Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào các em học sinh lớp 7! Để giúp các em ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi, giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học và sách giáo khoa Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán, củng cố kiến thức đã học và tự tin bước vào kỳ thi học kì 2 sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cho bảng thống kê số lượt khách du lịch (ước đạt) đến Ninh Bình trong các năm 2016, 2017, 2018:

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều 0 1

    • A.
      13,33%.
    • B.
      13,34%.
    • C.
      13,35%.
    • D.
      13,36%.
    Câu 2 :

    Biểu đồ dưới đây cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 mét trong các năm từ 1912 đến 2005.

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều 0 2

    • A.
      0,81.
    • B.
      0,83.
    • C.
      0,85.
    • D.
      0,87.
    Câu 3 :

    Cho hai biểu thức: \(E = 2\left( {a + b} \right) - 4a + 3\) và \(F = 5b - \left( {a - b} \right)\)

    Khi a = 5 và b = -1. Chọn khẳng định đúng:

    • A.
      \(E = F\).
    • B.
      \(E > F\).
    • C.
      \(E < F\).
    • D.
      \(E \approx F\).
    Câu 4 :

    Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài)

    • A.
      \(ab.\)
    • B.
      \(ah.\)
    • C.
      \((a + b)h.\)
    • D.
      \(\frac{{(a + b)h}}{2}.\)
    Câu 5 :

    Hệ số tự do của đa thức \( - {x^7} + 5{x^5} - 12x - 22\) là

    • A.
      \( - 22.\)
    • B.
      \( - 1.\)
    • C.
      \(5.\)
    • D.
      \(22.\)
    Câu 6 :

    Giá trị của đa thức \(g\left( x \right) = {x^8}{\rm{ + }}{x^4} + {x^2} + 1\) tại \(x = - 1\)bằng

    • A.
      \( - 4.\)
    • B.
      \( - 3.\)
    • C.
      \(3.\)
    • D.
      \(4.\)
    Câu 7 :

    Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?

    • A.
      Trong điều kiện thường nước sôi ở \({100^o}C.\)
    • B.
      Tháng tư có 30 ngày.
    • C.
      Gieo một con xúc xắc 1 lần, số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 7.
    • D.
      Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7.
    Câu 8 :

    Gieo một đồng xu cân đối, đồng chất 1 lần. Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là

    • A.
      \(\frac{1}{4}.\)
    • B.
      \(\frac{1}{3}.\)
    • C.
      \(\frac{1}{2}.\)
    • D.
      \(1.\)
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(\widehat B = {65^0}.\) Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      \(AB < BC < AC.\)
    • B.
      \(BC > AC > AB.\)
    • C.
      \(BC < AC < AB.\)
    • D.
      \(AC < AB < BC.\)
    Câu 10 :

    Cho tam giác \(ABC\) có AM là đường trung tuyến, trọng tâm \(G\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(AM = 3AG.\)
    • B.
      \(AG = 2GM.\)
    • C.
      \(3AM = 2AG.\)
    • D.
      \(AG = \frac{1}{2}GM.\)
    Câu 11 :

    Bộ ba số nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?

    • A.
      \(4cm,\;5cm,\;10cm.\)
    • B.
      \(5cm,\;5cm,\;12cm.\)
    • C.
      \(11cm,\;11cm,\;20cm.\)
    • D.
      \(9cm,\;20cm,\;11cm.\)
    Câu 12 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {35^0};\widehat B = {45^0}\). Số đo góc C là:

    • A.
      \({70^0}\).
    • B.
      \({80^0}\).
    • C.
      \({90^0}\).
    • D.
      \({100^0}\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    a) Tính giá trị của biểu thức \(A = (2x + y)(2x - y)\) tại \(x = - 2,\;y = \frac{1}{3}.\)

    b) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) thoả mãn \(x(3x - 2) - 3{x^2} = \frac{3}{4}.\)

    Câu 2 :

