Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6: Ôn luyện hiệu quả

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 7, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Chọn khẳng định đúng

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1. Chọn khẳng định đúng

    A. \(9 \notin Z\)

    B. \(\frac{{ - 1}}{3}\; \in Q\)

    C. \( - 5 \in I\)

    D. \(2,5\; \in Z\)

    Câu 2. Số đối của \(\frac{{ - 8}}{9}\) là số nào?

    A. \(\frac{9}{8}\).

    B. \(\frac{9}{{ - 8}}\).

    C. \( - \frac{8}{9}\).

    D. \(\frac{8}{9}\).

    Câu 3. Hãy sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\,0;\,\frac{{25}}{{17}}; - \frac{3}{{17}}\) ?

    A. \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{25}}{{17}};\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}}\).

    B. \(\frac{{25}}{{17}};\,0;\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\, - \frac{3}{{17}}\).

    C. \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\frac{{25}}{{17}}\).

    D. \(\frac{{25}}{{17}};\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\,0;\, - \frac{3}{{17}}\).

    Câu 4. Quan sát trục số sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 0 1

    A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

    B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(2\).

    C. Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

    D. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\).

    Câu 5. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

    A. 9 cạnh.

    B. 10 cạnh.

    C. 11 cạnh.

    D. 12 cạnh.

    Câu 6. Ở mỗi đỉnh của hình lập phương có bao nhiêu góc?

    A. 3 góc bẹt.

    B. 3 góc vuông.

    C. Không có góc nào.

    D. 5 góc.

    Câu 7. Đường chéo của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là đường nào?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 0 2A. \(A'D\).

    B. \(BC'\).

    C. \(AC'\).

    D. \(BD\).

    Câu 8. Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(BC = 7\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây sai?

    A. B’C’= 7 cm.

    B. \(AD = 7\,{\rm{cm}}\).

    C. \(A'D' = 7\,{\rm{cm}}\).

    D. \(E'B = 7\,{\rm{cm}}\).

    Câu 9. Trong các hình sau, hình nào là hình lăng trụ đứng tam giác

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 0 3

    A. Hình 1.

    B. Hình 2.

    C. Hình 3.

    D. Hình 4

    Câu 10. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác \(MNPQ.EFGH\) có cạnh \(ME = 7\,{\rm{cm}}\),\(HG = 4\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 0 4

    A. \(NF = 7\,{\rm{cm}}\).

    B. \(NF = 4\,{\rm{cm}}\).

    C. \(EH = 4\,{\rm{cm}}\).

    D. \(NP = 7\,{\rm{cm}}\).

    Câu 11. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ là những hình gì?

    A. Tam giác.

    B. Tứ giác.

    C. Hình chữ nhật.

    D. Hình vuông.

    Câu 12. Cho hình lăng trụ đứng tam giác như hình bên. Mặt đáy của lăng trụ đứng là:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 0 5

    A. ABC.

    B. ABPM.

    C. ACMN.

    D. BCPN.

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1.(0,75 điểm). Trong các số 2,5; 0; \( - \frac{1}{3}\), \(1\frac{1}{2}\) số nào là số hữu tỉ dương? Vì sao?

    Bài 2.(1,5 điểm). Thực hiện phép tính:

    a. \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

    b. \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

    c. \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\)

    Bài 3(1,5 điểm). Tìm số hữu tỉ \(x\), biết:

    a. \(25\% - x = 1\frac{5}{6}\);

    b. \(\frac{{ - 5}}{4} + \frac{2}{3}:x = 0,75\).

    Bài 4.(1,0 điểm). Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNHQ như hình vẽ, có AB = 5cm, BC = 7cm, AM = 3cm Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật này.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 0 6

    Bài 5. (0,75 điểm).Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác. Hãy tính thể tích của thùng.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 0 7

    Bài 6. (0,5 điểm). Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(4,5m\), chiều rộng \(4m\), chiều cao \(3m\). Người ta muốn lăn sơn trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(11\,{m^2}\). Tính diện tích cần lăn sơn ?

