Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 của giaibaitoan.com. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 7, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các số \( - \frac{1}{3};\,\,0;\,\,1,5;\,\, - \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)\), các số hữu tỉ âm là:

    • A.

      \(1,5;\,\,0\).

    • B.

      \( - \frac{1}{3}\).

    • C.

      \( - \frac{1}{3};\,\, - \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)\).

    • D.

      \( - \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)\).

    Câu 2 :

    Số đối của số hữu tỉ \( - 2\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số là:

    • A.

      \(2\frac{3}{5}\).

    • B.

      \(\frac{{ - 13}}{5}\).

    • C.

      \(\frac{{13}}{5}\).

    • D.

      \( - 2,6\).

    Câu 3 :

    Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

    • A.

      Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.

    • B.

      Số 0 là số hữu tỉ dương.

    • C.

      Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm.

    • D.

      Tập hợp \(\mathbb{Q}\) gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

    Câu 4 :

    Cho số hữu tỉ \(x\). Chọn khẳng định đúng?

    • A.

      \({x^m}.{x^n} = {x^{m.n}}\).

    • B.

      \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n} + {y^n}\).

    • C.

      \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}} \left( {x \ne 0;\,\,m \ge n} \right)\).

    • D.

      \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m + n}}\).

    Câu 5 :

    Cho \(A = \frac{3}{{n - 2}}\). Tìm điều kiện của số nguyên n để A là một số hữu tỉ.

    • A.

      \(n > 2\).

    • B.

      \(n < 2\).

    • C.

      \(n = 2\).

    • D.

      \(n \ne 2\).

    Câu 6 :

    Phát biểu nào sau đây đúng về hình lập phương \(ABCD.MNPQ\).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 0 1

    • A.

      Bốn đường chéo \(AP,\,BP,\,CM,\,DB\).

    • B.

      Ba góc vuông ở đỉnh A: góc \(DAB\), góc \(DAM\), góc \(MAB\).

    • C.

      \(AM = AB = AD = AC\).

    • D.

      Bốn mặt bên là \(ABCD\), \(MNPQ\), \(AMNB\),\(BNPC\).

    Câu 7 :

    Cho các hình vẽ sau. Hình nào có dạng hình lăng trụ đứng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 0 2

    • A.

      Hình 1 và Hình 2.

    • B.

      Hình 2 và Hình 3.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Tất cả các hình trên.

    Câu 8 :

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có độ dài hai đáy là \(6\,cm;\,\,8\,cm\) và chiều cao \(10\,cm\) là:

    • A.

      \(6.8.10\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    • B.

      \(\left( {6 + 8} \right).10\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    • C.

      \(6 + 8 + 10\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    • D.

      \(2.\left( {6 + 8} \right).10\,\left( {c{m^2}} \right)\).

    Câu 9 :

    Cho lăng trụ đứng tam giác \(ABC.DEF\). Các mặt bên của lăng trụ là

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 0 3

    • A.

      \(ABC;{\rm{ }}DEF\).

    • B.

      \(ABC;{\rm{ }}DEF;{\rm{ }}ACFD\).

    • C.

      \(ABED;{\rm{ }}BCFE\).

    • D.

      \(ABED;{\rm{ }}BCFE;{\rm{ }}ACFD\).

    Câu 10 :

    Cho hình lăng trụ đứng có chu vi đáy, diện tích đáy và chiều cao lần lượt là \(C,S,h\). Khẳng định đúng là

    • A.

      \({S_{xq}} = C.h\).

    • B.

      \(V = C.S\).

    • C.

      \(V = C.h\).

    • D.

      \({S_{xq}} = \frac{V}{h}\).

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ sau. Góc kề bù với góc \(xOy\) là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 0 4

    • A.

      \(\widehat {zOy}\).

    • B.

      \(\widehat {tOy}\).

    • C.

      \(\widehat {tOz}\).

    • D.

