Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Cánh diều - Đề số 16. Đề thi này được thiết kế bám sát chương trình học, giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp các em tự học hiệu quả và nắm vững kiến thức. Chúc các em ôn thi tốt!

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

    • A.

      \(1\frac{2}{7}\).

    • B.

      \(\frac{1}{4}\).

    • C.

      \(\frac{2}{3}\).

    • D.

      \(\sqrt 5 \).

    Câu 2 :

    Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 5\) thì \(y = 2\). Hệ số tỉ lệ là:

    • A.

      10.

    • B.

      2,5.

    • C.

      20.

    • D.

      7.

    Câu 3 :

    \(\sqrt {25} \) có kết quả là

    • A.

      -5 và 5.

    • B.

      -5.

    • C.

      5.

    • D.

      25.

    Câu 4 :

    Giá trị của \(x\) trong tỉ lệ thức \(\frac{2}{5} = \frac{8}{x}\) là:

    • A.

      1,25.

    • B.

      4.

    • C.

      40.

    • D.

      20.

    Câu 5 :

    Làm tròn số thập phân 5897,9391 đến hàng phần mười được kết quả là:

    • A.

      5898.

    • B.

      5897,94.

    • C.

      5897,9.

    • D.

      5897,939.

    Câu 6 :

    Giá trị của biểu thức \(\sqrt {0,25} - \left| { - 0,2} \right|\) là:

    • A.

      0,05.

    • B.

      0,7.

    • C.

      0,3.

    • D.

      0,45.

    Câu 7 :

    Cho đẳng thức 4.9 = 3.12. Tỉ lệ thức nào sau đây không đúng?

    • A.

      \(\frac{4}{9} = \frac{3}{{12}}\).

    • B.

      \(\frac{4}{{12}} = \frac{3}{9}\).

    • C.

      \(\frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\).

    • D.

      \(\frac{9}{3} = \frac{{12}}{4}\).

    Câu 8 :

    Nếu \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và \(x + y = 21\) thì

    • A.

      \(x = 12;y = 9\).

    • B.

      \(x = 63;y = 84\).

    • C.

      \(x = - 9;y = - 12\).

    • D.

      \(x = 9;y = 12\).

    Câu 9 :

    Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {yOz} = 55^\circ \). Số đo của \(\widehat {xOy}\) là:

    • A.

      \(115^\circ \).

    • B.

      \(125^\circ \).

    • C.

      \(55^\circ \).

    • D.

      \(180^\circ \).

    Câu 10 :

    Khẳng định nào dưới đây đúng?

    • A.

      Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo.

    • B.

      Hình hộp chữ nhật có 12 đỉnh, 8 cạnh và 4 đường chéo.

    • C.

      Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 đường chéo.

    • D.

      Hình hộp chữ nhật có 12 đỉnh, 8 cạnh và 6 đường chéo.

    Câu 11 :

    Cho Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy} = 120^\circ \). Chọn đáp án đúng:

    • A.

      \(\widehat {xOy} = 60^\circ \).

    • B.

      \(\widehat {xOt} = 120^\circ \).

    • C.

      \(\widehat {yOt} = 120^\circ \).

    • D.

      \(\widehat {xOt} = 60^\circ \).

    Câu 12 :

    Cho hình vẽ, biết a // b, \(\widehat {{A_1}} = 58^\circ \). Tính \(\widehat {{B_3}}\).

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 0 1

    • A.

      \(122^\circ \).

    • B.

      \(132^\circ \).

    • C.

      \(90^\circ \).

    • D.

      \(58^\circ \).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

    b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)

    c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

    b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

    Câu 3 :

    Môt cửa hàng văn phòng phẩm bán ba loại bút bi đỏ, đen và xanh tỉ lệ với các số 4; 6; 7. Tổng số bút bi mà cửa hàng nhập về bán là 340 chiếc. Tính số bút bi mỗi loại.

