Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2: Ôn luyện hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 7, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Đề bài

     I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

    Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

    Câu 1: Số hữu tỉ là:

    A. Phân số khác 0

    B. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in N,b \ne 0} \right)\)

    C. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

    D. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z} \right)\)

    Câu 2: Giá trị x thỏa mãn \(27{x^2} - 3 = 0\)là:

    A. \(x = \dfrac{1}{9}\);

    B. \(x = \dfrac{1}{3}\);

    C. \(x = 3\)

    D. \(x = \pm \dfrac{1}{3}\).

    Câu 3: Kết quả của phép tính \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^4}}}{{{9^2}{{.8}^2}}}\)là

    A. \(\dfrac{3}{{16}}\);

    B.\(1\);

    C. \(\dfrac{3}{4}\);

    D. Một kết quả khác.

    Câu 4: Hình lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt?

    A. 3

    B. 5

    C. 6

    D. 9

    Câu 5: Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác có 3 cạnh đều bằng \(3cm\), chiều cao hình lăng trụ bằng \(10cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

    A. \(30c{m^2}\)

    B. \(90c{m^2}\)

    C. \(90c{m^3}\)

    D. \(13c{m^2}\)

    Câu 6: Một bể cá hình lập phương có độ dài cạnh là \(0,8m\), thể tích nước chiếm \(\dfrac{3}{4}\) bể. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước?

    A. 348 lít nước

    B. 384 lít nước

    C. 405 lít nước

    D. 400 lít nước

    II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

    Câu 7: ( 1 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau:

    a) \( \dfrac{{ - 4}}{{13}}.10\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{{38}}{{41}}\)

    b) \( \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]\)

    Câu 8: (1,5 điểm)

    Tìm x, biết:

    a) \(0,2 - x = - 1\dfrac{2}{5}\)

    b) \(\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

    c) \(3.\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {x + 11} \right) = 0\)

    Câu 9: (1 điểm)

    Có hai tấn ảnh kích thước 20 cm x 30 cm được in trên giấy ảnh kích thước 43,2 cm x 55,8 cm. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là bao nhiêu?

    Câu 10: (3,5 điểm)

    1. Một cái thùng sắt hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{5}{8}\) chiều dài và kém chiều dài 3,6 m; chiều cao bằng 2,5 m. Hỏi

    a) Diện tích toàn phần của cái thùng

    b) Nếu người ta sơn bên ngoài cái thùng, cứ 3,6 m2 tốn 3 kg sơn thì cần bao nhiêu kg sơn?

    2. Người ta đào một đoạn mương có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác. Biết mương có chiều dài 30 m, sâu 1,5 m, trên bề mặt có chiều rộng 1,8 m và đáy mương là 1,2 m.

    a) Tính diện tích đáy hình thang của hình lăng trụ

    b) Tính thể tích đất phải đào lên.

    Câu 11: (0,5 điểm)

    Cho biểu thức \(A = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\). Chứng minh \(A < \dfrac{1}{4}\)

    Lời giải

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Câu 1: C

      Câu 2: D

      Câu 3: D

      Câu 4: B

      Câu 5: B

      Câu 6: B

      Câu 1:

      Phương pháp

      Định nghĩa số hữu tỉ

      Lời giải

      Số hữu tỉ là các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

      Chọn D

      Câu 2:

      Phương pháp

      Nếu A = B2 thì A = B hoặc A = -B

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}27{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow 27{x^2} = 3\\ \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{3}{{27}} = \dfrac{1}{9}\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{3}}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{3}}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{3};\dfrac{{ - 1}}{3}} \right\}\)

      Chọn D

      Câu 3:

      Phương pháp

      Đưa các thừa số về dạng lũy thừa có cơ số là số nguyên tố rồi rút gọn

      Lời giải

      \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^4}}}{{{9^2}{{.8}^2}}} = \dfrac{{{3^5}.{{\left( {{2^2}} \right)}^4}}}{{{{\left( {{3^2}} \right)}^2}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^{2.4}}}}{{{3^{2.2}}{{.2}^{3.2}}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^8}}}{{{3^4}{{.2}^6}}} = 3.4 = 12\)

      Chọn D

      Câu 4:

      Phương pháp

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh, 9 cạnh

      Lời giải

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt.