      \(\widehat {xOt}\).

    Câu 12 :

    Góc COD có số đo bằng bao nhiêu độ?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 0 5

    • A.

      \(140^\circ \).

    • B.

      \(90^\circ \).

    • C.

      \(50^\circ \).

    • D.

      \(40^\circ \).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

    a) \(\frac{7}{3} + \frac{{ - 8}}{{12}} + \frac{5}{4}.\)

    b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\frac{{67}}{4} + \frac{{ - 7}}{4}.{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\)

    c) \(\left( {\frac{6}{{23}} - \frac{6}{{33}}} \right) - \left( {\frac{{27}}{{33}} - \frac{{17}}{{23}}} \right) + 2\frac{4}{7}.\)

    Câu 2 :

    Tìm \(x\), biết:

    a) \(\frac{6}{7} - x = \frac{{12}}{{28}}.\)

    b) \(\frac{{ - 5}}{3} + \frac{7}{{10}}x = 0,2.\)

    c) \({\left( {2x + 6} \right)^2} = \frac{{81}}{{25}}.\)

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ bên.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 0 6

    Tính \(\widehat {DOB}\) biết \(\widehat {AOD} = 140^\circ \).

    Câu 4 :

    Thùng của một xe rùa điện có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác; mặt đáy của hình lăng trụ này là một hình thang vuông có độ dài đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao lần lượt là \(0,9m\); \(0,6m\) và \(0,5m\), chiều cao của hình lăng trụ là \(0,6m\) (xem hình vẽ bên dưới). Để đảm bảo an toàn cho bác công nhân chở cát, mỗi chuyến xe chỉ vận chuyển được \(96\% \) thể tích của thùng xe. Hỏi bác công nhân phải vận chuyển ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chở hết \(54{m^3}\) cát?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 0 7

    Câu 5 :

    Một cửa hàng điện tử nhập về lô hàng gồm 50 chiếc điện thoại, giá tiền của một chiếc điện thoại khi nhập về là 10 000 000 đồng. Sau khi đã bán được 40 chiếc điện thoại với giá bằng \(120\% \)giá vốn mua ban đầu thì lượng khách hàng mua sản phẩm giảm xuống nên cửa hàng đã thực hiện chương trình giảm giá đặc biệt dành cho 10 chiếc điện thoại cuối cùng để thu hút khách hàng. Hỏi sau khi bán hết lô hàng trên, cửa hàng kỳ vọng lãi được 70 000 000 đồng thì phải giảm giá bao nhiêu phần trăm cho 10 chiếc điện thoại cuối cùng so với giá bán 40 chiếc điện thoại trước đó.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các số \( - \frac{1}{3};\,\,0;\,\,1,5;\,\, - \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)\), các số hữu tỉ âm là:

      • A.

        \(1,5;\,\,0\).

      • B.

        \( - \frac{1}{3}\).

      • C.

        \( - \frac{1}{3};\,\, - \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)\).

      • D.

        \( - \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số hữu tỉ âm là các số hữu tỉ nhỏ hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      Có 1 số hữu tỉ âm là: \( - \frac{1}{3}\).

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Số đối của số hữu tỉ \( - 2\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số là:

      • A.

        \(2\frac{3}{5}\).

      • B.

        \(\frac{{ - 13}}{5}\).

      • C.

        \(\frac{{13}}{5}\).

      • D.

        \( - 2,6\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số đối của số hữu tỉ a là – a.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \( - 2\frac{3}{5} = - \frac{{13}}{5}\) nên số đối của \( - 2\frac{3}{5}\) là \( - \left( { - \frac{{13}}{5}} \right) = \frac{{13}}{5}\).

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

      • A.

        Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.

      • B.

        Số 0 là số hữu tỉ dương.

      • C.

        Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm.

      • D.

        Tập hợp \(\mathbb{Q}\) gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số hữu tỉ.

