Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào các em học sinh lớp 7! Để giúp các em ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi, giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học và sách giáo khoa Cánh diều, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của các em.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic. Hãy tải đề thi về và bắt đầu ôn tập ngay hôm nay!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phát biểu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu

    • A.
      Cân nặng của học sinh trong lớp.
    • B.
      Số học sinh giỏi của khối 7.
    • C.
      Chiều cao của học sinh khối 7.
    • D.
      Các môn học yêu thích của tổ 1.
    Câu 2 :

    Lượng mưa trung bình của hai tỉnh A (cột trái) và B (cột phải) từ tháng 5 đến tháng 8 được cho bởi biểu đồ:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều 0 1

    Lượng mưa trung bình trong 4 tháng ở tỉnh A nhiều hơn tỉnh B bao nhiêu mm?

    • A.
      6,5mm.
    • B.
      6,75mm.
    • C.
      7mm.
    • D.
      7,25mm.
    Câu 3 :

    Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau:\(2x\);\(8 + 4x\);\(5{x^6}\);\(5xy\);\(\frac{1}{{3x - 1}}\)?

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.
      1.
    • D.
      5.
    Câu 4 :

    Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là

    • A.
      1.
    • B.
      2.
    • C.
      \( - 9\).
    • D.
      3.
    Câu 5 :

    Đa thức nào là đa thức một biến?

    • A.
      \(27{x^2}y - 3xy + 15\).
    • B.
      \({x^3} - 6{x^2} + 9\).
    • C.
      \(8x - {y^3} + 8\).
    • D.
      \(yz - 2{x^3}y + 5\).
    Câu 6 :

    Tích của hai đơn thức \(7{x^2}\) và \(3x\) là

    • A.
      \( - 12{x^3}\).
    • B.
      21\({x^3}\).
    • C.
      \(12{x^2}\).
    • D.
      \(8{x^3}\).
    Câu 7 :

    Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.

      2.

    • D.

      5.

    Câu 8 :

    Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt \(4\) chấm xuất hiện \(3\) lần. Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là

    • A.
      \(\frac{4}{8}\).
    • B.
      \(\frac{3}{8}\).
    • C.
      \(\frac{7}{8}\).
    • D.
      \(\frac{2}{8}\).
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ bên, với \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC.\) Tỉ số của \(GD\)\(AD\)

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều 0 2

    • A.
      \(\frac{1}{3}.\)
    • B.
      \(\frac{2}{3}.\)
    • C.
      \(2.\)
    • D.
      \(\frac{1}{2}.\)
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều 0 3

    • A.
      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
    • B.
      Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ là\(AN\).
    • C.
      Đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
    • D.
      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AP\).
    Câu 11 :

    Tam giác ABC có AB = AC và \(\widehat A = 2\widehat B\) có dạng đặc biệt nào?

    • A.
      Tam giác vuông.
    • B.
      Tam giác đều.
    • C.
      Tam giác cân.
    • D.
      Tam giác vuông cân.
    Câu 12 :

    Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\), BC = EF. \(\Delta ABC = \Delta DEF\) theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn nếu bổ sung thêm điều kiện:

    • A.
      AB = EF.
    • B.
      \(\widehat B = \widehat E\).
    • C.
      AC = DF.
    • D.
      AB = DF.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tìm x, biết:

    a) \(\frac{1}{{12}} + x = - \frac{{11}}{{12}}\)

    b) \(\frac{{2x - 1}}{{27}} = \frac{3}{{2x - 1}}\)

    Câu 2 :

    Cho \(A\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\).

    a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.

    b) Tìm B(x) biết \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\).

    c) Tính \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right)\).

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta MNP\) vuông tại M có MN < MP, kẻ đường phân giác NI của góc MNP (I thuộc MP). Kẻ IK vuông góc với NP tại K.

    a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)

    b) Chứng minh \({\rm{MI }} < {\rm{ IP}}\).

    c) Gọi Q là giao điểm của đường thẳng IK và đường thẳng MN, đường thẳng \(NI\)cắt QP tại D. Chứng minh \(ND \bot QP\) và \(\Delta QIP\) cân tại I.

    Câu 4 :

    Cho đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\). Chứng minh đa thức không có nghiệm.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phát biểu sau, dữ liệu nào không phải là số liệu

      • A.
        Cân nặng của học sinh trong lớp.
      • B.
        Số học sinh giỏi của khối 7.
      • C.
        Chiều cao của học sinh khối 7.
      • D.
        Các môn học yêu thích của tổ 1.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về phân loại dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu “Các môn học yêu thích của tổ 1” không phải là số liệu.