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng = Chu vi đáy. Chiều cao

      Lời giải

      Chu vi đáy của lăng trụ là: \(C = 3 + 3 + 3 = 9\left( {cm} \right)\)

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đó là: \({S_{xq}} = C.h = 9.10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 6:

      Phương pháp

      + Tính thể tích hình lập phương cạnh a: V = a.a.a

      + Tính thể tích nước trong bể

      Lời giải

      Thể tích bể nước là: \(V = 0,8.0,8.0,8 = 0,512\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích nước trong bể là: \({V_1} = \dfrac{3}{4}.V = \dfrac{3}{4}.0,512 = 0,384\left( {{m^3}} \right)\)

      Đổi 0,384 m3 = 384 dm3 = 384 lít

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm)

      Phương pháp

      a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và cộng \(ab + ac = a\left( {b + c} \right)\).

      b) Đưa về phân số và tính toán.

      Lời giải:

      a)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \dfrac{{ - 4}}{{13}}.10\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{{38}}{{41}}}\\{ = \dfrac{{ - 4}}{{13}}\left( {10\dfrac{3}{{41}} + 2\dfrac{{38}}{{41}}} \right)}\\{ = \dfrac{{ - 4}}{{13}}.13}\\{ = - 4}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]}\\{ = 5.\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{3}{2}} \right):\left( { - 8.\dfrac{{11}}{8}} \right)}\\{ = 5.\left( {\dfrac{4}{{10}} - \dfrac{{15}}{{10}}} \right):\left( { - 11} \right)}\\{ = 5.\dfrac{{ - 11}}{{10}}.\dfrac{{ - 1}}{{11}}}\\{ = \dfrac{1}{2}}\end{array}\)

      Câu 8

      Phương pháp

      a) Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

      Số trừ = số bị trừ - hiệu

      b) Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{b} \Rightarrow a = c(b \ne 0)\)

      c) Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}0,2 - x = - 1\dfrac{2}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{{10}} - x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{5} - x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} - (\dfrac{{ - 7}}{5})\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} + \dfrac{7}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{8}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{8}{5}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2.(x + \dfrac{3}{2})}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x + 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow 2x + 3 = - 5\\ \Leftrightarrow 2x = - 5 - 3\\ \Leftrightarrow 2x = - 8\\ \Leftrightarrow x = - 4\end{array}\)

      Vậy x = -4

      c)

      \(\begin{array}{l}3.\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {x + 11} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2x + \dfrac{5}{2} = 0}\\{x + 11 = 0}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{5}{2}}\\{x = - 11}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{4}}\\{x = - 11}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{4}; - 11} \right\}\)

      Câu 9: (1 điểm)

      Phương pháp

      + Tính diện tích 2 tấm ảnh

      + Tính diện tích giấy ảnh.

      Chú ý: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

      Lời giải

      Diện tích 2 tấm ảnh là: 2.(20.30)=1200 (cm2)

      Diện tích tờ giấy ảnh là: 43,2 . 55,8 = 2410,56 (cm2)

      Diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 2410,56 – 1200 = 1210,56 (cm2)

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Phương pháp

      1. a) Tính chiều dài, chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng cách dùng bài toán hiệu – tỉ

      Tính diện tích toàn phần của hình hộp = Diện tích xung quanh + 2. Diện tích đáy

      b) + Tính số kg sơn cần để sơn 1 m2

      + Tính số kg sơn cần để sơn bên ngoài thùng

      2. a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao.

      b) Thể tích lăng trụ = Diện tích đáy . chiều cao

      Lời giải

      1. a) Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)

      Chiều rộng hình hộp là: 3,6 : 3 . 5 =6 (m)

      Chiều dài hình hộp là: 3,6 : 3 . 8 =9,6 (m)

      Diện tích xung quanh hình hộp là: \({S_{xq}} = 2.\left( {6 + 9,6} \right).2,5 = 78\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích đáy hình hộp là: \({S_{day}} = 6.9,6 = 57,6\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích toàn phần của thùng là: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2.{S_{day}} = 78 + 2.57,6 = 193,2\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Cứ 1 m2 tốn số kg sơn là: 3 : 3,6 = \(\dfrac{5}{6}\) (kg)

      Người ta sơn bên ngoài cái thùng cần số kg sơn là: \(193,2.\dfrac{5}{6} = 161\left( {kg} \right)\)

      2.

      Đoạn mương có dạng hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình thang có 2 đáy là 1,2 m và 1,8 m, chiều cao là 1,5 m; chiều cao lăng trụ là 30 m.

      a) Diện tích đáy hình thang của lăng trụ là: S = (1,2+1,8).1,5:2=2,25 (m2)

      b) Thể tích đất phải đào lên là: V = S . h = 2,25 . 30 = 67,5 (m2)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Phương pháp

      + Nhân biểu thức A với 5.