    Biểu đồ dưới đây biểu diễn lượng mưa (đơn vị mm) của hai tỉnh Lai Châu và Cà Mau trong các năm 2018 – 2022.(Nguồn: Tổng cục thống kê)

    Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều 0 3

    a) Tính tổng lượng mưa tại Lai Châu và Cà Mau trong giai đoạn 2018 – 2022.

    b) Chọn ngẫu nhiên 1 năm trong 5 năm đó, tính xác suất của các biến cố sau:

    A: “Tại năm được chọn, lượng mưa ở Cà Mau cao hơn ở Lai Châu”.

    B: “Tại năm được chọn, lượng mưa ở Lai Châu thấp hơn 25m”.

    Câu 3 :

    Cho hai đa thức \(A\left( x \right) = 5{x^4} - 7{x^2} - 3x - 6{x^2} + 11x - 30\) và \(B\left( x \right) = - 11{x^3} + 5x - 10 + 13{x^4} - 2 + 20{x^3} - 34x\)

    a) Thu gọn hai đa thức \(A\left( x \right)\) và \(B\left( x \right)\) và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

    b) Tính \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ \(BH \bot AC;CK \bot AB\) (\(H \in AC;\,\)\(K \in AB\)).

    a) Chứng minh tam giác AKH là tam giác cân

    b) Gọi I là giao của BHCK; AI cắt BC tại M. Chứng minh rằng IM là phân giác của \(\widehat {BIC}\).

    c) Chứng minh: \(HK\,{\rm{//}}\,BC\).

    Câu 5 :

    Tìm tất cả các số nguyên dương \(x,y,z\) thỏa mãn:

    \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2}\)và \(200 < {y^2} + {z^2} < 450\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cho bảng thống kê số lượt khách du lịch (ước đạt) đến Ninh Bình trong các năm 2016, 2017, 2018:

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều 1 1

      • A.
        13,33%.
      • B.
        13,34%.
      • C.
        13,35%.
      • D.
        13,36%.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tỉnh số lượng khách năm 2018 tăng so với năm 2016.

      Số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016 bằng:

      Số lượt khách tăng : số lượt khách năm 2016 . 100 (%)

      Lời giải chi tiết :

      Số lượt khách du lịch năm 2018 tăng so với năm 2016 là:

      7,3 – 6,44 = 0,86 (triệu lượt)

      Số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016 là:

      \(\frac{{0,86}}{{6,44}}.100 \approx 13,35\left( \% \right)\)

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Biểu đồ dưới đây cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 mét trong các năm từ 1912 đến 2005.

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều 1 2

      • A.
        0,81.
      • B.
        0,83.
      • C.
        0,85.
      • D.
        0,87.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị và thực hiện phép tính để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Từ năm 1912 đến năm 2005 kỉ lục thế giới về cự li chạy 100 mét đã giảm là:

      \(10,6 - 9,77 = 0,83\) (giây)

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Cho hai biểu thức: \(E = 2\left( {a + b} \right) - 4a + 3\) và \(F = 5b - \left( {a - b} \right)\)

      Khi a = 5 và b = -1. Chọn khẳng định đúng:

      • A.
        \(E = F\).
      • B.
        \(E > F\).
      • C.
        \(E < F\).
      • D.
        \(E \approx F\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay a = 5 và b = -1 vào các biểu thức để tính giá trị và so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Thay a = 5 và b = -1 vào, ta có:

      \(E = 2.\left( {5 - 1} \right) - 4.5 + 3 = - 9\)

      \(F = 5.\left( { - 1} \right) - \left( {5 + 1} \right) = - 11\)

      Vì \( - 9 > - 11\) nên \(E > F\).

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài)

      • A.
        \(ab.\)
      • B.
        \(ah.\)
      • C.
        \((a + b)h.\)
      • D.
        \(\frac{{(a + b)h}}{2}.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để viết biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài) là: \(\frac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\).

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Hệ số tự do của đa thức \( - {x^7} + 5{x^5} - 12x - 22\) là

      • A.
        \( - 22.\)
      • B.
        \( - 1.\)
      • C.
        \(5.\)
      • D.
        \(22.\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi là hệ số tự do của đa thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số tự do của đa thức \( - {x^7} + 5{x^5} - 12x - 22\) là – 22.

      Đáp án A.

      Câu 6 :

      Giá trị của đa thức \(g\left( x \right) = {x^8}{\rm{ + }}{x^4} + {x^2} + 1\) tại \(x = - 1\)bằng

      • A.
        \( - 4.\)
      • B.
        \( - 3.\)
      • C.
        \(3.\)
      • D.
        \(4.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay \(x = - 1\) vào đa thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 1\) vào đa thức g(x) ta được:

      \(g\left( x \right) = {\left( { - 1} \right)^8}{\rm{ + }}{\left( { - 1} \right)^4} + {\left( { - 1} \right)^2} + 1 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4\)

      Đáp án D.

      Câu 7 :

      Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?

      • A.
        Trong điều kiện thường nước sôi ở \({100^o}C.\)
      • B.
        Tháng tư có 30 ngày.
      • C.
        Gieo một con xúc xắc 1 lần, số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 7.
      • D.
        Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các loại biến cố.

      Lời giải chi tiết :

      Biến cố “Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7” là biến cố ngẫu nhiên.

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Gieo một đồng xu cân đối, đồng chất 1 lần. Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là

      • A.
        \(\frac{1}{4}.\)
      • B.
        \(\frac{1}{3}.\)
      • C.
        \(\frac{1}{2}.\)
      • D.
        \(1.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về xác suất của các biến cố đồng khả năng.

      Lời giải chi tiết :

      Do đồng xu cân đối nên biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” và “Đồng xu xuất hiện mặt sấp” là đồng khả năng nên xác suất của 2 biến cố này bằng nhau và bằng \(\frac{1}{2}\).

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(\widehat B = {65^0}.\) Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        \(AB < BC < AC.\)
      • B.
        \(BC > AC > AB.\)
      • C.
        \(BC < AC < AB.\)
      • D.
        \(AC < AB < BC.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh đối nhau trong một tam giác và định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {65^0}\) nên

      \(\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {180^0} - {90^0} - {65^0} = {25^0}\).

      Vì \(\widehat A > \widehat B > \widehat C\left( {{{90}^0} > {{65}^0} > {{25}^0}} \right)\) nên \(BC > AC > AB\).

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho tam giác \(ABC\) có AM là đường trung tuyến, trọng tâm \(G\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(AM = 3AG.\)
      • B.
        \(AG = 2GM.\)
      • C.
        \(3AM = 2AG.\)
      • D.
        \(AG = \frac{1}{2}GM.\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trọng tâm của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên \(AG = \frac{2}{3}AM\) suy ra \(GM = AM - AG = AM - \frac{2}{3}AM = \frac{1}{3}AM\).

      Suy ra \(\frac{{GM}}{{AG}} = \frac{{\frac{1}{3}AM}}{{\frac{2}{3}AM}} = \frac{1}{2}\) hay \(AG = 2GM\).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Bộ ba số nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?

      • A.
        \(4cm,\;5cm,\;10cm.\)
      • B.
        \(5cm,\;5cm,\;12cm.\)
      • C.
        \(11cm,\;11cm,\;20cm.\)
      • D.
        \(9cm,\;20cm,\;11cm.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa các cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      4 + 5 = 9 < 10, ba độ dài \(4cm,\;5cm,\;10cm\) không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

      5 + 5 = 10 < 12, ba độ dài \(5cm,\;5cm,\;12cm\) không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

      11 > 20 – 11 = 9, ba độ dài \(11cm,\;11cm,\;20cm\) thỏa mãn điều kiện của bất đẳng thức tam giác nên đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.

