Chào các em học sinh lớp 7! Để giúp các em ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi, giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 7, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì.
Đề thi này không chỉ giúp các em đánh giá năng lực bản thân mà còn là cơ hội để rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
A. N.
B. \({N*}\).
C. Q .
D. Z .
Câu 2. Số đối cùa \(\frac{{ - 2}}{3}\) là:
A. \(\frac{2}{3}\).
B. \(\frac{3}{2}\).
C. \(\frac{{ - 3}}{2}\).
D. \(\frac{2}{{ - 3}}\).
Câu 3. Giá trị của \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) bằng:
A. \({x^{m + n}}\).
B. \({x^{m.n}}\).
C. \({x^{m:n}}\) .
D. \({x^m}^{ - n}\).

Câu 4. Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:
A. 6.
B. 8.
C. 12.
D. 24.
Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) các mặt bên của hình trên là những hình gì?
A. Tam giác.
B. Tứ giác.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình vuông.
Câu 7. Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
Câu 8. Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là gì?
A. V = S.h.
B. V = \(\frac{1}{2}S.h\).
C. V = 2S.h.
D. V = 3S.h.
Câu 9. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh của góc \(\widehat {xOy}'\) là:
A. \(\widehat {x'Oy}'\).
B. \(\widehat {x'Oy}\).
C. \(\widehat {xOy}\).
D. \(\widehat {y'Ox}\).
Câu 10. Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xOy} = {40^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz}\) bằng:

A. 200.
B. 1400.
C. 800.
D. 400.
Câu 11. Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là:
A. 210.
B. 23.
C. 25.
D. 27.
Câu 12. Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là:
A. \(\frac{{ - 1}}{{35}}\).
B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\).
C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\).
D. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\).
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1.(1,75 điểm). Tính:
a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\);
b. \(13,3\,.\,45\; - \;44\,.\,13,3\);
c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\).
Bài 2.(1,0 điểm). Tìm x biết:
a. \(2x - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}\);
b. \({\left( {2x + 3} \right)^2} = 25\);
Bài 3. (1,5 điểm). Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình sau:

Bài 4.(1,25 điểm). Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như hình sau. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

Bài 5. (1 điểm).Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O.
a. Kể tên các cặp góc đối đỉnh
b. Kể tên các cặp góc kề bù
c. Dùng dụng cụ học tập để vẽ tia phân giác của góc aOb.
-------- Hết --------
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: C | Câu 2: A | Câu 3: B | Câu 4: D | Câu 5: D | Câu 6: C |
Câu 7. B | Câu 8. A | Câu 9. B | Câu 10. D | Câu 11. D | Câu 12. B |
Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
A. N. | B.\({N*}\). |
C. Q . | D. Z . |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.
Lời giải
Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.
Đáp án C.
Câu 2. Số đối cùa \(\frac{{ - 2}}{3}\) là:
A. \(\frac{2}{3}\). | B. \(\frac{3}{2}\). |
C. \(\frac{{ - 3}}{2}\). | D. \(\frac{2}{{ - 3}}\). |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm số đối.
Lời giải
Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là \(\frac{2}{3}\).
Đáp án A.
Câu 3. Giá trị của \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) bằng:
A. \({x^{m + n}}\). | B. \({x^{m.n}}\). |
C. \({x^{m:n}}\) . | D. \({x^m}^{ - n}\). |
Phương pháp
Dựa vào cách tính lũy thừa của lũy thừa.
Lời giải
\({\left( {{x^m}} \right)^n}\) = \({x^{m.n}}\).
Đáp án B.
Câu 4. Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là:
A. 3. | B. 4. |
C. 5. | D. 6. |
Phương pháp
Quan sát hình vẽ.
Lời giải
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.
Đáp án D.
Câu 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:
A. 6. | B. 8. |
C. 12. | D. 24. |
Phương pháp
Dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Lời giải
Thể tích hình hộp chữ nhật bên là:
\(V = 3.4.2 = 24\).
Đáp án D.
Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) các mặt bên của hình trên là những hình gì?
A. Tam giác. | B. Tứ giác. |
C. Hình chữ nhật. | D. Hình vuông. |
Phương pháp
Quan sát hình bên.
Lời giải
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) là: ABB’A’, ACC’A’, BCC’B’. Các hình này là hình chữ nhật.
Đáp án C.
Câu 7. Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:
A. 6. | B. 8. |
C. 10. | D. 12. |
Phương pháp
Dựa vào kiến thức về hình hộp chữ nhật hoặc vẽ một hình hộp chữ nhật để xác định.
Lời giải

Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.
Đáp án B.
Câu 8. Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là gì?
A.V = S.h. | B. V = \(\frac{1}{2}S.h\). |
C. V = 2S.h. | D. V = 3S.h. |
Phương pháp
Kiến thức về tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Lời giải
V = S.h.
Đáp án A.
Câu 9. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh của góc \(\widehat {xOy}'\) là:
A. \(\widehat {x'Oy}'\). | B. \(\widehat {x'Oy}\). |
C. \(\widehat {xOy}\). | D. \(\widehat {y'Ox}\). |
Phương pháp
Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xác định góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}'\) trong hình vẽ.
Lời giải

Quan sát hình vẽ ta thấy góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}'\) là \(\widehat {x'Oy}\).
Đáp án B.
Câu 10. Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xOy} = {40^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz}\) bằng:

A. 200. | B. 1400. |
C. 800. | D. 400. |
Phương pháp
Vì Oy là tia phân giác nên ta có cặp góc bằng nhau.
Lời giải
Vì Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {yOz}\). Mà \(\widehat {xOy} = {40^0}\) nên \(\widehat {yOz} = {40^0}\).
Đáp án D.
Câu 11. Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là:
A. 210. | B. 23. |
C. 25. | D. 27. |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải
Ta có: \({2^2}{.2^5} = {2^{2 + 5}} = {2^7}\).
Đáp ánD.
Câu 12. Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là:
A. \(\frac{{ - 1}}{{35}}\). | B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\). |
C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\). | D. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\). |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc cộng số hữu tỉ.
Lời giải
\(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 3.3}}{{60}} + \frac{{ - 2.4}}{{60}} = \frac{{ - 9 - 8}}{{60}} = \frac{{ - 17}}{{60}}\).
Đáp án B.
Phần tự luận.
Bài 1.(1,75 điểm). Tính:
a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\); | b.\(13,3\,.\,45\; - \;44\,.\,13,3\); | c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\). |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ, lũy thừa.
Lời giải
a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\) = \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}.\frac{3}{2} = \frac{7}{6} - \frac{1}{4} = \frac{{14}}{{12}} - \frac{3}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\).
b. 13,3 . 45 – 44 . 13,3 = 13,3 . (45 – 44) = 13,3 . 1 = 13,3.
c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\) = 2021 - \(\frac{1}{{{3^2}}}\;.\;{3^2}\) = 2020.
Bài 2.(1,0 điểm). Tìm x biết:
a. \(2x - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}\); | b. \({\left( {2x + 3} \right)^2} = 25\); |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính để tìm x.
Lời giải
a. 2x – \(\frac{1}{3} = \frac{5}{3}\) \(\Leftrightarrow\) 2x = \(\frac{5}{3} + \frac{1}{3}\) \(\Leftrightarrow\) 2x = 2 \(\Leftrightarrow\) x = 1.
b. (2x + 3)2 = 25 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 3 = 5\\2x + 3 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 4\end{array} \right.\).
Bài 3. (1,5 điểm). Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình sau:

Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
Lời giải
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :
Sxq = Cđáy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )
Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :
Sđáy = \(\frac{{6.8}}{2}\) = 24 (m2 )
Thể tích của hình lăng trụ đứng là
V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)
Bài 4.(1,25 điểm). Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như hình sau. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

Phương pháp
Dựa vào công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ tam giác.
Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà = thể tích phần hình lăng trụ tam giác + thể tích phần hình lăng trụ hình hộp chữ nhật.
Lời giải
Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là:
V1 = (6.1,2:2) . 15= 54 (m3)
Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là:
V2 = 15.6.3,5 = 315 (m3)
Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó là:
V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m3)
Bài 5. (1 điểm).Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O.
a. Kể tên các cặp góc đối đỉnh
b. Kể tên các cặp góc kề bù
Phương pháp
Dựa vào kiến thức về góc đối đỉnh, góc kề bù.
Lời giải

a) Các cặp góc đối đỉnh:
\(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {a'Ob'}\);
\(\widehat {aOb'}\) và \(\widehat {a'Ob}\).
b) Các cặp góc kề bù:
\(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {aOb'}\);
\(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {a'Ob}\);
\(\widehat {a'Ob'}\) và \(\widehat {aOb'}\);
\(\widehat {a'Ob'}\) và \(\widehat {a'Ob}\).
Tải về
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
A. N.
B. \({N*}\).
C. Q .
D. Z .
Câu 2. Số đối cùa \(\frac{{ - 2}}{3}\) là:
A. \(\frac{2}{3}\).
B. \(\frac{3}{2}\).
C. \(\frac{{ - 3}}{2}\).
D. \(\frac{2}{{ - 3}}\).
Câu 3. Giá trị của \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) bằng:
A. \({x^{m + n}}\).
B. \({x^{m.n}}\).
C. \({x^{m:n}}\) .
D. \({x^m}^{ - n}\).