      + Tìm 5A – A rồi suy ra A

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\\ \Rightarrow 5A = \dfrac{5}{5} + \dfrac{5}{{{5^2}}} + \dfrac{5}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{5}{{{5^{2022}}}}\\ = 1 + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2021}}}}\\ \Rightarrow 5A - A = 1 + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2021}}}} - \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}} \right)\\ \Rightarrow 4A = 1 - \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\\ \Rightarrow A = \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{{{{4.5}^{2022}}}} < \dfrac{1}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \dfrac{1}{4}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

       I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

      Câu 1: Số hữu tỉ là:

      A. Phân số khác 0

      B. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in N,b \ne 0} \right)\)

      C. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

      D. Các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z} \right)\)

      Câu 2: Giá trị x thỏa mãn \(27{x^2} - 3 = 0\)là:

      A. \(x = \dfrac{1}{9}\);

      B. \(x = \dfrac{1}{3}\);

      C. \(x = 3\)

      D. \(x = \pm \dfrac{1}{3}\).

      Câu 3: Kết quả của phép tính \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^4}}}{{{9^2}{{.8}^2}}}\)là

      A. \(\dfrac{3}{{16}}\);

      B.\(1\);

      C. \(\dfrac{3}{4}\);

      D. Một kết quả khác.

      Câu 4: Hình lăng trụ đứng tam giác có bao nhiêu mặt?

      A. 3

      B. 5

      C. 6

      D. 9

      Câu 5: Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác có 3 cạnh đều bằng \(3cm\), chiều cao hình lăng trụ bằng \(10cm\). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

      A. \(30c{m^2}\)

      B. \(90c{m^2}\)

      C. \(90c{m^3}\)

      D. \(13c{m^2}\)

      Câu 6: Một bể cá hình lập phương có độ dài cạnh là \(0,8m\), thể tích nước chiếm \(\dfrac{3}{4}\) bể. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước?

      A. 348 lít nước

      B. 384 lít nước

      C. 405 lít nước

      D. 400 lít nước

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm) Tính giá trị của các biểu thức sau:

      a) \( \dfrac{{ - 4}}{{13}}.10\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{{38}}{{41}}\)

      b) \( \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]\)

      Câu 8: (1,5 điểm)

      Tìm x, biết:

      a) \(0,2 - x = - 1\dfrac{2}{5}\)

      b) \(\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

      c) \(3.\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {x + 11} \right) = 0\)

      Câu 9: (1 điểm)

      Có hai tấn ảnh kích thước 20 cm x 30 cm được in trên giấy ảnh kích thước 43,2 cm x 55,8 cm. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là bao nhiêu?

      Câu 10: (3,5 điểm)

      1. Một cái thùng sắt hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng \(\dfrac{5}{8}\) chiều dài và kém chiều dài 3,6 m; chiều cao bằng 2,5 m. Hỏi

      a) Diện tích toàn phần của cái thùng

      b) Nếu người ta sơn bên ngoài cái thùng, cứ 3,6 m2 tốn 3 kg sơn thì cần bao nhiêu kg sơn?

      2. Người ta đào một đoạn mương có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác. Biết mương có chiều dài 30 m, sâu 1,5 m, trên bề mặt có chiều rộng 1,8 m và đáy mương là 1,2 m.

      a) Tính diện tích đáy hình thang của hình lăng trụ

      b) Tính thể tích đất phải đào lên.

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Cho biểu thức \(A = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\). Chứng minh \(A < \dfrac{1}{4}\)

      I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

      Câu 1: C

      Câu 2: D

      Câu 3: D

      Câu 4: B

      Câu 5: B

      Câu 6: B

      Câu 1:

      Phương pháp

      Định nghĩa số hữu tỉ

      Lời giải

      Số hữu tỉ là các số viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\left( {a,b \in Z,b \ne 0} \right)\)

      Chọn D

      Câu 2:

      Phương pháp

      Nếu A = B2 thì A = B hoặc A = -B

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}27{x^2} - 3 = 0\\ \Leftrightarrow 27{x^2} = 3\\ \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{3}{{27}} = \dfrac{1}{9}\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{3}}\\{x = \dfrac{{ - 1}}{3}}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{3};\dfrac{{ - 1}}{3}} \right\}\)

      Chọn D

      Câu 3:

      Phương pháp

      Đưa các thừa số về dạng lũy thừa có cơ số là số nguyên tố rồi rút gọn

      Lời giải

      \(\dfrac{{{3^5}{{.4}^4}}}{{{9^2}{{.8}^2}}} = \dfrac{{{3^5}.{{\left( {{2^2}} \right)}^4}}}{{{{\left( {{3^2}} \right)}^2}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^{2.4}}}}{{{3^{2.2}}{{.2}^{3.2}}}} = \dfrac{{{3^5}{{.2}^8}}}{{{3^4}{{.2}^6}}} = 3.4 = 12\)

      Chọn D

      Câu 4:

      Phương pháp

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh, 9 cạnh

      Lời giải

      Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt.