    Bài 7. (1,0 điểm). Một cửa hàng bán quần áo có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 15% tổng số tiền của hóa đơn. Bạn Bình có thẻ thành viên, bạn mua hai chiếc áo sơ mi, mỗi áo đều có giá 200 000 đồng và một quần Jeans với giá 350 000 đồng. Bạn đưa cho người thu ngân 1 triệu đồng. Hỏi bạn Bình được trả lại bao nhiêu tiền?

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: B

      Câu 2: D

      Câu 3: C

      Câu 4: A

      Câu 5: D

      Câu 6: B

      Câu 7. C

      Câu 8. D

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. C

      Câu 12. A

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(9 \notin Z\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{3}\; \in Q\)

      C. \( - 5 \in I\)

      D. \(2,5\; \in Z\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 1}}{3}\;\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 1}}{3}\; \in Q\).

      Đáp án B.

      Câu 2. Số đối của \(\frac{{ - 8}}{9}\) là số nào?

      A. \(\frac{9}{8}\).

      B. \(\frac{9}{{ - 8}}\).

      C. \( - \frac{8}{9}\).

      D. \(\frac{8}{9}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số đối.

      Lời giải

      Số đối của \(\frac{{ - 8}}{9}\) là \(\frac{8}{9}\).

      Đáp án D.

      Câu 3. Hãy sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\,0;\,\frac{{25}}{{17}}; - \frac{3}{{17}}\) ?

      A. \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{25}}{{17}};\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}}\).

      B. \(\frac{{25}}{{17}};\,0;\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\, - \frac{3}{{17}}\).

      C. \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\frac{{25}}{{17}}\).

      D. \(\frac{{25}}{{17}};\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\,0;\, - \frac{3}{{17}}\).

      Phương pháp

      So sánh lần lượt các cặp số hữu tỉ với nhau.

      Lời giải

      Ta có: \( - \frac{3}{{17}} < 0\) nên \( - \frac{3}{{17}}\) là số bé nhất.

      \(\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}} = \frac{{15}}{{17}} > \,0\).

      So sánh \(\frac{{25}}{{17}}\) với \(\frac{{15}}{{17}}\): Vì 25 > 15 nên \(\frac{{25}}{{17}}\) > \(\frac{{15}}{{17}} = \frac{{ - 15}}{{ - 17}}\).

      Vậy các số hữu tỉ sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\frac{{25}}{{17}}\).

      Đáp án C.

      Câu 4. Quan sát trục số sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 1

      A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(2\).

      C. Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      D. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\).

      Phương pháp

      Quan sát trục số để xác định các điểm trên trục số.

      Lời giải

      Quan sát trục số ta thấy mỗi ô là 1 đơn vị nên các điểm biểu diễn các số sau:

      Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 1.

      Điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{2}\).

      Vậy đáp án đúng là A.

      Đáp án A.

      Câu 5. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 9 cạnh.

      B. 10 cạnh.

      C. 11 cạnh.

      D. 12 cạnh.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 4 cạnh bên và 8 cạnh đáy nên có 4 + 8 = 12 cạnh.

      Đáp án D.

      Câu 6. Ở mỗi đỉnh của hình lập phương có bao nhiêu góc?

      A. 3 góc bẹt

      B. 3 góc vuông.

      C. Không có góc nào.

      D. 5 góc.

      Phương pháp

      Vẽ 1 hình lập phương và quan sát các góc ở mỗi đỉnh.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 2

      Đỉnh A có 3 góc vuông : góc CAE, góc BAE và góc BAC. Tương tự với các đỉnh khác.

      Đáp án B.

      Câu 7. Đường chéo của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là đường nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 3

      A. \(A'D\).

      B. \(BC'\).

      C. \(AC'\).

      D. \(BD\).

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để tìm các đường chéo của hình hộp.

      Lời giải

      Các đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ là: AC’, BD’, CA’, DB’.