      Đáp án D.

      Câu 2 :

      Lượng mưa trung bình của hai tỉnh A (cột trái) và B (cột phải) từ tháng 5 đến tháng 8 được cho bởi biểu đồ:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều 1 1

      Lượng mưa trung bình trong 4 tháng ở tỉnh A nhiều hơn tỉnh B bao nhiêu mm?

      • A.
        6,5mm.
      • B.
        6,75mm.
      • C.
        7mm.
      • D.
        7,25mm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Lượng mưa trung bình của tỉnh A là:

      \(\frac{{30 + 32 + 50 + 70}}{4} = 45,5\left( {mm} \right)\)

      Lượng mưa trung bình của tỉnh B là:

      \(\frac{{10 + 15 + 50 + 80}}{4} = 38,75\left( {mm} \right)\)

      Lượng mưa trung bình trong 4 tháng ở tỉnh A nhiều hơn tỉnh B là:

      \(45,5 - 38,75 = 6,75\)

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau:\(2x\);\(8 + 4x\);\(5{x^6}\);\(5xy\);\(\frac{1}{{3x - 1}}\)?

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.
        1.
      • D.
        5.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đơn thức là biểu thức đại số có dạng tích của một số thức với một lũy thừa của một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các biểu thức trên, các đơn thức là: \(2x\); \(5{x^6}\);\(5xy\).

      Vậy có 3 đơn thức.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là

      • A.
        1.
      • B.
        2.
      • C.
        \( - 9\).
      • D.
        3.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Bậc của hạng tử có bậc cao nhất là bậc của đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Bậc của đa thức \(3{x^3} - 5{x^2} + 17x - 29\) là 3 vì \(3{x^3}\) có bậc lớn nhất (bậc là 3)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Đa thức nào là đa thức một biến?

      • A.
        \(27{x^2}y - 3xy + 15\).
      • B.
        \({x^3} - 6{x^2} + 9\).
      • C.
        \(8x - {y^3} + 8\).
      • D.
        \(yz - 2{x^3}y + 5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({x^3} - 6{x^2} + 9\) là đa thức một biến với biến là x.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Tích của hai đơn thức \(7{x^2}\) và \(3x\) là

      • A.
        \( - 12{x^3}\).
      • B.
        21\({x^3}\).
      • C.
        \(12{x^2}\).
      • D.
        \(8{x^3}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để nhân hai đơn thức ta nhân hay hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(7{x^2}.3x = 21{x^3}\).

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Một hộp phấn màu có nhiều màu: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh. Hỏi nếu rút bất kỳ một cây bút màu thì có thể xảy ra mấy kết quả?

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.

        2.

      • D.

        5.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các kết quả có thể xảy ra.

      Lời giải chi tiết :

      Khi rút bất kì một cây bút màu thì có 5 kết quả có thể xảy ra, đó là: màu cam, màu vàng, màu đỏ, màu hồng, màu xanh.

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Bạn Lan gieo một con xúc xắc 8 lần liên tiếp thì thấy mặt \(4\) chấm xuất hiện \(3\) lần. Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là

      • A.
        \(\frac{4}{8}\).
      • B.
        \(\frac{3}{8}\).
      • C.
        \(\frac{7}{8}\).
      • D.
        \(\frac{2}{8}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt 4 chấm với tổng số lần gieo xúc xắc.

      Lời giải chi tiết :

      Xác suất xuất hiện mặt \(4\) chấm là: \(\frac{3}{8}\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ bên, với \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC.\) Tỉ số của \(GD\)\(AD\)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều 1 2

      • A.
        \(\frac{1}{3}.\)
      • B.
        \(\frac{2}{3}.\)
      • C.
        \(2.\)
      • D.
        \(\frac{1}{2}.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của trọng tâm.

      Lời giải chi tiết :

      Vì D là trung điểm của BC nên AD là đường trung tuyến của tam giác ABC.

      G là trọng tâm của \(\Delta ABC\) nên \(AG = \frac{2}{3}AD\) hay \(\frac{{AG}}{{AD}} = \frac{2}{3}\).

