfrac{{2 + ( - 17) + 8}}{7} = \dfrac{{ - 7}}{7} = - 1\)

    b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{{22}} + \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 5}}{3}\)

    \( = \left( {\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{{ - 5}}{3}} \right).\dfrac{5}{9} = ( - 9).\dfrac{5}{9} = - 5\)

    c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0} = \dfrac{{ - 8}}{5}.\left| {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right| + 1\)\( = \dfrac{{ - 8}}{5}.\dfrac{3}{4} + 1 = \dfrac{{ - 6}}{5} + 1 = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

    d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)=\( - \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{5} - 4.\dfrac{1}{4}\)=\( - \dfrac{3}{2} - 1\)=\( - \dfrac{5}{2}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)

    \({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a. \(x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6 \Leftrightarrow x + 1,5 = - 5,6 \Leftrightarrow x = - 5,6 - 1,5 \Leftrightarrow x = \, - 7,1\)

    b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{1}{4} = - \dfrac{5}{4}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{2}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1\end{array} \right.\)

    c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{3}{2}\\\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 13}}{{10}}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{17}}{{10}}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 13}}{{15}}\\x = \dfrac{{17}}{{15}}\end{array} \right.\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    Đưa về dãy tỉ số bằng nhau.

    Cách giải:

    Gọi a, b, c lần lượt là số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C (a,b,c \( \in \) N; a, b, c < 94)

    Do khối lượng công việc của ba lớp là như nhau nên số HS và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi đó ta có: 3a = 4b = 5c và a + b + c = 94

    \(3a = 4b = 5c\,\, \Leftrightarrow \,\,\dfrac{a}{{20}} = \dfrac{b}{{15}} = \dfrac{c}{{12}}\)

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

    \(\dfrac{a}{{20}} = \dfrac{b}{{15}} = \dfrac{c}{{12}} = \dfrac{{a + b + c}}{{20 + 15 + 12}} = \dfrac{{94}}{{47}} = 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow a = 2.20 = 40\\ \Rightarrow b = 2.15 = 30\\ \Rightarrow c = 2.12 = 24\end{array}\)

    Vậy số của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là : 40, 30, 24.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Cần chia ngôi nhà ra làm hai phần:

    + Một phần là lăng trụ đứng: Đáy của lăng trụ này là tam giác cân, cạnh đáy 6m , chiều cao của đáy 1,2m, chiều cao lăng trụ 15m .

    + Phần còn lại là hình hộp chữ nhật: Có chiều dài 15m , rộng 6m , cao 3,5m .

    Cách giải:

    Cần chia ngôi nhà ra làm hai phần:

    + Một phần là lăng trụ đứng: Đáy của lăng trụ này là tam giác cân, cạnh đáy 6, chiều cao của đáy 1,2m; chiều cao lăng trụ 15m.

    + Phần còn lại là hình hộp chữ nhật: Có chiều dài 15m , rộng 6m , cao 3,5m

    Diện tích đáy của lăng trụ có đáy là tam giác là: 1,2.6:2=3,6\({m^2}\)

    Thể tích lăng trụ có đáy tam giác là: 15.3,6=54\({m^2}\)

    Thể tích đáy hình chữ nhật là: 3,5.6=21\({m^2}\)

    Thể tích hình hộp chữ nhật là 21. 15=315\({m^2}\)

    Vậy thể tích ngôi nhà là 315 + 54 = 369\({m^2}\)

    Câu 5

    Phương pháp:

    Đưa về lũy thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh.

    Cách giải:

    Ta có: \({4^{30}} = {2^{30}}{.2^{30}} = {\left( {{2^3}} \right)^{10}}.{\left( {{2^2}} \right)^{15}} > {8^{10}}{.3^{15}} > \left( {{8^{10}}{{.3}^{10}}} \right).3 > {24^{10}}.3\)

    Vậy \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) > \({3.24^{10}}\).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

      Câu 1: Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x bằng

      A. 2

      B. 4

      C. \( \pm \)2

      D. 16

      Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là:

      A. 3

      B. 75

      C. \(\dfrac{1}{3}\)

      D. 10

      Câu 3: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{2}\).