      11 = 20 – 9, ba độ dài \(9cm,\;20cm,\;11cm\) không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {35^0};\widehat B = {45^0}\). Số đo góc C là:

      • A.
        \({70^0}\).
      • B.
        \({80^0}\).
      • C.
        \({90^0}\).
      • D.
        \({100^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \({180^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số đo góc C là:

      \(\begin{array}{l}\widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B\\ = {180^0} - {35^0} - {45^0}\\ = {100^0}\end{array}\)

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      a) Tính giá trị của biểu thức \(A = (2x + y)(2x - y)\) tại \(x = - 2,\;y = \frac{1}{3}.\)

      b) Tìm tất cả các giá trị của \(x\) thoả mãn \(x(3x - 2) - 3{x^2} = \frac{3}{4}.\)

      Phương pháp giải :

      a) Thay \(x = - 2,\;y = \frac{1}{3}\) vào A để tính giá trị biểu thức.

      b) Sử dụng các phép tính với đa thức một biến để tìm giá trị của x.

      Lời giải chi tiết :

      a) Tại \(x = - 2,\;y = \frac{1}{3}\) ta có

      \(\begin{array}{l}A = \left[ {2 \cdot ( - 2) + \frac{1}{3}} \right]\left[ {2 \cdot ( - 2) - \frac{1}{3}} \right]\\ = \left( { - 4 + \frac{1}{3}} \right)\left( { - 4 - \frac{1}{3}} \right)\\ = \frac{{ - 11}}{3}.\frac{{ - 13}}{3}\\ = \frac{{143}}{9}.\end{array}\)

      b) \(x(3x - 2) - 3{x^2} = \frac{3}{4}\)

      \(\begin{array}{l}3{x^2} - 2x - 3{x^2} = \frac{3}{4}\\ - 2x = \frac{3}{4}\\x = \frac{{ - 3}}{8}.\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{8}\).

      Câu 2 :

      Biểu đồ dưới đây biểu diễn lượng mưa (đơn vị mm) của hai tỉnh Lai Châu và Cà Mau trong các năm 2018 – 2022.(Nguồn: Tổng cục thống kê)

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều 1 3

      a) Tính tổng lượng mưa tại Lai Châu và Cà Mau trong giai đoạn 2018 – 2022.

      b) Chọn ngẫu nhiên 1 năm trong 5 năm đó, tính xác suất của các biến cố sau:

      A: “Tại năm được chọn, lượng mưa ở Cà Mau cao hơn ở Lai Châu”.

      B: “Tại năm được chọn, lượng mưa ở Lai Châu thấp hơn 25m”.

      Phương pháp giải :

      Quan sát đồ thị để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a) Tổng lượng mưa tại Lai Châu trong giai đoạn 2018 – 2022 là:

      \(2895 + 2543 + 2702 + 2457 + 2475 = 13072\) (mm)

      Tổng lượng mưa tại Cà Mau trong giai đoạn 2018 – 2022 là:

      \(2008 + 2263 + 2395 + 2130 + 2919 = 11715\)(mm)

      b) Trong 5 năm trên, có 1 năm lượng mưa ở Cà Mau cao hơn ở Lai Châu (năm 2022) nên xác suất của biến cố A là: \(\frac{1}{5}\).

      Trong 5 năm trên, có 2 năm lượng mưa ở Lai Châu thấp hơn 25m (năm 2021, 2022) nên xác suất của biến cố B là: \(\frac{2}{5}\).

      Câu 3 :

      Cho hai đa thức \(A\left( x \right) = 5{x^4} - 7{x^2} - 3x - 6{x^2} + 11x - 30\) và \(B\left( x \right) = - 11{x^3} + 5x - 10 + 13{x^4} - 2 + 20{x^3} - 34x\)

      a) Thu gọn hai đa thức \(A\left( x \right)\) và \(B\left( x \right)\) và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

      b) Tính \(A\left( x \right) - B\left( x \right)\).