      Do đó: \(\frac{{GD}}{{AD}} = \frac{{AD - AG}}{{AD}} = 1 - \frac{{AG}}{{AD}} = 1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}\).

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ, chọn câu đúng?

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều 1 3

      • A.
        Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
      • B.
        Đường vuông góc kẻ từ A đến MQ là\(AN\).
      • C.
        Đường xiên kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\).
      • D.
        Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AP\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức đường vuông góc và đường xiên.

      Lời giải chi tiết :

      Đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến \(MQ\) là \(AI\) nên A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Tam giác ABC có AB = AC và \(\widehat A = 2\widehat B\) có dạng đặc biệt nào?

      • A.
        Tam giác vuông.
      • B.
        Tam giác đều.
      • C.
        Tam giác cân.
      • D.
        Tam giác vuông cân.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Chứng minh tam giác ABC cân tại A.

      Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\) để tính các góc của tam giác ABC.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A. (1)

      Suy ra \(\widehat B = \widehat C\).

      Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\) vào tam giác ABC, ta có:

      \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\).

      Mà \(\widehat A = 2\widehat B\), \(\widehat B = \widehat C\) nên \(2\widehat B + \widehat B + \widehat B = {180^o}\)

      \(4\widehat B = {180^0}\) suy ra \(\widehat B = {180^0}:4 = {45^0}\)

      Suy ra \(\widehat A = {2.45^0} = {90^0}\) nên tam giác ABC vuông tại A. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra tam giác ABC vuông cân tại A.

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\), BC = EF. \(\Delta ABC = \Delta DEF\) theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn nếu bổ sung thêm điều kiện:

      • A.
        AB = EF.
      • B.
        \(\widehat B = \widehat E\).
      • C.
        AC = DF.
      • D.
        AB = DF.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh huyền – góc nhọn của hai tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Để \(\Delta ABC = \Delta DEF\) theo trường hợp cạnh huyền góc nhọn thì BC = EF và \(\widehat B = \widehat E\) hoặc \(\widehat C = \widehat F\).

      Vậy ta chọn đáp án B.

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tìm x, biết:

      a) \(\frac{1}{{12}} + x = - \frac{{11}}{{12}}\)

      b) \(\frac{{2x - 1}}{{27}} = \frac{3}{{2x - 1}}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc tính với phân số.

      b) Sử dụng tính chất của tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{1}{{12}} + x = - \frac{{11}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}x = - \frac{{11}}{{12}} - \frac{1}{{12}}\\x = \frac{{ - 11 - 1}}{{12}}\\x = \frac{{ - 12}}{{12}} = - 1\end{array}\)

      Vậy x = -1

      b) \(\frac{{2x - 1}}{{27}} = \frac{3}{{2x - 1}}\)

      \(\begin{array}{l}{\left( {2x - 1} \right)^2} = 27.3\\{\left( {2x - 1} \right)^2} = 81\\{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( { \pm 9} \right)^2}\end{array}\)

      TH1: \(2x - 1 = 9\)

      \(\begin{array}{l}2x = 10\\x = 5\end{array}\)

      TH2: \(2x - 1 = - 9\)

      \(\begin{array}{l}2x = - 8\\x = - 4\end{array}\)

      Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\) hoặc \(x = - 4\).

      Câu 2 :

      Cho \(A\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\).

      a) Xác định bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất của đa thức.

      b) Tìm B(x) biết \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\).

      c) Tính \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right)\).

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào kiến thức về bậc, hạng tử tự do, hạng tử cao nhất để trả lời.

      b) Áp dụng quy tắc cộng, trừ đa thức một biến để tìm B(x).

      c) Áp dụng quy tắc chia đa thức để tính.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bậc của đa thức là 2.

      Hạng tử tự do là 1.

      Hạng tử cao nhất của đa thức là 4.

      b) Ta có: \(A\left( x \right) + B\left( x \right) = 5{x^2} + 5x + 1\)

      \(\begin{array}{l}B\left( x \right) = \left( {5{x^2} + 5x + 1} \right) - \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right)\\ = 5{x^2} + 5x + 1 - 4{x^2} - 4x - 1\\ = \left( {5{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {5x - 4x} \right) + \left( {1 - 1} \right)\\ = {x^2} + x\end{array}\)

      Vậy \(B\left( x \right){\rm{ }} = {x^2} + x\)

      c) Ta có: \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right) = \left( {4{x^2} + 4x + 1} \right):\left( {2x + 1} \right)\)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều 1 4

      Vậy \(A\left( x \right):\left( {2x + 1} \right) = 2x + 1\)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta MNP\) vuông tại M có MN < MP, kẻ đường phân giác NI của góc MNP (I thuộc MP). Kẻ IK vuông góc với NP tại K.

      a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)

      b) Chứng minh \({\rm{MI }} < {\rm{ IP}}\).

      c) Gọi Q là giao điểm của đường thẳng IK và đường thẳng MN, đường thẳng \(NI\)cắt QP tại D. Chứng minh \(ND \bot QP\) và \(\Delta QIP\) cân tại I.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta IMN = \Delta IKN\)(cạnh huyền - góc nhọn)

      b) Chứng minh \(IM = IK\), IP > IK nên IP > IM.

      c) Chứng minh I là trực tâm của tam giác QNP nên \(ND \bot QP\).

      Chứng minh \(\Delta NQP\) cân tại \(N\) nên DQ = DP.

      \(\Delta QIP\) có \(ID\) vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên \(\Delta QIP\) cân tại \(I\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều 1 5

      a) Xét \(\Delta IMN\) và \(\Delta IKN\) có:

      \(\widehat {IMN} = \widehat {IKN} = {90^0}\)

      NI chung

      \(\widehat {MNI} = \widehat {KNI}\) (NI là đường phân giác NI của góc MNP)

      suy ra \(\Delta IMN = \Delta IKN\)(cạnh huyền - góc nhọn)

      b) Vì \(\Delta IMN = \Delta IKN\) nên IM = IK (hai cạnh tương ứng) (1)

      Vì \(\Delta IKP\) vuông tại K nên IP > IK (2)

      Từ (1) và (2) suy ra IP > IM

      c) Xét \(\Delta NQP\) có đường cao QK và PM cắt nhau tại I nên I là trực tâm của tam giác NQP.

      Do đó \(ND \bot QP\)

      Vì \(\Delta NQP\) có ND vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên \(\Delta NQP\) cân tại N.

      Suy ra ND là đường trung tuyến của tam giác NQP hay QD = DP.

      Xét \(\Delta QIP\) có ID vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên \(\Delta QIP\) cân tại I.

      Câu 4 :

      Cho đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\). Chứng minh đa thức không có nghiệm.

      Phương pháp giải :

      Phân tích đa thức A(x) để chứng minh A(x) > 0 với mọi x.

      Do đó A(x) không có nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A(x) = {x^2} + 2x + 2\\ = {x^2} + x + x + 1 + 1 \\ = ({x^2} + x) + (x + 1) + 1 \\ = x(x + 1) + (x + 1) + 1\\ = (x + 1)(x + 1) + 1\end{array}\)

      \( = {(x + 1)^2} + 1 > 0\) với mọi x.

      Vậy đa thức A (x) = \({x^2} + 2x + 2\) không có nghiệm.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hàm số và đồ thị, hình học.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành hai phần chính: trắc nghiệm và tự luận. Phần trắc nghiệm thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, tập trung vào việc kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các khái niệm cơ bản. Phần tự luận chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và chứng minh các kết quả.

      Nội dung đề thi chi tiết

      1. Số hữu tỉ: Các bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối, so sánh số hữu tỉ.
      2. Biểu thức đại số: Các bài tập về thu gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài tập về giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      4. Bất đẳng thức: Các bài tập về giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán thực tế.
      5. Hàm số và đồ thị: Các bài tập về xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị của hàm số tại một điểm.
      6. Hình học: Các bài tập về tính chất của các hình hình học cơ bản như tam giác, tứ giác, đường tròn, tính diện tích và chu vi của các hình.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      • Bước 1: Chuyển số 3 sang vế phải của phương trình: 2x = 7 - 3
      • Bước 2: Thực hiện phép trừ: 2x = 4
      • Bước 3: Chia cả hai vế cho 2: x = 4 / 2
      • Bước 4: Kết luận: x = 2

      Bài 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 10cm và chiều cao là 5cm

      Lời giải:

      Diện tích hình tam giác được tính theo công thức: S = (1/2) * đáy * chiều cao

      Thay số vào công thức: S = (1/2) * 10cm * 5cm = 25cm2

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ học tập cần thiết.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 7
      • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều là một công cụ hữu ích giúp các em ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7