      Chọn B

      Câu 5:

      Phương pháp

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng = Chu vi đáy. Chiều cao

      Lời giải

      Chu vi đáy của lăng trụ là: \(C = 3 + 3 + 3 = 9\left( {cm} \right)\)

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đó là: \({S_{xq}} = C.h = 9.10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn B

      Câu 6:

      Phương pháp

      + Tính thể tích hình lập phương cạnh a: V = a.a.a

      + Tính thể tích nước trong bể

      Lời giải

      Thể tích bể nước là: \(V = 0,8.0,8.0,8 = 0,512\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích nước trong bể là: \({V_1} = \dfrac{3}{4}.V = \dfrac{3}{4}.0,512 = 0,384\left( {{m^3}} \right)\)

      Đổi 0,384 m3 = 384 dm3 = 384 lít

      Chọn B

      II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

      Câu 7: ( 1 điểm)

      Phương pháp

      a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và cộng \(ab + ac = a\left( {b + c} \right)\).

      b) Đưa về phân số và tính toán.

      Lời giải:

      a)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \dfrac{{ - 4}}{{13}}.10\dfrac{3}{{41}} - \dfrac{4}{{13}}.2\dfrac{{38}}{{41}}}\\{ = \dfrac{{ - 4}}{{13}}\left( {10\dfrac{3}{{41}} + 2\dfrac{{38}}{{41}}} \right)}\\{ = \dfrac{{ - 4}}{{13}}.13}\\{ = - 4}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \sqrt {25} .\left( {0,4 - 1\dfrac{1}{2}} \right):\left[ {{{\left( { - 2} \right)}^3}.\dfrac{{11}}{8}} \right]}\\{ = 5.\left( {\dfrac{2}{5} - \dfrac{3}{2}} \right):\left( { - 8.\dfrac{{11}}{8}} \right)}\\{ = 5.\left( {\dfrac{4}{{10}} - \dfrac{{15}}{{10}}} \right):\left( { - 11} \right)}\\{ = 5.\dfrac{{ - 11}}{{10}}.\dfrac{{ - 1}}{{11}}}\\{ = \dfrac{1}{2}}\end{array}\)

      Câu 8

      Phương pháp

      a) Đưa các số hữu tỉ về dạng phân số

      Số trừ = số bị trừ - hiệu

      b) Đưa 2 tỉ số về dạng có cùng mẫu số rồi sử dụng nhận xét: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{b} \Rightarrow a = c(b \ne 0)\)

      c) Nếu A . B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0

      Lời giải

      a)

      \(\begin{array}{l}0,2 - x = - 1\dfrac{2}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{{10}} - x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{5} - x = \dfrac{{ - 7}}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} - (\dfrac{{ - 7}}{5})\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} + \dfrac{7}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{8}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{8}{5}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{{x + \dfrac{3}{2}}}{6} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2.(x + \dfrac{3}{2})}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x + 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\ \Leftrightarrow 2x + 3 = - 5\\ \Leftrightarrow 2x = - 5 - 3\\ \Leftrightarrow 2x = - 8\\ \Leftrightarrow x = - 4\end{array}\)

      Vậy x = -4

      c)

      \(\begin{array}{l}3.\left( { - 2x + \dfrac{5}{2}} \right).\left( {x + 11} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2x + \dfrac{5}{2} = 0}\\{x + 11 = 0}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{5}{2}}\\{x = - 11}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{4}}\\{x = - 11}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{4}; - 11} \right\}\)

      Câu 9: (1 điểm)

      Phương pháp

      + Tính diện tích 2 tấm ảnh

      + Tính diện tích giấy ảnh.

      Chú ý: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

      Lời giải

      Diện tích 2 tấm ảnh là: 2.(20.30)=1200 (cm2)

      Diện tích tờ giấy ảnh là: 43,2 . 55,8 = 2410,56 (cm2)

      Diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 2410,56 – 1200 = 1210,56 (cm2)

      Câu 10: (3,5 điểm)

      Phương pháp

      1. a) Tính chiều dài, chiều rộng của hình hộp chữ nhật bằng cách dùng bài toán hiệu – tỉ

      Tính diện tích toàn phần của hình hộp = Diện tích xung quanh + 2. Diện tích đáy

      b) + Tính số kg sơn cần để sơn 1 m2

      + Tính số kg sơn cần để sơn bên ngoài thùng

      2. a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao.