    Câu 4 :

    Một thùng đựng hàng bằng thép không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 2m. Người thợ cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó? Biết rằng với mỗi ki-lô-gam sơn sẽ sơn được \(4{m^2}\) mặt thùng.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 0 2

    Biết \(a \bot m,b \bot m,\widehat {{B_1}} = 45^\circ \).

    a) Chứng minh a // b.

    b) Tính \(\widehat {{B_2}},\widehat {{A_1}}\).

    c) Vẽ tia \(Dx\) là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\), tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\). Chứng minh \(Dx//Cy\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

      • A.

        \(1\frac{2}{7}\).

      • B.

        \(\frac{1}{4}\).

      • C.

        \(\frac{2}{3}\).

      • D.

        \(\sqrt 5 \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{1}{4}\) có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

      \(1\frac{2}{7}\); \(\frac{2}{3}\); \(\sqrt 5 \) không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

      Đáp án B

      Câu 2 :

      Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 5\) thì \(y = 2\). Hệ số tỉ lệ là:

      • A.

        10.

      • B.

        2,5.

      • C.

        20.

      • D.

        7.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \frac{a}{x}\) hay \(xy = a\) (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số tỉ lệ của x và y là: 5.2 = 10.

      Đáp án A

      Câu 3 :

      \(\sqrt {25} \) có kết quả là

      • A.

        -5 và 5.

      • B.

        -5.

      • C.

        5.

      • D.

        25.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      \(\sqrt a = x\) với \(x \ge 0,a = {x^2}\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt {25} = 5\).

      Đáp án C

      Câu 4 :

      Giá trị của \(x\) trong tỉ lệ thức \(\frac{2}{5} = \frac{8}{x}\) là:

      • A.

        1,25.

      • B.

        4.

      • C.

        40.

      • D.

        20.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{2}{5} = \frac{8}{x}\) nên \(2x = 5.8 = 40\) suy ra \(x = \frac{{40}}{2} = 20\).

      Đáp án D

      Câu 5 :

      Làm tròn số thập phân 5897,9391 đến hàng phần mười được kết quả là:

      • A.

        5898.

      • B.

        5897,94.

      • C.

        5897,9.

      • D.

        5897,939.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

      Lời giải chi tiết :

      Số thập phân 5897,9391 làm tròn đến hàng phần mười là: 5897,9 (vì 3 < 5).

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Giá trị của biểu thức \(\sqrt {0,25} - \left| { - 0,2} \right|\) là:

      • A.

        0,05.

      • B.

        0,7.

      • C.

        0,3.

      • D.

        0,45.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về căn bậc hai và giá trị tuyệt đối của một số:

      \(\sqrt a = x\) nếu \(x \ge 0,a = {x^2}\);

      |a| = a nếu a \( \ge \) 0;

      |a| = -a nếu a < 0.

      Lời giải chi tiết :

      \(\sqrt {0,25} - \left| { - 0,2} \right| = 0,5 - 0,2 = 0,3\).

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Cho đẳng thức 4.9 = 3.12. Tỉ lệ thức nào sau đây không đúng?

      • A.

        \(\frac{4}{9} = \frac{3}{{12}}\).

      • B.

        \(\frac{4}{{12}} = \frac{3}{9}\).

      • C.

        \(\frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\).

      • D.

        \(\frac{9}{3} = \frac{{12}}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nếu a.d = b.c thì \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\)

      Lời giải chi tiết :

      Nếu 4.9 = 3.12 thì \(\frac{4}{3} = \frac{{12}}{9};\frac{4}{{12}} = \frac{3}{9};\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}};\frac{{12}}{4} = \frac{9}{3}\) nên A sai.

      Đáp án A

      Câu 8 :

      Nếu \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và \(x + y = 21\) thì

      • A.

        \(x = 12;y = 9\).

      • B.

        \(x = 63;y = 84\).

      • C.

        \(x = - 9;y = - 12\).

      • D.

        \(x = 9;y = 12\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d} = \frac{{a + b}}{{c + d}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{{x + y}}{{3 + 4}} = \frac{{21}}{7} = 3\)

      suy ra \(x = 3.3 = 9;y = 3.4 = 12\).

      Đáp án D

      Câu 9 :

      Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {yOz} = 55^\circ \). Số đo của \(\widehat {xOy}\) là:

      • A.

        \(115^\circ \).

      • B.

        \(125^\circ \).

      • C.

        \(55^\circ \).

      • D.

        \(180^\circ \).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai góc kề bù thì có tổng bằng \(180^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \)

      suy ra \(\widehat {xOy} = 180^\circ - \widehat {yOz} = 180^\circ - 55^\circ = 125^\circ \).

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Khẳng định nào dưới đây đúng?

      • A.

        Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo.

      • B.

        Hình hộp chữ nhật có 12 đỉnh, 8 cạnh và 4 đường chéo.

      • C.

        Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 đường chéo.

      • D.

        Hình hộp chữ nhật có 12 đỉnh, 8 cạnh và 6 đường chéo.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình hộp chữ nhật.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 1 1

      Lời giải chi tiết :

      Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo nên đáp án A đúng.

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Cho Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy} = 120^\circ \). Chọn đáp án đúng:

      • A.

        \(\widehat {xOy} = 60^\circ \).

      • B.

        \(\widehat {xOt} = 120^\circ \).

      • C.

        \(\widehat {yOt} = 120^\circ \).

      • D.

        \(\widehat {xOt} = 60^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \frac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \).

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ, biết a // b, \(\widehat {{A_1}} = 58^\circ \). Tính \(\widehat {{B_3}}\).

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 1 2

      • A.

        \(122^\circ \).

      • B.

        \(132^\circ \).

      • C.

        \(90^\circ \).

      • D.

        \(58^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng song song thì có các góc so le trong bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì a // b nên \(\widehat {{B_3}} = \widehat {{A_1}} = 58^\circ \) (hai góc so le trong)

      Đáp án D

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

      b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)

      c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ.

      b) Sử dụng tính chất chia hai lũy thừa có cùng cơ số.

      c) Thực hiện phép tính trong ngoặc sau đó tính lũy thừa và rút gọn.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)\( = \frac{{15 + 20 - 24}}{{30}} = \frac{{11}}{{30}}\)

      b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)\(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{9 - 7}} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + \frac{1}{9} - 2\)\( = 2 - 2\)\( = 0\)

      c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)\( = \left( {\frac{{6 + 3 + 2}}{6}} \right){\left( {\frac{{16 - 15}}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.{\left( {\frac{1}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.\frac{1}{{400}}\)\( = \frac{{11}}{{2400}}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

      b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

      b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{1}{2}\\\frac{2}{5}x = \frac{{ - 1}}{{10}}\\x = \frac{{ - 1}}{{10}}:\frac{2}{5}\\x = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).

      b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

      \(x - \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\) hoặc \(x - \frac{1}{2} = - \frac{2}{3}\)

      \(x = \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\) hoặc \(x = - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\)

      \(x = \frac{7}{6}\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{6}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{7}{6};\frac{{ - 1}}{6}} \right\}\)

      Câu 3 :

      Môt cửa hàng văn phòng phẩm bán ba loại bút bi đỏ, đen và xanh tỉ lệ với các số 4; 6; 7. Tổng số bút bi mà cửa hàng nhập về bán là 340 chiếc. Tính số bút bi mỗi loại.

      Phương pháp giải :

      Gọi số chiếc bút bi đỏ, đen và xanh lần lượt là: x, y, z (chiếc), \(\left( {x,y,z \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

      Lập luận \(x + y + z = 340\)

      Lập luận \(\frac{x}{4} = \frac{y}{6} = \frac{z}{7}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số chiếc bút bi đỏ, đen và xanh lần lượt là: x, y, z (chiếc), \(\left( {x,y,z \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

      Vì cửa hàng nhập về bán 340 chiếc nên \(x + y + z = 340\).

      Vì số chiếc bút bi đỏ, đen và xanh tỉ lệ với các số 4; 6; 7 nên ta có: \(\frac{x}{4} = \frac{y}{6} = \frac{z}{7}\).