      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính toán với đa thức một biến.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(A\left( x \right) = 5{x^4} - 7{x^2} - 3x - 6{x^2} + 11x - 30\)

      \(\begin{array}{l} = 5{x^4} + \left( { - 7{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( { - 3x + 11x} \right) - 30\\ = 5{x^4} - 13{x^2} + 8x - 30\end{array}\)

      \(B\left( x \right) = - 11{x^3} + 5x - 10 + 13{x^4} - 2 + 20{x^3} - 34x\)

      \(\begin{array}{l} = 13{x^4} + \left( { - 11{x^3} + 20{x^3}} \right) + \left( {5x - 34x} \right) + \left( { - 10 - 2} \right)\\ = 13{x^4} + 9{x^3} - 29x - 12\end{array}\)

      b) \(A\left( x \right) - B\left( x \right) = \left( {5{x^4} - 13{x^2} + 8x - 30} \right) - \left( {13{x^4} + 9{x^3} - 29x - 12} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 5{x^4} - 13{x^2} + 8x - 30 - 13{x^4} - 9{x^3} + 29x + 12\\ = \left( {5{x^4} - 13{x^4}} \right) - 9{x^3} - 13{x^2} + \left( {8x + 29x} \right) + \left( { - 30 + 12} \right)\\ = -8{x^4} - 9{x^3} - 13{x^2} + 37x - 18\end{array}\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ \(BH \bot AC;CK \bot AB\) (\(H \in AC;\,\)\(K \in AB\)).

      a) Chứng minh tam giác AKH là tam giác cân

      b) Gọi I là giao của BHCK; AI cắt BC tại M. Chứng minh rằng IM là phân giác của \(\widehat {BIC}\).

      c) Chứng minh: \(HK\,{\rm{//}}\,BC\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh \(\Delta ABH = \Delta ACK\) theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn. suy ra AH = AK nên tam giác AKH là tam giác cân.

      b) Chứng minh \(\widehat {{P_1}} = \widehat {{N_1}}\) nên \(\Delta AKI = \Delta AHI\) theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông suy ra \(\widehat {AIK} = \widehat {AIH}\)

      Từ đó ta có \(\widehat {CIM} = \widehat {BIM}\) nên IM là phân giác của góc BIC

      c) Từ tam giác cân ABC và AHK ta có \(\widehat {ABC} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\), \(\widehat {AKH} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {AKH}\).

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HK // BC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều 1 4

      a) Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta ACK\) có:

      \(\widehat {AHB} = \widehat {AKC} = 90^\circ \) (vì \(BH \bot AC;CK \bot AB\))

      AB = AC (\(\Delta ABC\) cân);

      góc A chung;

      Do đó: \(\Delta ABH = \Delta ACK\) (cạnh huyền – góc nhọn).

      \( \Rightarrow AH = AK \Rightarrow \Delta AHK\) cân tại A (đpcm).

      b) Xét \(\Delta AKI\) và \(\Delta AHI\) có: \(\widehat {AKI} = \widehat {AHI} = 90^\circ \) (vì \(BH \bot AC;CK \bot AB\))

      AK = AH (\(\Delta AHK\) cân tại A);

      cạnh AI chung;

      Do đó: \(\Delta AKI = \Delta AHI\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

      \( \Rightarrow \widehat {AIK} = \widehat {AIH}\).

      Mà: \(\widehat {AIK} = \widehat {CIM};\widehat {AIH} = \widehat {BIM}\) (2 góc đối đỉnh).

      Do đó: \(\widehat {CIM} = \widehat {BIM}\)\( \Rightarrow IM\)là phân giác của góc BIC (đpcm).

      c) \(\Delta ABC\) cân tại A nên: \(\widehat {ABC} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) .