      Lời giải chi tiết :

      Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương nên A đúng.

      Số 0 không phải số hữu tỉ âm cũng không phải số hữu tỉ dương nên B sai.

      Số nguyên âm cũng là số hữu tỉ âm nên C sai.

      Tập hợp \(\mathbb{Q}\) gồm các số hữu tỉ dương, các số hữu tỉ âm và số 0 nên D sai.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Cho số hữu tỉ \(x\). Chọn khẳng định đúng?

      • A.

        \({x^m}.{x^n} = {x^{m.n}}\).

      • B.

        \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n} + {y^n}\).

      • C.

        \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}} \left( {x \ne 0;\,\,m \ge n} \right)\).

      • D.

        \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m + n}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      +) \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\) nên A sai.

      +) \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^n}\) nên B sai.

      +) \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}} \left( {x \ne 0;\,\,m \ge n} \right)\) nên khẳng định C đúng.

      +) \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\) nên khẳng định D sai.

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Cho \(A = \frac{3}{{n - 2}}\). Tìm điều kiện của số nguyên n để A là một số hữu tỉ.

      • A.

        \(n > 2\).

      • B.

        \(n < 2\).

      • C.

        \(n = 2\).

      • D.

        \(n \ne 2\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Một số là số hữu tỉ thì mẫu số của số đó khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Để A là một số hữu tỉ thì \(n - 2 \ne 0\) suy ra \(n \ne 2\).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Phát biểu nào sau đây đúng về hình lập phương \(ABCD.MNPQ\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 1 1

      • A.

        Bốn đường chéo \(AP,\,BP,\,CM,\,DB\).

      • B.

        Ba góc vuông ở đỉnh A: góc \(DAB\), góc \(DAM\), góc \(MAB\).

      • C.

        \(AM = AB = AD = AC\).

      • D.

        Bốn mặt bên là \(ABCD\), \(MNPQ\), \(AMNB\),\(BNPC\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình lập phương.

      Lời giải chi tiết :

      Các đường chéo của hình lập phương là \(AP,BQ,CM,DN\) nên A sai.

      Ba góc vuông ở đỉnh A là: góc \(DAB\), góc \(DAM\), góc \(MAB\) nên B đúng.

      Vì ABCD.MNPQ là hình lập phương nên \(AM = AB = AD\). AC là đường chéo của ABCD nên AC không bằng AM. Do đó khẳng định C sai.

      Bốn mặt bên của hình lập phương là ABNM, BCPN, CDQP, ADQM nên khẳng định D sai.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Cho các hình vẽ sau. Hình nào có dạng hình lăng trụ đứng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 1 2

      • A.

        Hình 1 và Hình 2.

      • B.

        Hình 2 và Hình 3.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Tất cả các hình trên.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ đứng.

      Hình hộp chữ nhật và hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      Cả 3 hình đều là hình lăng trụ đứng, trong đó Hình 1 và Hình 2 là hình lăng trụ đứng tứ giác (hình hộp chữ nhật và hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng tứ giác); Hình 3 là hình lăng trụ đứng tam giác.

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có độ dài hai đáy là \(6\,cm;\,\,8\,cm\) và chiều cao \(10\,cm\) là:

      • A.

        \(6.8.10\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      • B.

        \(\left( {6 + 8} \right).10\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      • C.

        \(6 + 8 + 10\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      • D.

        \(2.\left( {6 + 8} \right).10\,\left( {c{m^2}} \right)\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:

      Sxq = Cđáy . h

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

      \({S_{xq}} = 2(6 + 8).10\left( {c{m^2}} \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 9 :

      Cho lăng trụ đứng tam giác \(ABC.DEF\). Các mặt bên của lăng trụ là

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 1 3

      • A.

        \(ABC;{\rm{ }}DEF\).

      • B.

        \(ABC;{\rm{ }}DEF;{\rm{ }}ACFD\).

      • C.