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{x}{4} = \frac{y}{6} = \frac{z}{7} = \frac{{x + y + z}}{{4 + 6 + 7}} = \frac{{340}}{{17}} = 20\)

      suy ra \(x = 20.4 = 80\); \(y = 20.6 = 120\); \(z = 20.7 = 140\).

      Vậy số chiếc bút bi đỏ, đen và xanh lần lượt là 80 chiếc; 120 chiếc; 140 chiếc.

      Câu 4 :

      Một thùng đựng hàng bằng thép không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m và chiều cao 2m. Người thợ cần bao nhiêu ki-lô-gam sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó? Biết rằng với mỗi ki-lô-gam sơn sẽ sơn được \(4{m^2}\) mặt thùng.

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật để tính diện tích cần sơn chiếc thùng:

      Sxq = Cđáy.chiều cao.

      Số ki-lô-gam sơn = Sxq : 4.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích cần sơn là: \(2.\left( {2 + 1,5} \right).1,2 = 8,4\left( {{m^2}} \right)\)

      Số ki-lô-gam sơn cần dùng là: \(8,4:4 = 2,1\left( {kg} \right)\)

      Vậy người thợ cần 2,1kg sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 1 3

      Biết \(a \bot m,b \bot m,\widehat {{B_1}} = 45^\circ \).

      a) Chứng minh a // b.

      b) Tính \(\widehat {{B_2}},\widehat {{A_1}}\).

      c) Vẽ tia \(Dx\) là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\), tia \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\). Chứng minh \(Dx//Cy\).

      Phương pháp giải :

      a) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

      b) Áp dụng tính chất hai góc kề bù có tổng bằng \(180^\circ \) và hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.

      c) Chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau nên Dx // Cy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 1 4

      a) Ta có: \(a \bot m\) (gt), \(b \bot m\) (gt) nên a // b.

      b) Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

      \(45^\circ + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {{B_2}} = 180^\circ - 45^\circ = 135^\circ \).

      Vì a // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{A_1}}\) (hai góc so le trong)

      Mà \(\widehat {{B_1}} = 45^\circ \) nên \(\widehat {{A_1}} = 45^\circ \).

      c) Vì Dx là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\) (gt) nên \(\widehat {xDm} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)

      Vì \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\) (gt) nên \(\widehat {yCD} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)

      Do đó \(\widehat {xDm} = \widehat {yCD}\)

      Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên Dx // Cy.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Kỳ thi học kì 1 môn Toán lớp 7 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 là một trong những đề thi được nhiều học sinh và giáo viên lựa chọn để ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản về các khái niệm, định nghĩa, tính chất đã học.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán cụ thể, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc và khả năng tư duy logic.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số hữu tỉ và số thực
      • Tập hợp các số hữu tỉ
      • Các phép toán trên số hữu tỉ
      • Biểu thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hình học: Các góc và đường thẳng song song, tam giác, tứ giác.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong đề thi

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      1. Tìm mẫu số chung của hai phân số trong ngoặc: Mẫu số chung là 6.
      2. Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6
      3. Thực hiện phép cộng trong ngoặc: (3/6 + 2/6) = 5/6
      4. Thực hiện phép nhân: (5/6) * (6/5) = 1
      5. Vậy, A = 1

      Bài 2: Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      1. Chuyển số hạng tự do sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho hệ số của x: x = 4/2
      4. Vậy, x = 2

      Bài 3: Chứng minh hai đường thẳng song song

      Ví dụ: Cho tam giác ABC, điểm M nằm trên cạnh BC sao cho BM = MC. Gọi D là trung điểm của AC. Chứng minh MD song song AB.

      Giải:

      Xét tam giác ABC, D là trung điểm của AC và M là trung điểm của BC (do BM = MC). Do đó, DM là đường trung bình của tam giác ABC. Theo tính chất đường trung bình của tam giác, DM song song AB.

      Lời khuyên khi làm bài thi học kì 1 Toán 7

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Ôn tập đầy đủ kiến thức và làm nhiều đề thi thử.

      Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

      Ngoài đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều
      • Sách bài tập Toán 7 Cánh diều
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
      • Các video bài giảng trên YouTube

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 là một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7