      Đáp án C.

      Câu 8. Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có \(BC = 7\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây sai?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 4

      A.BC’= 7 cm.

      B. \(AD = 7\,{\rm{cm}}\).

      C. \(A'D' = 7\,{\rm{cm}}\).

      D. \(A'B = 7\,{\rm{cm}}\).

      Phương pháp

      Xác định các cạnh có độ dài bằng cạnh BC.

      Lời giải

      Các cạnh bằng cạnh BC là: AD, A’D’, B’C’.

      Đáp án D.

      Câu 9. Trong các hình sau, hình nào là hình lăng trụ đứng tam giác

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 5

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải

      Trong các hình trên, chỉ có hình 3 là hình lăng trụ đứng tam giác.

      Đáp án C.

      Câu 10. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác \(MNPQ.EFGH\) có cạnh \(ME = 7\,{\rm{cm}}\),\(HG = 4\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 6

      A. \(NF = 7\,{\rm{cm}}\).

      B. \(NF = 4\,{\rm{cm}}\).

      C. \(EH = 4\,{\rm{cm}}\).

      D. \(NP = 7\,{\rm{cm}}\).

      Phương pháp

      Xác định các cạnh bằng nhau.

      Lời giải

      NF = ME = 7cm nên A đúng, B sai.

      EH và NP chưa đủ điều kiện để xác định.

      Đáp án A.

      Câu 11. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ là những hình gì?

      A. Tam giác.

      B. Tứ giác.

      C. Hình chữ nhật.

      D. Hình vuông.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình lăng trụ đứng tứ giác.

      Lời giải

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình chữ nhật (vì có 2 cặp cạnh đối bằng nhau và các góc là góc vuông).

      Đáp án C.

      Câu 12. Cho hình lăng trụ đứng tam giác như hình bên. Mặt đáy của lăng trụ đứng là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 7

      A. ABC.

      B. ABPM.

      C. ACMN.

      D. BCPN.

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Hai mặt đáy của hình lăng trụ đứng tam giác trên là ABC và MNP.

      Đáp án A.

      Phần tự luận.

      Bài 1.(0,75 điểm). Trong các số 2,5; 0; \( - \frac{1}{3}\), \(1\frac{1}{2}\) số nào là số hữu tỉ dương? Vì sao?

      Phương pháp

      So sánh các số hữu tỉ với 0.

      Lời giải

      Vì \(2,5 = \frac{{25}}{{10}} = \frac{5}{2} > 0\); \(1\frac{1}{2} = \frac{3}{2} > 0\) nên 2,5; \(1\frac{1}{2}\) là các số hữu tỉ dương.

      Bài 2.(1,5 điểm). Thực hiện phép tính:

      a. \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b. \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c. \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ, lũy thừa.

      Lời giải

      a. \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\)\( = \frac{2}{3}.\frac{{ - 9}}{6} + \frac{1}{7}\)\( = - 1 + \frac{1}{7}\)\( = \frac{{ - 6}}{7}\).

      b. \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}.1\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}\).

      c. \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\)\( = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^3}{{.2}^4}}}\)\( = \frac{{{3^{10}}{{.2}^6}}}{{{3^9}{{.2}^4}}}\)\( = {3.2^2} = 3.4 = 12\).

      Bài 3(1,5 điểm). Tìm số hữu tỉ \(x\), biết:

      a. \(25\% - x = 1\frac{5}{6}\);

      b. \(\frac{{ - 5}}{4} + \frac{2}{3}:x = 0,75\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a. \(25\% - x = 1\frac{5}{6}\)

      \(\frac{1}{4} - x = \frac{{11}}{6}\)

      \(x = \frac{1}{4} - \frac{{11}}{6}\)

      \(x = \frac{{ - 19}}{{12}}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 19}}{{12}}\).

      b. \(\frac{{ - 5}}{4} + \frac{2}{3}:x = 0,75\).