      b) Thể tích lăng trụ = Diện tích đáy . chiều cao

      Lời giải

      1. a) Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)

      Chiều rộng hình hộp là: 3,6 : 3 . 5 =6 (m)

      Chiều dài hình hộp là: 3,6 : 3 . 8 =9,6 (m)

      Diện tích xung quanh hình hộp là: \({S_{xq}} = 2.\left( {6 + 9,6} \right).2,5 = 78\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích đáy hình hộp là: \({S_{day}} = 6.9,6 = 57,6\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích toàn phần của thùng là: \({S_{tp}} = {S_{xq}} + 2.{S_{day}} = 78 + 2.57,6 = 193,2\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Cứ 1 m2 tốn số kg sơn là: 3 : 3,6 = \(\dfrac{5}{6}\) (kg)

      Người ta sơn bên ngoài cái thùng cần số kg sơn là: \(193,2.\dfrac{5}{6} = 161\left( {kg} \right)\)

      2.

      Đoạn mương có dạng hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình thang có 2 đáy là 1,2 m và 1,8 m, chiều cao là 1,5 m; chiều cao lăng trụ là 30 m.

      a) Diện tích đáy hình thang của lăng trụ là: S = (1,2+1,8).1,5:2=2,25 (m2)

      b) Thể tích đất phải đào lên là: V = S . h = 2,25 . 30 = 67,5 (m2)

      Câu 11: (0,5 điểm)

      Phương pháp

      + Nhân biểu thức A với 5.

      + Tìm 5A – A rồi suy ra A

      Lời giải

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\\ \Rightarrow 5A = \dfrac{5}{5} + \dfrac{5}{{{5^2}}} + \dfrac{5}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{5}{{{5^{2022}}}}\\ = 1 + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2021}}}}\\ \Rightarrow 5A - A = 1 + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2021}}}} - \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{{{5^2}}} + \dfrac{1}{{{5^3}}} + .... + \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}} \right)\\ \Rightarrow 4A = 1 - \dfrac{1}{{{5^{2022}}}}\\ \Rightarrow A = \dfrac{1}{4} - \dfrac{1}{{{{4.5}^{2022}}}} < \dfrac{1}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \dfrac{1}{4}\)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 1 Toán 7 là một bước đánh giá quan trọng, giúp giáo viên và học sinh nắm bắt được mức độ hiểu bài và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 tại giaibaitoan.com được xây dựng dựa trên cấu trúc đề thi thường gặp, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh làm quen với nhiều hình thức câu hỏi.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 7 bao gồm các nội dung sau:

      • Số học: Các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ, phân số, tỉ số, tỉ lệ thức, phần trăm.
      • Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, các phép toán với đơn thức và đa thức.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về góc, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, các loại góc, tính chất của góc.
      • Bài tập thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa học kỳ 1 Toán 7, học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải bài tập thường xuyên và có phương pháp làm bài khoa học. Dưới đây là một số hướng dẫn giải đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2:

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      2. Xác định dạng bài: Xác định dạng bài tập để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      3. Lập kế hoạch giải: Lập kế hoạch giải bài, xác định các bước cần thực hiện và các công thức cần sử dụng.
      4. Thực hiện giải bài: Thực hiện giải bài theo kế hoạch đã lập, trình bày rõ ràng, mạch lạc và chính xác.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ Minh Họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau: A = (1/2 + 1/3) * 6

      Giải:

      A = (1/2 + 1/3) * 6 = (3/6 + 2/6) * 6 = 5/6 * 6 = 5

      Tầm Quan Trọng của Việc Luyện Tập

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập Toán 7. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 tại giaibaitoan.com cung cấp một nguồn tài liệu luyện tập phong phú, đa dạng, giúp học sinh tự tin đối mặt với kỳ thi sắp tới.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 1 Toán 7:

      • Bài tập về số học: Tính toán các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ, phân số, tỉ số, tỉ lệ thức, phần trăm.
      • Bài tập về đại số: Rút gọn biểu thức đại số, tìm giá trị của biến, giải phương trình đơn giản.
      • Bài tập về hình học: Tính góc, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các tính chất hình học.
      • Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến thực tế, như tính tiền lãi, tính diện tích, tính thể tích.

      Lời Khuyên

      Để học tốt môn Toán 7, học sinh cần:

      • Học thuộc các định nghĩa, định lý, công thức.
      • Làm bài tập đầy đủ, thường xuyên.
      • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn.
      • Tự giác ôn tập và kiểm tra kiến thức.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 tại giaibaitoan.com là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7