Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 2.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi có đáp án chi tiết, giúp các em tự học và nâng cao khả năng giải toán.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Thay tỉ số 1,25 : 3,45 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được

    A. 12,5 : 34,5;

    B. 29 : 65;

    C. 25 : 69;

    D. 1 : 3.

    Câu 2. Biết 7x = 4y và y – x = 24. Khi đó, giá trị của x, y là

    A. x = −56, y = −32;

    B. x = 32, y = 56;

    C. x = 56, y = 32;

    D. x = 56, y = −32.

    Câu 3. Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

    A. –6;

    B. 0;

    C. –9;

    D. –1.

    Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng:

    A. –32;

    B. 32;

    C. –2;

    D. 2.

    Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của tổng của hai số x và y” là

    A. x3 – y3;

    B. x + y;

    C. x3 + y3;

    D. (x + y)3.

    Câu 6. Một tam giác có ba góc có số đo tỉ lệ với 3,4,5. Số đo ba góc của tam giác lần lượt là:

    A. 450; 600; 750;

    B. 300; 600; 900;

    C. 200; 600; 1000;

    D. Một kết quả khác.

    Câu 7. Cho tam giác \(MNP\) có \(MN = MP\). Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP\). Nếu \(\angle NMP = {50^0}\) thì số đo của \(\angle MPN\) là:

    A. \({100^0}\).

    B. \({130^0}\).

    C. \({50^0}\).

    D. \({65^0}\).

    Câu 8. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) \(\left( {AB > AC} \right)\). Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(D\). Kẻ \(DH\) vuông góc với \(BC\).Chọn câu đúng.

    A. \(BH = BD\).

    B. \(BH > BA\).

    C. \(BH < BA\).

    D. \(BH = BA\).

    Câu 9. Cho tam giác MNP có: \(\widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

    A. MP < MN;

    B. MP = MN;

    C. MP > MN;

    D. Không đủ dữ kiện so sánh.

    Câu 10. Cho tam giác MNP có: MN < MP, MD ⊥ NP. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A. DN = DP;

    B. MD < MP;

    C. MD > MN;

    D. MN = MP.

    Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

    A. 18cm; 28cm; 10cm;

    B. 5cm; 4cm; 6cm;

    C. 15cm; 18cm; 20cm;

    D. 11cm; 9cm; 7cm.

    Câu 12. Cho G là trọng tâm tam giác MNP có trung tuyến MK. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. \(\dfrac{{MG}}{{GK}} = \dfrac{1}{2}\);

    B. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\) ;

    C. \(\dfrac{{KG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\);

    D. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{2}{3}\).

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Bài 1. (2 điểm) Tìm \(x\) biết:

    a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

    b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

    c) \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

    Bài 2. (2 điểm) Tính chu vi của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm.

    Bài 3. (2,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Trên tia đối của tia \(MA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(DM = MA\).

    a) Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta DMC\).

    b) Trên tia đối của tia \(CD\), lấy điểm \(I\) sao cho \(CI = CA\), qua điểm \(I\) vẽ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\). Chứng minh \(\Delta ACE = \Delta ICE\), từ đó suy ra \(\Delta ACE\) là tam giác vuông cân.

    Bài 4. (0,5 điểm) Cho x,y,z thỏa mãn:\(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{7}\) với x,y,z khác 0. Tính:

    \(P = \dfrac{{x - y + z}}{{x + 2y - z}}\).

    Lời giải

      I. Trắc nghiệm

      1.C

      2.B

      3. A

      4.A

      5.D

      6. A

      7.D

      8.D

      9.B

      10.B

      11.A

      12.C

      Câu 1.

      Phương pháp

      Nhân cả tử và mẫu của phân số với 1 số khác 0, ta được phân số có giá trị không đổi.

      Lời giải

      1,25 : 3,45 = 125 : 345 = 25 : 69.

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

      Lời giải

      Vì 7x = 4y nên \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7} = \dfrac{{y - x}}{{7 - 4}} = \dfrac{{24}}{3} = 8\)

      Do đó x = 4 . 8 = 32; y = 7 . 8 = 56.

      Chọn B.

      Câu 3.

      Phương pháp

      Đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì \(y = kx\)

      Lời giải

      Khi x = - 3 thì \(y = kx = 2.( - 3) = - 6\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp

      Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

      Cách giải:

      Hệ số tỉ lệ là: -12 . 8 = -96.

      Khi x = 3 thì y = -96 : 3 = -32.

      Chọn A

      Câu 5.

      Phương pháp

      Mô tả

      Cách giải:

      Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của tổng của hai số x và y” là (x + y)3

      Chọn D

      Câu 6.

      Phương pháp

      Áp dụng:

      Định lí Tổng định lí 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ.

      Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

      Cách giải:

      Gọi số đo 3 góc của tam giác lần lượt là a,b,c.

      Vì tổng 3 góc trong một tam giác là 180 độ nên \(a + b + c = 180^\circ \).

      Do số đo ba góc tỉ lệ với 3;4;5 nên \(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}\).

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5} = \dfrac{{a + b + c}}{{3 + 4 + 5}} = \dfrac{{180}}{{12}} = 15\\ \Rightarrow a = 15.3 = 45;\\b = 15.4 = 60;\\c = 15.5 = 75.\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Vận dụng định lí:

      + Nếu ba cạnh của tam giác bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      + Tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^0}\).

      Cách giải:

      * Vì \(A\) là trung điểm của \(NP\) nên \(AN = AP\) (tính chất trung điểm của đoạn thẳng)

      * Xét \(\Delta AMN\) và \(\Delta AMP\) có:

      \(MN = MP\) (giả thiết)

      \(AN = AP\) (chứng minh trên)

      \(AM\) là cạnh chung

      Suy ra \(\Delta AMN = \Delta AMP\,\left( {c.c.c} \right)\)

      Do đó, \(\angle MNA = \angle MPA\) (hai góc tương ứng) hay \(\angle MNP = \angle MPN\)

      Xét \(\Delta MNP\) có: \(\angle MNP + NPM + \angle NMP = {180^0}\) (tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle MPN + \angle MPN + {50^0} = {180^0}\\ \Rightarrow 2\angle MPN = {180^0} - {50^0}\\ \Rightarrow 2\angle MPN = {130^0}\\ \Rightarrow \angle MPN = {130^0}:2\\ \Rightarrow \angle MPN = {65^0}\end{array}\)

      Vậy \(\angle MPN = {65^0}\)

      Chọn D.

      Câu 8.

      Phương pháp:

      Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn, từ đó suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

      Cách giải:

      Xét \(\Delta BAD\) và \(\Delta BHD\) có:

      \(\angle BAD = \angle BHD = 90^\circ \)

      \(BD\) chung

      \(\angle ABD = \angle HBD\) (vì \(BD\) là tia phân giác \(\angle B\))

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta HBD\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      \( \Rightarrow BA = BH\)(hai cạnh tương ứng).

      Chọn D.

      Câu 9.

      Phương pháp: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc M.

      Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Xét tam giác MNP có: \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat M = 180^\circ - \widehat N - \widehat P = 180^\circ - 70^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

      Ta được: \(\widehat M = \widehat P\)

      Mà cạnh NP là cạnh đối của góc M, MN là cạnh đối của góc P.

      Vậy NP = MN.

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp: Sử dụng mối quan hệ đường xiên và hình chiếu.

      Sử dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Trong tam giác MNP có MN < MP, hình chiếu của MN và MP trên cạnh NP lần lượt là ND và PD.

      Do đó, ND < PD.

      Ta có: MD < MP (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

      Chọn B

      Câu 11.

      Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

      Cách giải:

      Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

      Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

      Chọn A.

      Câu 12.

      Phương pháp

      Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\)

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Vì G là trọng tâm tam giác MNP nên G là giao điểm của ba đường trung tuyến nên 

      \(MG = \dfrac{2}{3}MK;GK = \dfrac{1}{3}MK;MG = 2GK\)

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm)

      a) + b) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

      c) Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 9}}{{10}} + \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{{ - 9 + 2.2}}{{10}}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \dfrac{1}{2}\)

      b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5.2 - 3.3}}{{12}}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}:\dfrac{1}{4}\\x = \dfrac{{ - 19}}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 19}}{3}\)

      c) \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

      \(\begin{array}{l} - 2\left( {x - 1} \right) = 3\left( {2 - x} \right)\\ - 2x + 2 = 6 - 3x\\ - 2x + 3x = 6 - 2\\x = 4\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\)

      Câu 2 (1 điểm)

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Theo đề bài: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) nên ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3}\)

      Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là \(8\) cm nên \(2x - 3y = 8\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{2x}}{{10}} = \dfrac{{3y}}{9} = \dfrac{{2x - 3y}}{{10 - 9}} = \dfrac{8}{1} = 8\)

      Khi đó, \(\dfrac{x}{5} = 8 \Rightarrow x = 40\) (tmđk)

       \(\dfrac{y}{3} = 8 \Rightarrow y = 24\) (tmđk)

      Chu vi của hình chữ nhật là: \(2\left( {x + y} \right) = 2\left( {40 + 24} \right) = 128\) (cm)

      Bài 5. (2,0 điểm)

      Phương pháp:

      a) Ta sẽ chứng minh: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Ta sẽ chứng minh: \(\angle EIC = {90^0}\), từ đó chứng minh được \(\Delta ACE = \Delta ICE\)(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 4

      a) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,AM\) là đường trung tuyến\( \Rightarrow CM = BM\)

      Ta có: \(\angle CMD = \angle AMB\) (hai góc đối đỉnh)

      Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta DMC\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}CM = BM\left( {cmt} \right)\\\angle CMD = \angle AMB\left( {cmt} \right)\\AM = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Ta có: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle ABM = \angle DCM\) (hai góc tương ứng)

      Mà hai góc \(\angle ABM;\angle DCM\) ở vị trí so le trong

      \( \Rightarrow AB//CD\)

      Mà \(AB \bot AC(\Delta ABC\) vuông tại \(A)\)

      \( \Rightarrow CD \bot AC\) tại \(C \Rightarrow EI \bot CD\) tại \(I\) (vì \(EI//AC\)) hay \(\angle EIC = {90^0}\)

      Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta ICE\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle EAC = \angle EIC = {90^0}\\CE\,\,chung\\AC = IC\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ACE = \Delta ICE\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

      Mà \(\angle ICE = \angle AEC\) (vì \(AB//CD\))

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle AEC\)

      \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

      Bài 4. (0,5 điểm)

      Phương pháp:

      Đặt \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{7} = k\)

      Cách giải:

      Đặt \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{7} = k \Rightarrow x = 2k;y = 5k;z = 7k.\)

      Ta có: \(P = \dfrac{{x - y + z}}{{x + 2y - z}} = \dfrac{{2k - 5k + 7k}}{{2k + 2.5k - 7k}} = \dfrac{{4k}}{{5k}} = \dfrac{4}{5}.\)

      Vậy \(P = \dfrac{4}{5}.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Thay tỉ số 1,25 : 3,45 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được

      A. 12,5 : 34,5;

      B. 29 : 65;

      C. 25 : 69;

      D. 1 : 3.

      Câu 2. Biết 7x = 4y và y – x = 24. Khi đó, giá trị của x, y là

      A. x = −56, y = −32;

      B. x = 32, y = 56;

      C. x = 56, y = 32;

      D. x = 56, y = −32.

      Câu 3. Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

      A. –6;

      B. 0;

      C. –9;

      D. –1.

      Câu 4. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng:

      A. –32;

      B. 32;

      C. –2;

      D. 2.

      Câu 5. Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của tổng của hai số x và y” là

      A. x3 – y3;

      B. x + y;

      C. x3 + y3;

      D. (x + y)3.

      Câu 6. Một tam giác có ba góc có số đo tỉ lệ với 3,4,5. Số đo ba góc của tam giác lần lượt là:

      A. 450; 600; 750;

      B. 300; 600; 900;

      C. 200; 600; 1000;

      D. Một kết quả khác.

      Câu 7. Cho tam giác \(MNP\) có \(MN = MP\). Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP\). Nếu \(\angle NMP = {50^0}\) thì số đo của \(\angle MPN\) là:

      A. \({100^0}\).

      B. \({130^0}\).

      C. \({50^0}\).

      D. \({65^0}\).

      Câu 8. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) \(\left( {AB > AC} \right)\). Tia phân giác của góc \(B\) cắt \(AC\) ở \(D\). Kẻ \(DH\) vuông góc với \(BC\).Chọn câu đúng.