Câu 4. Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:
A. 6.
B. 8.
C. 12.
D. 24.
Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) các mặt bên của hình trên là những hình gì?
A. Tam giác.
B. Tứ giác.
C. Hình chữ nhật.
D. Hình vuông.
Câu 7. Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 12.
Câu 8. Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là gì?
A. V = S.h.
B. V = \(\frac{1}{2}S.h\).
C. V = 2S.h.
D. V = 3S.h.
Câu 9. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh của góc \(\widehat {xOy}'\) là:
A. \(\widehat {x'Oy}'\).
B. \(\widehat {x'Oy}\).
C. \(\widehat {xOy}\).
D. \(\widehat {y'Ox}\).
Câu 10. Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xOy} = {40^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz}\) bằng:

A. 200.
B. 1400.
C. 800.
D. 400.
Câu 11. Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là:
A. 210.
B. 23.
C. 25.
D. 27.
Câu 12. Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là:
A. \(\frac{{ - 1}}{{35}}\).
B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\).
C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\).
D. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\).
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1.(1,75 điểm). Tính:
a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\);
b. \(13,3\,.\,45\; - \;44\,.\,13,3\);
c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\).
Bài 2.(1,0 điểm). Tìm x biết:
a. \(2x - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}\);
b. \({\left( {2x + 3} \right)^2} = 25\);
Bài 3. (1,5 điểm). Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình sau:

Bài 4.(1,25 điểm). Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như hình sau. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

Bài 5. (1 điểm).Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O.
a. Kể tên các cặp góc đối đỉnh
b. Kể tên các cặp góc kề bù
c. Dùng dụng cụ học tập để vẽ tia phân giác của góc aOb.
-------- Hết --------
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: C | Câu 2: A | Câu 3: B | Câu 4: D | Câu 5: D | Câu 6: C |
Câu 7. B | Câu 8. A | Câu 9. B | Câu 10. D | Câu 11. D | Câu 12. B |
Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
A. N. | B.\({N*}\). |
C. Q . | D. Z . |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.
Lời giải
Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.
Đáp án C.
Câu 2. Số đối cùa \(\frac{{ - 2}}{3}\) là:
A. \(\frac{2}{3}\). | B. \(\frac{3}{2}\). |
C. \(\frac{{ - 3}}{2}\). | D. \(\frac{2}{{ - 3}}\). |
Phương pháp
Dựa vào khái niệm số đối.
Lời giải
Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là \(\frac{2}{3}\).
Đáp án A.
Câu 3. Giá trị của \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) bằng:
A. \({x^{m + n}}\). | B. \({x^{m.n}}\). |
C. \({x^{m:n}}\) . | D. \({x^m}^{ - n}\). |
Phương pháp
Dựa vào cách tính lũy thừa của lũy thừa.
Lời giải
\({\left( {{x^m}} \right)^n}\) = \({x^{m.n}}\).
Đáp án B.
Câu 4. Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là:
A. 3. | B. 4. |
C. 5. | D. 6. |
Phương pháp
Quan sát hình vẽ.
Lời giải
Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.
Đáp án D.
Câu 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:
A. 6. | B. 8. |
C. 12. | D. 24. |
Phương pháp
Dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Lời giải
Thể tích hình hộp chữ nhật bên là:
\(V = 3.4.2 = 24\).
Đáp án D.
Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) các mặt bên của hình trên là những hình gì?
A. Tam giác. | B. Tứ giác. |
C. Hình chữ nhật. | D. Hình vuông. |
Phương pháp
Quan sát hình bên.
Lời giải
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) là: ABB’A’, ACC’A’, BCC’B’. Các hình này là hình chữ nhật.
Đáp án C.
Câu 7. Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:
A. 6. | B. 8. |
C. 10. | D. 12. |
Phương pháp
Dựa vào kiến thức về hình hộp chữ nhật hoặc vẽ một hình hộp chữ nhật để xác định.
Lời giải

Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.
Đáp án B.
Câu 8. Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là gì?
A.V = S.h. | B. V = \(\frac{1}{2}S.h\). |
C. V = 2S.h. | D. V = 3S.h. |
Phương pháp
Kiến thức về tính thể tích hình lăng trụ đứng.
Lời giải
V = S.h.
Đáp án A.
Câu 9. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh của góc \(\widehat {xOy}'\) là:
A. \(\widehat {x'Oy}'\). | B. \(\widehat {x'Oy}\). |
C. \(\widehat {xOy}\). | D. \(\widehat {y'Ox}\). |
Phương pháp
Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xác định góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}'\) trong hình vẽ.
Lời giải