      A. \(\dfrac{{ - 2}}{4}\)

      B. \(\dfrac{{ - 22}}{{48}}\)

      C. \( - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{ - 6}}{{18}}\)

      Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng?

      A. \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)

      B. \(\left| {0,55} \right| = - 0,55\)

      C. \(\left| { - 0,55} \right| = - 0,55\)

      D. \( - \left| {0,55} \right| = 0,55\)

      Câu 5: Cho \(x = 6,67254\). Khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì số x là:

      A. \(6,672\)

      B. \(6,672\)

      C. \(6,67\)

      D. \(6,6735\)

      Câu 6: Kết quả của phép tính: \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)bằng:

      A. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.\)

      B. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)

      C. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)

      D. \(\dfrac{1}{2}\)

      Câu 7: Cho hình lăng trụ dưới đây. Chọn đáp án sai:

      A. Hình lăng trụ đứng có tất cả 6 mặt

      B. Hình lăng trụ đứng có tất cả 8 đỉnh

      C. Hình lăng trụ đứng có tất cả 12 cạnh 

      D. Hình lăng trụ đứng có 6 mặt bên

      Câu 8: Cho a\( \bot \)b và b\( \bot \)c thì:

      A. a // b

      B. a // c

      C. b // c

      D. a // b // c

      Câu 9: Tam giác MNP có \(\angle M = {60^0}\), \(\angle N = {20^0}\), NK là tia phân giác. Số đo của góc \(\widehat {NKP}\) bằng:

      A. 110

      B. 100

      C. 70

      D. 30

      Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 0 1

      A. 140000

      B. 4000

      C. 260

      D. 9100

      Phần II: Tự luận (7 điểm).

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:

      a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)

      b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right).\)

      c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0}\).

      d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

      a. \(\,x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6\)

      b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4}\)

      c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4}\)

      Câu 3: (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B và 7C đi lao động và được phân công khối lượng công việc như nhau. Lớp 7A hoàn thành công việc trong 3 giờ, lớp 7B hoàn thành công việc trong 4 giờ và lớp 7C hoàn thành công việc trong 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh (giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau).

      Câu 4: (1,5 điểm) Tính thể tích phần không gian của ngôi nhà có dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho ở hình vẽ sau.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 0 2

      Câu 5: (0,5 điểm) So sánh \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) và \({3.24^{10}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

      Câu 1: Nếu \(\sqrt x = 4\) thì x bằng

      A. 2

      B. 4

      C. \( \pm \)2

      D. 16

      Câu 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là:

      A. 3

      B. 75

      C. \(\dfrac{1}{3}\)

      D. 10

      Câu 3: Trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{2}\).

      A. \(\dfrac{{ - 2}}{4}\)

      B. \(\dfrac{{ - 22}}{{48}}\)

      C. \( - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)

      D. \(\dfrac{{ - 6}}{{18}}\)

      Câu 4: Cách viết nào dưới đây là đúng?

      A. \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)

      B. \(\left| {0,55} \right| = - 0,55\)

      C. \(\left| { - 0,55} \right| = - 0,55\)

      D. \( - \left| {0,55} \right| = 0,55\)

      Câu 5: Cho \(x = 6,67254\). Khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì số x là:

      A. \(6,672\)

      B. \(6,672\)

      C. \(6,67\)

      D. \(6,6735\)

      Câu 6: Kết quả của phép tính: \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)bằng:

      A. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.\)

      B. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)

      C. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)

      D. \(\dfrac{1}{2}\)

      Câu 7: Cho hình lăng trụ dưới đây. Chọn đáp án sai:

      A. Hình lăng trụ đứng có tất cả 6 mặt

      B. Hình lăng trụ đứng có tất cả 8 đỉnh

      C. Hình lăng trụ đứng có tất cả 12 cạnh 

      D. Hình lăng trụ đứng có 6 mặt bên

      Câu 8: Cho a\( \bot \)b và b\( \bot \)c thì:

      A. a // b

      B. a // c

      C. b // c

      D. a // b // c

      Câu 9: Tam giác MNP có \(\angle M = {60^0}\), \(\angle N = {20^0}\), NK là tia phân giác. Số đo của góc \(\widehat {NKP}\) bằng:

      A. 110

      B. 100

      C. 70

      D. 30

      Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 1

      A. 140000

      B. 4000

      C. 260

      D. 9100

      Phần II: Tự luận (7 điểm).

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính:

      a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)

      b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right).\)

      c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0}\).

      d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

      a. \(\,x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6\)

      b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4}\)

      c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4}\)

      Câu 3: (1,5 điểm) Ba lớp 7A, 7B và 7C đi lao động và được phân công khối lượng công việc như nhau. Lớp 7A hoàn thành công việc trong 3 giờ, lớp 7B hoàn thành công việc trong 4 giờ và lớp 7C hoàn thành công việc trong 5 giờ. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh (giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau).

      Câu 4: (1,5 điểm) Tính thể tích phần không gian của ngôi nhà có dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho ở hình vẽ sau.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 2

      Câu 5: (0,5 điểm) So sánh \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) và \({3.24^{10}}\)

      I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1.D

      2.A

      3.C

      4.A

      5.B

      6.B

      7.D

      8.B

      9.A

      10.D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Chỉ tồn tại căn bậc hai số học của số x không âm.

      Cách giải:

      \(\sqrt x = 4 \Leftrightarrow x = 16\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Nếu y liên hệ với x theo công thức y = k.x thì y tỉ lệ thuận với x theo k.

      Cách giải:

      Ta có y = 3. x nên k = 3

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Số đối của a là - a

      Cách giải:

      Số đối của \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) là \(\dfrac{1}{2} = - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,khi\,\,x < 0\end{array} \right.\)

      Cách giải:

      \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)

      Chọn A.

      Câu 5

      Phương pháp:

      So sánh số thập phân thứ 4 với số 5.

      Cách giải:

      Số thập phân thứ 3 là 2 và số thập phân thứ 4 là số 5 nên kết quả làm tròn bằng 6,672

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

      Cách giải:

      \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{2 + 3}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)

      Chọn B.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 mặt bên, 2 mặt đáy

      Cách giải:

      Hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 mặt bên, 2 mặt đáy.

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Định lý từ vuông góc đến song song

      Cách giải:

      Vì a và c cùng vuông góc với b nên ta suy ra a // c.

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Dùng tính chất của tia phân giác

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều 3

       \(\begin{array}{l}\angle MNP = {180^0} - \angle N - \angle P = 180 - 60 - 20 = 100\\ \Rightarrow \angle MNK = 100:2 = 50\\ \Rightarrow \angle MKN = \angle M + \angle MNK = 60 + 50 = 110\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân chiều cao.

      Cách giải:

      Diện tích toàn phần bằng (80 + 50).2.35 = 9100

      Chọn D.

      II. Phần tự luận (7 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      Áp dụng tính toán theo thứ tự thực hiện phép tính.

      Cách giải:

      a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)\( = \dfrac{{2 + ( - 17) + 8}}{7} = \dfrac{{ - 7}}{7} = - 1\)

      b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{{22}} + \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 5}}{3}\)

      \( = \left( {\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{{ - 5}}{3}} \right).\dfrac{5}{9} = ( - 9).\dfrac{5}{9} = - 5\)

      c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0} = \dfrac{{ - 8}}{5}.\left| {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right| + 1\)\( = \dfrac{{ - 8}}{5}.\dfrac{3}{4} + 1 = \dfrac{{ - 6}}{5} + 1 = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

      d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)=\( - \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{5} - 4.\dfrac{1}{4}\)=\( - \dfrac{3}{2} - 1\)=\( - \dfrac{5}{2}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      \(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)

      \({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a. \(x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6 \Leftrightarrow x + 1,5 = - 5,6 \Leftrightarrow x = - 5,6 - 1,5 \Leftrightarrow x = \, - 7,1\)

      b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{1}{4} = - \dfrac{5}{4}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{2}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1\end{array} \right.\)

      c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{3}{2}\\\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 13}}{{10}}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{17}}{{10}}\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 13}}{{15}}\\x = \dfrac{{17}}{{15}}\end{array} \right.\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      Đưa về dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Gọi a, b, c lần lượt là số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C (a,b,c \( \in \) N; a, b, c < 94)

      Do khối lượng công việc của ba lớp là như nhau nên số HS và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi đó ta có: 3a = 4b = 5c và a + b + c = 94

      \(3a = 4b = 5c\,\, \Leftrightarrow \,\,\dfrac{a}{{20}} = \dfrac{b}{{15}} = \dfrac{c}{{12}}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

      \(\dfrac{a}{{20}} = \dfrac{b}{{15}} = \dfrac{c}{{12}} = \dfrac{{a + b + c}}{{20 + 15 + 12}} = \dfrac{{94}}{{47}} = 2\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow a = 2.20 = 40\\ \Rightarrow b = 2.15 = 30\\ \Rightarrow c = 2.12 = 24\end{array}\)

      Vậy số của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là : 40, 30, 24.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Cần chia ngôi nhà ra làm hai phần:

      + Một phần là lăng trụ đứng: Đáy của lăng trụ này là tam giác cân, cạnh đáy 6m , chiều cao của đáy 1,2m, chiều cao lăng trụ 15m .

      + Phần còn lại là hình hộp chữ nhật: Có chiều dài 15m , rộng 6m , cao 3,5m .

      Cách giải:

      Cần chia ngôi nhà ra làm hai phần:

      + Một phần là lăng trụ đứng: Đáy của lăng trụ này là tam giác cân, cạnh đáy 6, chiều cao của đáy 1,2m; chiều cao lăng trụ 15m.

      + Phần còn lại là hình hộp chữ nhật: Có chiều dài 15m , rộng 6m , cao 3,5m

      Diện tích đáy của lăng trụ có đáy là tam giác là: 1,2.6:2=3,6\({m^2}\)

      Thể tích lăng trụ có đáy tam giác là: 15.3,6=54\({m^2}\)

      Thể tích đáy hình chữ nhật là: 3,5.6=21\({m^2}\)

      Thể tích hình hộp chữ nhật là 21. 15=315\({m^2}\)

      Vậy thể tích ngôi nhà là 315 + 54 = 369\({m^2}\)

      Câu 5

      Phương pháp:

      Đưa về lũy thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh.

      Cách giải:

      Ta có: \({4^{30}} = {2^{30}}{.2^{30}} = {\left( {{2^3}} \right)^{10}}.{\left( {{2^2}} \right)^{15}} > {8^{10}}{.3^{15}} > \left( {{8^{10}}{{.3}^{10}}} \right).3 > {24^{10}}.3\)

      Vậy \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) > \({3.24^{10}}\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ các bài toán cơ bản đến các bài toán nâng cao, đòi hỏi học sinh phải có sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm và định lý Toán 7.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Nội dung đề thi

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi học kì 1 Toán 7 - Cánh diều bao gồm:

      • Số hữu tỉ: Các phép toán trên số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      • Biểu đồ hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tia.
      • Tam giác: Các loại tam giác, tính chất của tam giác, dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều.
      • Quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song: Các góc so le trong, so le ngoài, đồng vị, trong cùng phía.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức.

      Hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu

      Bài toán 1: Tính giá trị của biểu thức

      Cho biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5. Hãy tính giá trị của A.

      Giải:

      A = (1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Bài toán 2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau

      Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE, góc B = góc E, BC = EF. Chứng minh rằng tam giác ABC bằng tam giác DEF.

      Giải:

      Xét tam giác ABC và tam giác DEF, ta có:

      • AB = DE (giả thiết)
      • Góc B = góc E (giả thiết)
      • BC = EF (giả thiết)

      Vậy, tam giác ABC bằng tam giác DEF (cạnh - góc - cạnh).

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo

      Để chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và củng cố kiến thức. Hy vọng rằng với những phân tích và hướng dẫn giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7