      \(\frac{{ - 5}}{4} + \frac{2}{3}:x = \frac{3}{4}\)

      \(\frac{2}{3}:x = 2\)

      \(x = \frac{2}{3}:2\)

      \(x = \frac{1}{3}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{3}\).

      Bài 4.(1,0 điểm). Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNHQ như hình vẽ, có AB = 5cm, BC = 7cm, AM = 3cm Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật này.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 8

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

      \({S_{xq}} = 2.\left( {5 + 7} \right).3 = 72\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

      \(V = 5.7.3 = 105\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

      Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 72cm2.

      thể tích của hình hộp chữ nhật là 105cm3.

      Bài 5. (0,75 điểm).

      Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác. Hãy tính thể tích của thùng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1 9

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải

      Diện tích đáy hình lăng trụ đứng tam giác là:

      \({S_d} = \frac{{90.60}}{2} = 2700\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là:

      \(V = 2700.70 = 189000\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

      Vậy thể tích thùng đựng máy cắt cỏ là 189 000 cm3.

      Bài 6. (0,5 điểm). Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(4,5m\), chiều rộng \(4m\), chiều cao \(3m\). Người ta muốn lăn sơn trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(11\,{m^2}\). Tính diện tích cần lăn sơn ?

      Phương pháp

      Tính diện tích xung quanh của căn phòng.

      Diện tích cần lăn sơn = diện tích xung quanh của căn phòng – diện tích các cửa.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh căn phòng và diện tích trần nhà:

      \(S = 2(4,5 + 4).3 + 4,5.4 = 69\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Diện tích cần lăn sơn:

      69 – 11 = 58 (m2)

      Bài 7. (1,0 điểm). Một cửa hàng bán quần áo có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 15% tổng số tiền của hóa đơn. Bạn Bình có thẻ thành viên, bạn mua hai chiếc áo sơ mi, mỗi áo đều có giá 200 000 đồng và một quần Jeans với giá 350 000 đồng. Bạn đưa cho người thu ngân 1 triệu đồng. Hỏi bạn Bình được trả lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      Tính số tiền Bạn bình phải trả.

      Số tiền Bình được trả lại = số tiền Bình đưa – số tiền Bình phải trả.

      Lời giải

      Số tiền bạn Bình mua hai chiếc áo sơ mi và một quần Jeans sau khi giảm giá:

      \((100\% - 15\% ).(2.200000 + 350000) = 637500\)(đồng).

      Số tiền Bình được trả lại:

      1000000 – 637500 = 362500 (đồng).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(9 \notin Z\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{3}\; \in Q\)

      C. \( - 5 \in I\)

      D. \(2,5\; \in Z\)

      Câu 2. Số đối của \(\frac{{ - 8}}{9}\) là số nào?

      A. \(\frac{9}{8}\).

      B. \(\frac{9}{{ - 8}}\).

      C. \( - \frac{8}{9}\).

      D. \(\frac{8}{9}\).

      Câu 3. Hãy sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\,0;\,\frac{{25}}{{17}}; - \frac{3}{{17}}\) ?

      A. \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{25}}{{17}};\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}}\).

      B. \(\frac{{25}}{{17}};\,0;\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\, - \frac{3}{{17}}\).

      C. \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\frac{{25}}{{17}}\).

      D. \(\frac{{25}}{{17}};\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\,0;\, - \frac{3}{{17}}\).

      Câu 4. Quan sát trục số sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 1

      A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(2\).

      C. Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      D. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\).

      Câu 5. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 9 cạnh.

      B. 10 cạnh.

      C. 11 cạnh.

      D. 12 cạnh.

      Câu 6. Ở mỗi đỉnh của hình lập phương có bao nhiêu góc?

      A. 3 góc bẹt.

      B. 3 góc vuông.

      C. Không có góc nào.

      D. 5 góc.

      Câu 7. Đường chéo của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là đường nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 2A. \(A'D\).

      B. \(BC'\).

      C. \(AC'\).

      D. \(BD\).

      Câu 8. Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(BC = 7\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây sai?

      A. B’C’= 7 cm.

      B. \(AD = 7\,{\rm{cm}}\).

      C. \(A'D' = 7\,{\rm{cm}}\).

      D. \(E'B = 7\,{\rm{cm}}\).

      Câu 9. Trong các hình sau, hình nào là hình lăng trụ đứng tam giác

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 3

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4

      Câu 10. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác \(MNPQ.EFGH\) có cạnh \(ME = 7\,{\rm{cm}}\),\(HG = 4\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 4

      A. \(NF = 7\,{\rm{cm}}\).

      B. \(NF = 4\,{\rm{cm}}\).

      C. \(EH = 4\,{\rm{cm}}\).

      D. \(NP = 7\,{\rm{cm}}\).

      Câu 11. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ là những hình gì?

      A. Tam giác.

      B. Tứ giác.

      C. Hình chữ nhật.

      D. Hình vuông.

      Câu 12. Cho hình lăng trụ đứng tam giác như hình bên. Mặt đáy của lăng trụ đứng là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 5

      A. ABC.

      B. ABPM.

      C. ACMN.

      D. BCPN.

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1.(0,75 điểm). Trong các số 2,5; 0; \( - \frac{1}{3}\), \(1\frac{1}{2}\) số nào là số hữu tỉ dương? Vì sao?

      Bài 2.(1,5 điểm). Thực hiện phép tính:

      a. \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b. \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c. \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\)

      Bài 3(1,5 điểm). Tìm số hữu tỉ \(x\), biết:

      a. \(25\% - x = 1\frac{5}{6}\);

      b. \(\frac{{ - 5}}{4} + \frac{2}{3}:x = 0,75\).

      Bài 4.(1,0 điểm). Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNHQ như hình vẽ, có AB = 5cm, BC = 7cm, AM = 3cm Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật này.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 6

      Bài 5. (0,75 điểm).Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác. Hãy tính thể tích của thùng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 7

      Bài 6. (0,5 điểm). Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(4,5m\), chiều rộng \(4m\), chiều cao \(3m\). Người ta muốn lăn sơn trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(11\,{m^2}\). Tính diện tích cần lăn sơn ?

      Bài 7. (1,0 điểm). Một cửa hàng bán quần áo có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 15% tổng số tiền của hóa đơn. Bạn Bình có thẻ thành viên, bạn mua hai chiếc áo sơ mi, mỗi áo đều có giá 200 000 đồng và một quần Jeans với giá 350 000 đồng. Bạn đưa cho người thu ngân 1 triệu đồng. Hỏi bạn Bình được trả lại bao nhiêu tiền?

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: B

      Câu 2: D

      Câu 3: C

      Câu 4: A

      Câu 5: D

      Câu 6: B

      Câu 7. C

      Câu 8. D

      Câu 9. C

      Câu 10. A

      Câu 11. C

      Câu 12. A

      Câu 1. Chọn khẳng định đúng

      A. \(9 \notin Z\)

      B. \(\frac{{ - 1}}{3}\; \in Q\)

      C. \( - 5 \in I\)

      D. \(2,5\; \in Z\)

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 1}}{3}\;\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 1}}{3}\; \in Q\).

      Đáp án B.

      Câu 2. Số đối của \(\frac{{ - 8}}{9}\) là số nào?

      A. \(\frac{9}{8}\).

      B. \(\frac{9}{{ - 8}}\).

      C. \( - \frac{8}{9}\).

      D. \(\frac{8}{9}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số đối.

      Lời giải

      Số đối của \(\frac{{ - 8}}{9}\) là \(\frac{8}{9}\).

      Đáp án D.

      Câu 3. Hãy sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\,0;\,\frac{{25}}{{17}}; - \frac{3}{{17}}\) ?

      A. \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{25}}{{17}};\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}}\).

      B. \(\frac{{25}}{{17}};\,0;\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\, - \frac{3}{{17}}\).

      C. \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\frac{{25}}{{17}}\).

      D. \(\frac{{25}}{{17}};\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\,0;\, - \frac{3}{{17}}\).

      Phương pháp

      So sánh lần lượt các cặp số hữu tỉ với nhau.

      Lời giải

      Ta có: \( - \frac{3}{{17}} < 0\) nên \( - \frac{3}{{17}}\) là số bé nhất.

      \(\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}} = \frac{{15}}{{17}} > \,0\).

      So sánh \(\frac{{25}}{{17}}\) với \(\frac{{15}}{{17}}\): Vì 25 > 15 nên \(\frac{{25}}{{17}}\) > \(\frac{{15}}{{17}} = \frac{{ - 15}}{{ - 17}}\).

      Vậy các số hữu tỉ sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \( - \frac{3}{{17}};0;\,\frac{{ - 15}}{{ - 17}};\frac{{25}}{{17}}\).

      Đáp án C.

      Câu 4. Quan sát trục số sau. Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 8

      A. Điểm \(A\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      B. Điểm \(B\) biểu diễn số hữu tỉ \(2\).

      C. Điểm \(C\) biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      D. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 1}}{2}\).

      Phương pháp

      Quan sát trục số để xác định các điểm trên trục số.

      Lời giải

      Quan sát trục số ta thấy mỗi ô là 1 đơn vị nên các điểm biểu diễn các số sau:

      Điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{2}\).

      Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 1.

      Điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 7}}{2}\).

      Vậy đáp án đúng là A.

      Đáp án A.

      Câu 5. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

      A. 9 cạnh.

      B. 10 cạnh.

      C. 11 cạnh.

      D. 12 cạnh.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 4 cạnh bên và 8 cạnh đáy nên có 4 + 8 = 12 cạnh.

      Đáp án D.

      Câu 6. Ở mỗi đỉnh của hình lập phương có bao nhiêu góc?

      A. 3 góc bẹt

      B. 3 góc vuông.

      C. Không có góc nào.

      D. 5 góc.

      Phương pháp

      Vẽ 1 hình lập phương và quan sát các góc ở mỗi đỉnh.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 9

      Đỉnh A có 3 góc vuông : góc CAE, góc BAE và góc BAC. Tương tự với các đỉnh khác.

      Đáp án B.

      Câu 7. Đường chéo của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là đường nào?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 10

      A. \(A'D\).

      B. \(BC'\).

      C. \(AC'\).

      D. \(BD\).

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ để tìm các đường chéo của hình hộp.

      Lời giải

      Các đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ là: AC’, BD’, CA’, DB’.

      Đáp án C.

      Câu 8. Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có \(BC = 7\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây sai?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 11

      A.BC’= 7 cm.

      B. \(AD = 7\,{\rm{cm}}\).

      C. \(A'D' = 7\,{\rm{cm}}\).

      D. \(A'B = 7\,{\rm{cm}}\).

      Phương pháp

      Xác định các cạnh có độ dài bằng cạnh BC.

      Lời giải

      Các cạnh bằng cạnh BC là: AD, A’D’, B’C’.

      Đáp án D.

      Câu 9. Trong các hình sau, hình nào là hình lăng trụ đứng tam giác

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 12

      A. Hình 1.

      B. Hình 2.

      C. Hình 3.

      D. Hình 4

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải

      Trong các hình trên, chỉ có hình 3 là hình lăng trụ đứng tam giác.

      Đáp án C.

      Câu 10. Cho hình lăng trụ đứng tứ giác \(MNPQ.EFGH\) có cạnh \(ME = 7\,{\rm{cm}}\),\(HG = 4\,{\rm{cm}}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 13

      A. \(NF = 7\,{\rm{cm}}\).

      B. \(NF = 4\,{\rm{cm}}\).

      C. \(EH = 4\,{\rm{cm}}\).

      D. \(NP = 7\,{\rm{cm}}\).

      Phương pháp

      Xác định các cạnh bằng nhau.