        \(ABED;{\rm{ }}BCFE\).

      • D.

        \(ABED;{\rm{ }}BCFE;{\rm{ }}ACFD\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Các mặt bên của lăng trụ là: ABED, BCFE, ACFD.

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Cho hình lăng trụ đứng có chu vi đáy, diện tích đáy và chiều cao lần lượt là \(C,S,h\). Khẳng định đúng là

      • A.

        \({S_{xq}} = C.h\).

      • B.

        \(V = C.S\).

      • C.

        \(V = C.h\).

      • D.

        \({S_{xq}} = \frac{V}{h}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ.

      Lời giải chi tiết :

      Công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({S_{xq}} = C.h\).

      Thể tích của hình lăng trụ đứng là: \(V = S.h\).

      Vậy đáp án đúng là A.

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ sau. Góc kề bù với góc \(xOy\) là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 1 4

      • A.

        \(\widehat {zOy}\).

      • B.

        \(\widehat {tOy}\).

      • C.

        \(\widehat {tOz}\).

      • D.

        \(\widehat {xOt}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      Góc kề bù với góc \(xOy\) là \(\widehat {zOy}\).

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Góc COD có số đo bằng bao nhiêu độ?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 1 5

      • A.

        \(140^\circ \).

      • B.

        \(90^\circ \).

      • C.

        \(50^\circ \).

      • D.

        \(40^\circ \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {COD}\) và \(\widehat {AOB}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {COD} = \widehat {AOB} = 40^\circ \).

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

      a) \(\frac{7}{3} + \frac{{ - 8}}{{12}} + \frac{5}{4}.\)

      b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\frac{{67}}{4} + \frac{{ - 7}}{4}.{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\)

      c) \(\left( {\frac{6}{{23}} - \frac{6}{{33}}} \right) - \left( {\frac{{27}}{{33}} - \frac{{17}}{{23}}} \right) + 2\frac{4}{7}.\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ, lũy thừa với số mũ tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{7}{3} + \frac{{ - 8}}{{12}} + \frac{5}{4}\)

      = \(\frac{{28}}{{12}} + \frac{{ - 8}}{{12}} + \frac{{15}}{{12}}\)

      = \(\frac{{35}}{{12}}.\)

      b) \({\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\frac{{67}}{4} + \frac{{ - 7}}{4}.{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}\)

       \( = {\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)^2}.\left( {\frac{{67}}{4} + \frac{{ - 7}}{4}} \right)\)

      \( = \frac{4}{9}.\frac{{60}}{4}\)\( = \frac{{60}}{9} = \frac{{20}}{3}.\)

      c) \(\left( {\frac{6}{{23}} - \frac{6}{{33}}} \right) - \left( {\frac{{27}}{{33}} - \frac{{17}}{{23}}} \right) + 2\frac{4}{7}\)

       \( = \frac{6}{{23}} - \frac{6}{{33}} - \frac{{27}}{{33}} + \frac{{17}}{{23}} + 2\frac{4}{7}\)

      \( = \left( {\frac{6}{{23}} + \frac{{17}}{{23}}} \right) + \left( {\frac{{ - 6}}{{33}} + \frac{{ - 27}}{{33}}} \right) + 2\frac{4}{7}\)

      \( = 1 + \left( { - 1} \right) + 2\frac{4}{7}\)\( = 2\frac{4}{7}\)

      Câu 2 :

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(\frac{6}{7} - x = \frac{{12}}{{28}}.\)

      b) \(\frac{{ - 5}}{3} + \frac{7}{{10}}x = 0,2.\)

      c) \({\left( {2x + 6} \right)^2} = \frac{{81}}{{25}}.\)

      Phương pháp giải :

      a), b) Chuyển vế để tìm x.

      c) Với \({A^2} = {B^2}\), ta chia hai trường hợp: TH1: A = B; TH2: A = - B.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{6}{7} - x = \frac{{12}}{{28}}\)