      \(\Delta AHK\) cân tại A nên: \(\widehat {AKH} = \frac{{180^\circ - \widehat A}}{2}\) .

      Suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {AKH}\).

      Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị.

      Do đó: KH // BC (đpcm).

      Câu 5 :

      Tìm tất cả các số nguyên dương \(x,y,z\) thỏa mãn:

      \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2}\)và \(200 < {y^2} + {z^2} < 450\).

      Phương pháp giải :

      Biến đổi \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2}\) thành \(\frac{{6z - 12x}}{9} = \frac{{12x - 8y}}{{16}} = \frac{{8y - 6z}}{4}\).

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để suy ra \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2} = 0\)

      Từ đó ta có \(6z = 12x = 8y\).

      Đặt \(6z = 12x = 8y = 24k\left( {k > 0} \right) \Rightarrow \left( {x;y;z} \right) = \left( {2k;3k;4k} \right)\)

      Tìm k dựa vào \(200 < {y^2} + {z^2} < 450\)

      Từ đó tính được x, y, z.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\frac{{2z - 4x}}{3} = \frac{{3x - 2y}}{4} = \frac{{4y - 3z}}{2}\) nên

      \(\begin{array}{l}\frac{{3\left( {z - 4x} \right)}}{{3.3}} = \frac{{4\left( {3x - 2y} \right)}}{{4.4}} = \frac{{2\left( {4y - 3z} \right)}}{{2.2}}\\\frac{{6z - 12x}}{9} = \frac{{12x - 8y}}{{16}} = \frac{{8y - 6z}}{4}\end{array}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{{6z - 12x}}{9} = \frac{{12x - 8y}}{{16}} = \frac{{8y - 6z}}{4} = \frac{{6z - 12x + 12x - 8y + 8y - 6z}}{{9 + 16 + 4}} = \frac{0}{{29}} = 0\)

      Do đó \(\left\{ \begin{array}{l}6z - 12x = 0\\12x - 8y = 0\\8y - 6z = 0\end{array} \right.\) hay \(6z = 12x = 8y\).

      Đặt \(6z = 12x = 8y = 24k\left( {k > 0} \right)\) ta được \(\left( {x;y;z} \right) = \left( {2k;3k;4k} \right)\)

      Theo giả thiết \(200 < {y^2} + {z^2} < 450\)

      nên \(200 < (3k)^2 + (4k)^2 < 450\)

      \(200 < 9{k^2} + 16{k^2} < 450\)

      suy ra \(200 < 25{k^2} < 450\)

      \(8 < k^2 < 18\)

      Do đó \(k \in \left\{ {3;4} \right\}\)

      Từ đó tìm được \(\left( {x;y;z} \right) \in \left\{ {\left( {6;9;12} \right);\left( {8;12;16} \right)} \right\}\)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá năng lực học tập môn Toán của học sinh trong nửa học kỳ cuối cùng. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hàm số, hình học và thống kê.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi thường được chia thành các phần:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều:

      1. Bài tập về biểu thức đại số: Tính giá trị của biểu thức, thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      2. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình vào giải quyết bài toán thực tế.
      3. Bài tập về bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, so sánh các số thực.
      4. Bài tập về hàm số: Xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.
      5. Bài tập về hình học: Chứng minh các tính chất hình học, tính diện tích và chu vi của các hình, giải các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác, đường tròn.
      6. Bài tập về thống kê: Tính các đại lượng thống kê (trung bình cộng, trung vị, mốt), vẽ biểu đồ thống kê, phân tích dữ liệu thống kê.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức và định lý toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết, dễ hiểu và có căn cứ.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. 2x + 3 = 7
      2. 2x = 7 - 3
      3. 2x = 4
      4. x = 4 / 2
      5. x = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

      Tài liệu tham khảo

      Để hỗ trợ quá trình ôn tập và làm bài, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 - Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
      • Các đề thi thử Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để tự tin bước vào kỳ thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7