      Lời giải

      NF = ME = 7cm nên A đúng, B sai.

      EH và NP chưa đủ điều kiện để xác định.

      Đáp án A.

      Câu 11. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A’B’C’D’ là những hình gì?

      A. Tam giác.

      B. Tứ giác.

      C. Hình chữ nhật.

      D. Hình vuông.

      Phương pháp

      Dựa vào đặc điểm của hình lăng trụ đứng tứ giác.

      Lời giải

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là hình chữ nhật (vì có 2 cặp cạnh đối bằng nhau và các góc là góc vuông).

      Đáp án C.

      Câu 12. Cho hình lăng trụ đứng tam giác như hình bên. Mặt đáy của lăng trụ đứng là:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 14

      A. ABC.

      B. ABPM.

      C. ACMN.

      D. BCPN.

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Hai mặt đáy của hình lăng trụ đứng tam giác trên là ABC và MNP.

      Đáp án A.

      Phần tự luận.

      Bài 1.(0,75 điểm). Trong các số 2,5; 0; \( - \frac{1}{3}\), \(1\frac{1}{2}\) số nào là số hữu tỉ dương? Vì sao?

      Phương pháp

      So sánh các số hữu tỉ với 0.

      Lời giải

      Vì \(2,5 = \frac{{25}}{{10}} = \frac{5}{2} > 0\); \(1\frac{1}{2} = \frac{3}{2} > 0\) nên 2,5; \(1\frac{1}{2}\) là các số hữu tỉ dương.

      Bài 2.(1,5 điểm). Thực hiện phép tính:

      a. \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\);

      b. \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\);

      c. \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ, lũy thừa.

      Lời giải

      a. \(\frac{2}{3}:\frac{{ - 6}}{9} + \frac{1}{7}\)\( = \frac{2}{3}.\frac{{ - 9}}{6} + \frac{1}{7}\)\( = - 1 + \frac{1}{7}\)\( = \frac{{ - 6}}{7}\).

      b. \(\frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \frac{5}{9} + \frac{4}{9} \cdot \frac{{ - 3}}{{11}}\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}} \cdot \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right)\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}.1\)\( = \frac{{ - 3}}{{11}}\).

      c. \(\frac{{{9^5}{{.8}^2}}}{{{{27}^3}.16}}\)\( = \frac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^2}}}{{{{\left( {{3^3}} \right)}^3}{{.2}^4}}}\)\( = \frac{{{3^{10}}{{.2}^6}}}{{{3^9}{{.2}^4}}}\)\( = {3.2^2} = 3.4 = 12\).

      Bài 3(1,5 điểm). Tìm số hữu tỉ \(x\), biết:

      a. \(25\% - x = 1\frac{5}{6}\);

      b. \(\frac{{ - 5}}{4} + \frac{2}{3}:x = 0,75\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a. \(25\% - x = 1\frac{5}{6}\)

      \(\frac{1}{4} - x = \frac{{11}}{6}\)

      \(x = \frac{1}{4} - \frac{{11}}{6}\)

      \(x = \frac{{ - 19}}{{12}}\)

      Vậy \(x = \frac{{ - 19}}{{12}}\).

      b. \(\frac{{ - 5}}{4} + \frac{2}{3}:x = 0,75\).

      \(\frac{{ - 5}}{4} + \frac{2}{3}:x = \frac{3}{4}\)

      \(\frac{2}{3}:x = 2\)

      \(x = \frac{2}{3}:2\)

      \(x = \frac{1}{3}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{3}\).

      Bài 4.(1,0 điểm). Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNHQ như hình vẽ, có AB = 5cm, BC = 7cm, AM = 3cm Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật này.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 15

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

      \({S_{xq}} = 2.\left( {5 + 7} \right).3 = 72\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

      \(V = 5.7.3 = 105\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

      Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 72cm2.

      thể tích của hình hộp chữ nhật là 105cm3.

      Bài 5. (0,75 điểm).

      Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác. Hãy tính thể tích của thùng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 16

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng tam giác.

      Lời giải

      Diện tích đáy hình lăng trụ đứng tam giác là:

      \({S_d} = \frac{{90.60}}{2} = 2700\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác là:

      \(V = 2700.70 = 189000\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right)\)

      Vậy thể tích thùng đựng máy cắt cỏ là 189 000 cm3.

      Bài 6. (0,5 điểm). Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài \(4,5m\), chiều rộng \(4m\), chiều cao \(3m\). Người ta muốn lăn sơn trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là \(11\,{m^2}\). Tính diện tích cần lăn sơn ?

      Phương pháp

      Tính diện tích xung quanh của căn phòng.

      Diện tích cần lăn sơn = diện tích xung quanh của căn phòng – diện tích các cửa.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh căn phòng và diện tích trần nhà:

      \(S = 2(4,5 + 4).3 + 4,5.4 = 69\left( {{{\rm{m}}^2}} \right)\).

      Diện tích cần lăn sơn:

      69 – 11 = 58 (m2)

      Bài 7. (1,0 điểm). Một cửa hàng bán quần áo có chương trình khuyến mãi như sau: Khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 15% tổng số tiền của hóa đơn. Bạn Bình có thẻ thành viên, bạn mua hai chiếc áo sơ mi, mỗi áo đều có giá 200 000 đồng và một quần Jeans với giá 350 000 đồng. Bạn đưa cho người thu ngân 1 triệu đồng. Hỏi bạn Bình được trả lại bao nhiêu tiền?

      Phương pháp

      Tính số tiền Bạn bình phải trả.

      Số tiền Bình được trả lại = số tiền Bình đưa – số tiền Bình phải trả.

      Lời giải

      Số tiền bạn Bình mua hai chiếc áo sơ mi và một quần Jeans sau khi giảm giá:

      \((100\% - 15\% ).(2.200000 + 350000) = 637500\)(đồng).

      Số tiền Bình được trả lại:

      1000000 – 637500 = 362500 (đồng).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, số nguyên, phân số, tỉ lệ thức, biểu thức đại số và hình học cơ bản.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 sẽ có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào kiến thức lý thuyết và khả năng vận dụng nhanh các công thức.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 bài tập lớn, yêu cầu học sinh trình bày chi tiết các bước giải. Các bài tập tự luận thường bao gồm các dạng bài tập về:

        • Tính toán các biểu thức số học.
        • Giải phương trình và bất phương trình đơn giản.
        • Chứng minh các đẳng thức và bất đẳng thức.
        • Giải bài toán về tỉ lệ thức và phần trăm.
        • Giải bài toán về hình học (tính diện tích, chu vi, góc).

      Các Chủ đề Quan trọng trong Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6, học sinh cần nắm vững các chủ đề sau:

      1. Số tự nhiên và Số nguyên: Các tính chất của số tự nhiên, số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên và số nguyên.
      2. Phân số: Các khái niệm về phân số, so sánh phân số, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      3. Tỉ lệ thức: Khái niệm tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức, ứng dụng của tỉ lệ thức trong giải toán.
      4. Biểu thức đại số: Các khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
      5. Hình học cơ bản: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, tứ giác, đường tròn.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6

      Để giải tốt đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6, học sinh cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng bài tập.
      • Sử dụng kiến thức đã học: Vận dụng các công thức, định lý và tính chất đã học để giải bài tập.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ Minh họa

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: A = (1/2 + 1/3) * 6

      Giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6: A = (5/6) * 6 = 5
      3. Vậy, A = 5

      Luyện tập Thêm

      Để nâng cao kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi thử khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài thi.

      Tài liệu Tham khảo

      Học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau để ôn tập kiến thức Toán 7:

      • Sách giáo khoa Toán 7
      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
      • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7