      \(x = \frac{6}{7} - \frac{{12}}{{28}}\)

      \(x = \frac{{24}}{{28}} - \frac{{12}}{{28}}\)

      \(x = \frac{{12}}{{28}} = \frac{3}{7}\)

      Vậy \(x = \frac{3}{7}\)

      b) \(\frac{{ - 5}}{3} + \frac{7}{{10}}x = 0,2\)

      \(\frac{7}{{10}}x = \frac{1}{5} + \frac{5}{3}\)

      \(\frac{7}{{10}}x = \frac{3}{{15}} + \frac{{25}}{{15}} = \frac{{28}}{{15}}\)

      \(x = \frac{{28}}{{15}}:\frac{7}{{10}}\)

      \(x = \frac{8}{3}\)

      Vậy \(x = \frac{8}{3}\)

      c) \({\left( {2x + 6} \right)^2} = \frac{{81}}{{25}}\)

      \({\left( {2x + 6} \right)^2} = {\left( {\frac{9}{5}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 9}}{5}} \right)^2}.\)

      * TH1: \(2x + 6 = \frac{9}{5}\)

      \(2x = \frac{9}{5} - 6\)

      \(2x = \frac{{ - 21}}{5}\)

      \(x = \frac{{ - 21}}{5}:2\)

      \(x = \frac{{ - 21}}{{10}}.\)

      * TH2: \(2x + 6 = \frac{{ - 9}}{5}\)

      \(2x = \frac{{ - 9}}{5} - 6\)

      \(2x = \frac{{ - 39}}{5}\)

      \(x = \frac{{ - 39}}{5}:2\)

      \(x = \frac{{ - 39}}{{10}}.\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{ - 39}}{{10}};\frac{{ - 21}}{{10}}} \right\}\).

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ bên.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 1 6

      Tính \(\widehat {DOB}\) biết \(\widehat {AOD} = 140^\circ \).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức hai góc kề bù: Hai góc kề bù thì tổng của chúng bằng \(180^\circ \).

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\widehat {AOD}\) và \(\widehat {DOB}\) là 2 góc kề bù nên \(\widehat {AOD} + \widehat {DOB} = 180^\circ \)

      \(140^\circ + \widehat {DOB} = 180^\circ \)

      \(\widehat {DOB} = 180^\circ - 140^\circ \)

      \(\widehat {DOB} = 40^\circ .\)

      Vậy \(\widehat {DOB} = 40^\circ .\)

      Câu 4 :

      Thùng của một xe rùa điện có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác; mặt đáy của hình lăng trụ này là một hình thang vuông có độ dài đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao lần lượt là \(0,9m\); \(0,6m\) và \(0,5m\), chiều cao của hình lăng trụ là \(0,6m\) (xem hình vẽ bên dưới). Để đảm bảo an toàn cho bác công nhân chở cát, mỗi chuyến xe chỉ vận chuyển được \(96\% \) thể tích của thùng xe. Hỏi bác công nhân phải vận chuyển ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chở hết \(54{m^3}\) cát?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 1 7

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác.

      Tính thể tích cát của mỗi chuyến xe.

      Từ đó tính số chuyến xe ít nhất để vận chuyển hết cát.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của thùng xe là:

      \(\frac{{\left( {0,9 + 0,6} \right).0,5}}{2}.0,6 = 0,225\,\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích cát của mỗi chuyến xe là:

      \(0,225.96\% = 0,216\,\left( {{m^3}} \right)\)

      Ta có: \(54:0,216\, = 250\).

      Vậy cần ít nhất 250 chuyến xe để có thể vận chuyển hết \(54\,{m^3}\) cát.

      Câu 5 :

      Một cửa hàng điện tử nhập về lô hàng gồm 50 chiếc điện thoại, giá tiền của một chiếc điện thoại khi nhập về là 10 000 000 đồng. Sau khi đã bán được 40 chiếc điện thoại với giá bằng \(120\% \)giá vốn mua ban đầu thì lượng khách hàng mua sản phẩm giảm xuống nên cửa hàng đã thực hiện chương trình giảm giá đặc biệt dành cho 10 chiếc điện thoại cuối cùng để thu hút khách hàng. Hỏi sau khi bán hết lô hàng trên, cửa hàng kỳ vọng lãi được 70 000 000 đồng thì phải giảm giá bao nhiêu phần trăm cho 10 chiếc điện thoại cuối cùng so với giá bán 40 chiếc điện thoại trước đó.

      Phương pháp giải :

      Tính giá vốn của 50 chiếc điện thoại.

      Tính số tiền bán được của 40 chiếc điện thoại.

      Tính giá tiền của một chiếc điện thoại khi bán với giá bằng \(120\% \)giá vốn.

      Tính số tiền còn thiếu để được lãi \(70000000\) đồng từ lô hàng trên.

      Tính giá tiền của một chiếc điện thoại sau khi giảm giá.

      Tính phần trăm giá tiền của chiếc điện thoại sau khi giá so với giá bán trước đó.

      Lời giải chi tiết :

      Giá vốn của 50 chiếc điện thoại là:

      \(50.10\,000\,000 = 500\,000\,000\) (đồng)

      Số tiền bán được của 40 chiếc điện thoại là:

      \(40.10\,000\,000.120\% = 480\,000\,000\) (đồng)

      Giá tiền của một chiếc điện thoại khi bán với giá bằng \(120\% \) giá vốn là:

      \(10\,000\,000.120\% = 12\,000\,000\) (đồng)

      Số tiền còn thiếu để được lãi \(70\,000\,000\) đồng từ lô hàng trên là:

      \(500\,000\,000 + 70\,000\,000 - 480\,000\,000 = 90\,000\,000\) (đồng)

      Giá tiền của một chiếc điện thoại sau khi giảm giá là:

      \(90\,000\,000:10 = 9\,000\,000\) (đồng)

      Phần trăm giá tiền của chiếc điện thoại sau khi giá so với giá bán trước đó là:

      \(\frac{{9\,000\,000}}{{12\,000\,000}} = 0,75 = 75\% \)

      Vậy để lãi được \(70\,000\,000\) đồng từ lô hàng trên thì cửa hàng đã giảm \(100\% - 75\% = 25\% \) so với giá bán trước đó.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12

      Cấu trúc đề thi có thể khác nhau tùy theo từng trường và giáo viên, nhưng thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12:

      1. Số hữu tỉ và số thực

      Các bài tập về số hữu tỉ và số thực thường yêu cầu học sinh:

      • Biểu diễn số hữu tỉ và số thực trên trục số.
      • So sánh và sắp xếp các số hữu tỉ và số thực.
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số hữu tỉ và số thực.
      2. Biểu thức đại số

      Các bài tập về biểu thức đại số thường yêu cầu học sinh:

      • Thu gọn biểu thức đại số.
      • Tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn thường yêu cầu học sinh:

      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Vận dụng phương trình bậc nhất một ẩn để giải các bài toán thực tế.
      4. Bất đẳng thức

      Các bài tập về bất đẳng thức thường yêu cầu học sinh:

      • Giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn.
      • Biểu diễn tập nghiệm của bất đẳng thức trên trục số.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập trong đề thi

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Ví dụ 2: Tìm x biết 3x - 5 < 7

      Lời giải:

      1. Chuyển -5 sang vế phải: 3x < 7 + 5
      2. Rút gọn: 3x < 12
      3. Chia cả hai vế cho 3: x < 4

      Lời khuyên khi làm đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 12, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 7
      • Sách bài tập Toán 7
      • Các đề thi thử Toán 7
      • Các trang web học toán online như giaibaitoan.com

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7