      A. \(BH = BD\).

      B. \(BH > BA\).

      C. \(BH < BA\).

      D. \(BH = BA\).

      Câu 9. Cho tam giác MNP có: \(\widehat N = 70^\circ ;\widehat P = 55^\circ \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

      A. MP < MN;

      B. MP = MN;

      C. MP > MN;

      D. Không đủ dữ kiện so sánh.

      Câu 10. Cho tam giác MNP có: MN < MP, MD ⊥ NP. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1

      A. DN = DP;

      B. MD < MP;

      C. MD > MN;

      D. MN = MP.

      Câu 11. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

      A. 18cm; 28cm; 10cm;

      B. 5cm; 4cm; 6cm;

      C. 15cm; 18cm; 20cm;

      D. 11cm; 9cm; 7cm.

      Câu 12. Cho G là trọng tâm tam giác MNP có trung tuyến MK. Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(\dfrac{{MG}}{{GK}} = \dfrac{1}{2}\);

      B. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\) ;

      C. \(\dfrac{{KG}}{{MK}} = \dfrac{1}{3}\);

      D. \(\dfrac{{MG}}{{MK}} = \dfrac{2}{3}\).

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Bài 1. (2 điểm) Tìm \(x\) biết:

      a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      c) \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

      Bài 2. (2 điểm) Tính chu vi của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm.

      Bài 3. (2,5 điểm) Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Trên tia đối của tia \(MA\) lấy điểm \(D\) sao cho \(DM = MA\).

      a) Chứng minh \(\Delta AMB = \Delta DMC\).

      b) Trên tia đối của tia \(CD\), lấy điểm \(I\) sao cho \(CI = CA\), qua điểm \(I\) vẽ đường thẳng song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\). Chứng minh \(\Delta ACE = \Delta ICE\), từ đó suy ra \(\Delta ACE\) là tam giác vuông cân.

      Bài 4. (0,5 điểm) Cho x,y,z thỏa mãn:\(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{7}\) với x,y,z khác 0. Tính:

      \(P = \dfrac{{x - y + z}}{{x + 2y - z}}\).

      I. Trắc nghiệm

      1.C

      2.B

      3. A

      4.A

      5.D

      6. A

      7.D

      8.D

      9.B

      10.B

      11.A

      12.C

      Câu 1.

      Phương pháp

      Nhân cả tử và mẫu của phân số với 1 số khác 0, ta được phân số có giá trị không đổi.

      Lời giải

      1,25 : 3,45 = 125 : 345 = 25 : 69.

      Chọn C.

      Câu 2.

      Phương pháp

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

      Lời giải

      Vì 7x = 4y nên \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7}\)

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7} = \dfrac{{y - x}}{{7 - 4}} = \dfrac{{24}}{3} = 8\)

      Do đó x = 4 . 8 = 32; y = 7 . 8 = 56.

      Chọn B.

      Câu 3.

      Phương pháp

      Đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì \(y = kx\)

      Lời giải

      Khi x = - 3 thì \(y = kx = 2.( - 3) = - 6\)

      Chọn A.

      Câu 4.

      Phương pháp

      Tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

      Cách giải:

      Hệ số tỉ lệ là: -12 . 8 = -96.

      Khi x = 3 thì y = -96 : 3 = -32.

      Chọn A

      Câu 5.

      Phương pháp

      Mô tả

      Cách giải:

      Biểu thức đại số biểu thị “Lập phương của tổng của hai số x và y” là (x + y)3

      Chọn D

      Câu 6.

      Phương pháp

      Áp dụng:

      Định lí Tổng định lí 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ.

      Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

      Cách giải:

      Gọi số đo 3 góc của tam giác lần lượt là a,b,c.

      Vì tổng 3 góc trong một tam giác là 180 độ nên \(a + b + c = 180^\circ \).

      Do số đo ba góc tỉ lệ với 3;4;5 nên \(\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5}\).

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{a}{3} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{c}{5} = \dfrac{{a + b + c}}{{3 + 4 + 5}} = \dfrac{{180}}{{12}} = 15\\ \Rightarrow a = 15.3 = 45;\\b = 15.4 = 60;\\c = 15.5 = 75.\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 7.

      Phương pháp:

      Vận dụng định lí:

      + Nếu ba cạnh của tam giác bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      + Tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^0}\).

      Cách giải:

      * Vì \(A\) là trung điểm của \(NP\) nên \(AN = AP\) (tính chất trung điểm của đoạn thẳng)

      * Xét \(\Delta AMN\) và \(\Delta AMP\) có:

      \(MN = MP\) (giả thiết)

      \(AN = AP\) (chứng minh trên)

      \(AM\) là cạnh chung

      Suy ra \(\Delta AMN = \Delta AMP\,\left( {c.c.c} \right)\)

      Do đó, \(\angle MNA = \angle MPA\) (hai góc tương ứng) hay \(\angle MNP = \angle MPN\)

      Xét \(\Delta MNP\) có: \(\angle MNP + NPM + \angle NMP = {180^0}\) (tổng ba góc trong một tam giác)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle MPN + \angle MPN + {50^0} = {180^0}\\ \Rightarrow 2\angle MPN = {180^0} - {50^0}\\ \Rightarrow 2\angle MPN = {130^0}\\ \Rightarrow \angle MPN = {130^0}:2\\ \Rightarrow \angle MPN = {65^0}\end{array}\)

      Vậy \(\angle MPN = {65^0}\)

      Chọn D.

      Câu 8.

      Phương pháp:

      Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn, từ đó suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.

      Cách giải:

      Xét \(\Delta BAD\) và \(\Delta BHD\) có:

      \(\angle BAD = \angle BHD = 90^\circ \)

      \(BD\) chung

      \(\angle ABD = \angle HBD\) (vì \(BD\) là tia phân giác \(\angle B\))

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta HBD\) (cạnh huyền – góc nhọn)

      \( \Rightarrow BA = BH\)(hai cạnh tương ứng).

      Chọn D.

      Câu 9.

      Phương pháp: Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc M.

      Dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 2

      Xét tam giác MNP có: \(\widehat M + \widehat N + \widehat P = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat M = 180^\circ - \widehat N - \widehat P = 180^\circ - 70^\circ - 55^\circ = 55^\circ \)

      Ta được: \(\widehat M = \widehat P\)

      Mà cạnh NP là cạnh đối của góc M, MN là cạnh đối của góc P.

      Vậy NP = MN.

      Chọn B.

      Câu 10:

      Phương pháp: Sử dụng mối quan hệ đường xiên và hình chiếu.

      Sử dụng quan hệ đường vuông góc và đường xiên.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 3

      Trong tam giác MNP có MN < MP, hình chiếu của MN và MP trên cạnh NP lần lượt là ND và PD.

      Do đó, ND < PD.

      Ta có: MD < MP (đường vuông góc nhỏ hơn đường xiên)

      Chọn B

      Câu 11.

      Phương pháp: Bất đẳng thức tam giác: Kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. Nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

      Cách giải:

      Vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

      Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

      Chọn A.

      Câu 12.

      Phương pháp

      Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\)

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 4

      Vì G là trọng tâm tam giác MNP nên G là giao điểm của ba đường trung tuyến nên 

      \(MG = \dfrac{2}{3}MK;GK = \dfrac{1}{3}MK;MG = 2GK\)

      Chọn C.

      II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

      Bài 1. (1,5 điểm)

      a) + b) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

      c) Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 9}}{{10}} + \dfrac{2}{5}\\x = \dfrac{{ - 9 + 2.2}}{{10}}\\x = \dfrac{{ - 5}}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = - \dfrac{1}{2}\)

      b) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{3}{4}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 5.2 - 3.3}}{{12}}\\\dfrac{1}{4}x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}\\x = \dfrac{{ - 19}}{{12}}:\dfrac{1}{4}\\x = \dfrac{{ - 19}}{3}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 19}}{3}\)

      c) \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{2 - x}}{{ - 2}}\)

      \(\begin{array}{l} - 2\left( {x - 1} \right) = 3\left( {2 - x} \right)\\ - 2x + 2 = 6 - 3x\\ - 2x + 3x = 6 - 2\\x = 4\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\)

      Câu 2 (1 điểm)

      Phương pháp:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Cách giải:

      Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

      Theo đề bài: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) nên ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3}\)

      Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là \(8\) cm nên \(2x - 3y = 8\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{2x}}{{10}} = \dfrac{{3y}}{9} = \dfrac{{2x - 3y}}{{10 - 9}} = \dfrac{8}{1} = 8\)

      Khi đó, \(\dfrac{x}{5} = 8 \Rightarrow x = 40\) (tmđk)

       \(\dfrac{y}{3} = 8 \Rightarrow y = 24\) (tmđk)

      Chu vi của hình chữ nhật là: \(2\left( {x + y} \right) = 2\left( {40 + 24} \right) = 128\) (cm)

      Bài 5. (2,0 điểm)

      Phương pháp:

      a) Ta sẽ chứng minh: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Ta sẽ chứng minh: \(\angle EIC = {90^0}\), từ đó chứng minh được \(\Delta ACE = \Delta ICE\)(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

      \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 5

      a) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A,AM\) là đường trung tuyến\( \Rightarrow CM = BM\)

      Ta có: \(\angle CMD = \angle AMB\) (hai góc đối đỉnh)

      Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta DMC\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}CM = BM\left( {cmt} \right)\\\angle CMD = \angle AMB\left( {cmt} \right)\\AM = MD\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta AMB = \Delta DMC\left( {c.g.c} \right)\)

      b) Ta có: \(\Delta AMB = \Delta DMC\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle ABM = \angle DCM\) (hai góc tương ứng)

      Mà hai góc \(\angle ABM;\angle DCM\) ở vị trí so le trong

      \( \Rightarrow AB//CD\)

      Mà \(AB \bot AC(\Delta ABC\) vuông tại \(A)\)

      \( \Rightarrow CD \bot AC\) tại \(C \Rightarrow EI \bot CD\) tại \(I\) (vì \(EI//AC\)) hay \(\angle EIC = {90^0}\)

      Xét \(\Delta ACE\) và \(\Delta ICE\) có:

      \(\left. \begin{array}{l}\angle EAC = \angle EIC = {90^0}\\CE\,\,chung\\AC = IC\left( {gt} \right)\end{array} \right\} \Rightarrow \Delta ACE = \Delta ICE\) (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle ICE\) (hai góc tương ứng)

      Mà \(\angle ICE = \angle AEC\) (vì \(AB//CD\))

      \( \Rightarrow \angle ACE = \angle AEC\)

      \( \Rightarrow \Delta ACE\) vuông cân tại \(A\left( {\angle EAC = {{90}^0}} \right)\)

      Bài 4. (0,5 điểm)

      Phương pháp:

      Đặt \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{7} = k\)

      Cách giải:

      Đặt \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{7} = k \Rightarrow x = 2k;y = 5k;z = 7k.\)

      Ta có: \(P = \dfrac{{x - y + z}}{{x + 2y - z}} = \dfrac{{2k - 5k + 7k}}{{2k + 2.5k - 7k}} = \dfrac{{4k}}{{5k}} = \dfrac{4}{5}.\)

      Vậy \(P = \dfrac{4}{5}.\)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế của Toán học.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Chân trời sáng tạo - Đề số 2 có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm Toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Các Chủ đề Chính trong Đề thi

      • Số hữu tỉ: Các phép toán với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
      • Biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, ứng dụng bất đẳng thức vào giải bài toán thực tế.
      • Hình học: Các kiến thức về tam giác, góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn Giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Bài tập về Số hữu tỉ

      Để giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ:

      Tính: (-2/3) + (1/2) = (-4/6) + (3/6) = -1/6

      Dạng 2: Bài tập về Biểu thức đại số

      Để giải các bài tập về biểu thức đại số, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau). Ví dụ:

      Thu gọn biểu thức: 3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y

      Dạng 3: Bài tập về Phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a (với a là một số). Ví dụ:

      Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Luyện tập và Ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Tìm hiểu các đề thi tham khảo để làm quen với cấu trúc đề thi.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Giaibaitoan.com: Nguồn tài liệu học tập Toán 7 uy tín

      Giaibaitoan.com là một website cung cấp các tài liệu học tập Toán 7 chất lượng, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì, cuối kì
      • Bài tập trắc nghiệm, tự luận
      • Giải bài tập chi tiết
      • Các kiến thức Toán học cơ bản

      Hãy truy cập Giaibaitoan.com để luyện tập và ôn thi Toán 7 hiệu quả!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpChủ đềMức độ khó
      Tính toán với số hữu tỉSố hữu tỉDễ
      Thu gọn biểu thức đại sốBiểu thức đại sốTrung bình
      Giải phương trình bậc nhất một ẩnPhương trình bậc nhất một ẩnTrung bình
      Giải bất đẳng thứcBất đẳng thứcKhó

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7