Quan sát hình vẽ ta thấy góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}'\) là \(\widehat {x'Oy}\).
Đáp án B.
Câu 10. Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xOy} = {40^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz}\) bằng:

A. 200. | B. 1400. |
C. 800. | D. 400. |
Phương pháp
Vì Oy là tia phân giác nên ta có cặp góc bằng nhau.
Lời giải
Vì Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {yOz}\). Mà \(\widehat {xOy} = {40^0}\) nên \(\widehat {yOz} = {40^0}\).
Đáp án D.
Câu 11. Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là:
A. 210. | B. 23. |
C. 25. | D. 27. |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải
Ta có: \({2^2}{.2^5} = {2^{2 + 5}} = {2^7}\).
Đáp ánD.
Câu 12. Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là:
A. \(\frac{{ - 1}}{{35}}\). | B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\). |
C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\). | D. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\). |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc cộng số hữu tỉ.
Lời giải
\(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 3.3}}{{60}} + \frac{{ - 2.4}}{{60}} = \frac{{ - 9 - 8}}{{60}} = \frac{{ - 17}}{{60}}\).
Đáp án B.
Phần tự luận.
Bài 1.(1,75 điểm). Tính:
a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\); | b.\(13,3\,.\,45\; - \;44\,.\,13,3\); | c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\). |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ, lũy thừa.
Lời giải
a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\) = \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}.\frac{3}{2} = \frac{7}{6} - \frac{1}{4} = \frac{{14}}{{12}} - \frac{3}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\).
b. 13,3 . 45 – 44 . 13,3 = 13,3 . (45 – 44) = 13,3 . 1 = 13,3.
c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\) = 2021 - \(\frac{1}{{{3^2}}}\;.\;{3^2}\) = 2020.
Bài 2.(1,0 điểm). Tìm x biết:
a. \(2x - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}\); | b. \({\left( {2x + 3} \right)^2} = 25\); |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính để tìm x.
Lời giải
a. 2x – \(\frac{1}{3} = \frac{5}{3}\) \(\Leftrightarrow\) 2x = \(\frac{5}{3} + \frac{1}{3}\) \(\Leftrightarrow\) 2x = 2 \(\Leftrightarrow\) x = 1.
b. (2x + 3)2 = 25 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 3 = 5\\2x + 3 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 4\end{array} \right.\).
Bài 3. (1,5 điểm). Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình sau:

Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
Lời giải
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :
Sxq = Cđáy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )
Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :
Sđáy = \(\frac{{6.8}}{2}\) = 24 (m2 )
Thể tích của hình lăng trụ đứng là
V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)
Bài 4.(1,25 điểm). Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như hình sau. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

Phương pháp
Dựa vào công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ tam giác.
Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà = thể tích phần hình lăng trụ tam giác + thể tích phần hình lăng trụ hình hộp chữ nhật.
Lời giải
Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là:
V1 = (6.1,2:2) . 15= 54 (m3)
Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là:
V2 = 15.6.3,5 = 315 (m3)
Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó là:
V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m3)
Bài 5. (1 điểm).Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O.
a. Kể tên các cặp góc đối đỉnh
b. Kể tên các cặp góc kề bù
Phương pháp
Dựa vào kiến thức về góc đối đỉnh, góc kề bù.
Lời giải

a) Các cặp góc đối đỉnh:
\(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {a'Ob'}\);
\(\widehat {aOb'}\) và \(\widehat {a'Ob}\).
b) Các cặp góc kề bù:
\(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {aOb'}\);
\(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {a'Ob}\);
\(\widehat {a'Ob'}\) và \(\widehat {aOb'}\);
\(\widehat {a'Ob'}\) và \(\widehat {a'Ob}\).
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các bài toán hình học cơ bản.
Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 thường được chia thành các phần sau:
Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5
Giải:
A = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1
Bài 2: Giải phương trình 2x + 3 = 7
Giải:
2x = 7 - 3 = 4
x = 4 / 2 = 2
Việc ôn tập kỹ lưỡng kiến thức Toán 7 là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1. Học sinh nên dành thời gian để xem lại lý thuyết, làm bài tập và tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp. Ngoài ra, việc tham gia các khóa học luyện thi hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè cũng có thể giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
Kiến thức Toán 7 không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ, kiến thức về số hữu tỉ và số thực được sử dụng trong các lĩnh vực như tài chính, kinh tế, khoa học kỹ thuật. Kiến thức về biểu thức đại số và phương trình bậc nhất một ẩn được sử dụng trong các bài toán thực tế liên quan đến tính toán và giải quyết vấn đề.
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực bản thân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất.