Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào các em học sinh lớp 7! Để giúp các em ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi, giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 7, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì.

Đề thi này không chỉ giúp các em đánh giá năng lực bản thân mà còn là cơ hội để rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

Đề bài

    Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

    A. N.

    B. \({N*}\).

    C. Q .

    D. Z .

    Câu 2. Số đối cùa \(\frac{{ - 2}}{3}\) là:

    A. \(\frac{2}{3}\).

    B. \(\frac{3}{2}\).

    C. \(\frac{{ - 3}}{2}\).

    D. \(\frac{2}{{ - 3}}\).

    Câu 3. Giá trị của \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) bằng:

    A. \({x^{m + n}}\).

    B. \({x^{m.n}}\).

    C. \({x^{m:n}}\) .

    D. \({x^m}^{ - n}\).

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 0 1

    Câu 4. Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là:

    A. 3.

    B. 4.

    C. 5.

    D. 6.

    Câu 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:

    A. 6.

    B. 8.

    C. 12.

    D. 24.

    Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) các mặt bên của hình trên là những hình gì?Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 0 2

    A. Tam giác.

    B. Tứ giác.

    C. Hình chữ nhật.

    D. Hình vuông.

    Câu 7. Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

    A. 6.

    B. 8.

    C. 10.

    D. 12.

    Câu 8. Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là gì?

    A. V = S.h.

    B. V = \(\frac{1}{2}S.h\).

    C. V = 2S.h.

    D. V = 3S.h.

    Câu 9. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh của góc \(\widehat {xOy}'\) là:

    A. \(\widehat {x'Oy}'\).

    B. \(\widehat {x'Oy}\).

    C. \(\widehat {xOy}\).

    D. \(\widehat {y'Ox}\).

    Câu 10. Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xOy} = {40^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz}\) bằng:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 0 3

    A. 200.

    B. 1400.

    C. 800.

    D. 400.

    Câu 11. Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là:

    A. 210.

    B. 23.

    C. 25.

    D. 27.

    Câu 12. Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là:

    A. \(\frac{{ - 1}}{{35}}\).

    B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\).

    C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\).

    D. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\).

    Phần tự luận (7 điểm)

    Bài 1.(1,75 điểm). Tính:

    a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\);

    b. \(13,3\,.\,45\; - \;44\,.\,13,3\);

    c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\).

    Bài 2.(1,0 điểm). Tìm x biết:

    a. \(2x - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}\);

    b. \({\left( {2x + 3} \right)^2} = 25\);

    Bài 3(1,5 điểm). Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 0 4

    Bài 4.(1,25 điểm). Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như hình sau. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 0 5

    Bài 5. (1 điểm).Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O.

    a. Kể tên các cặp góc đối đỉnh

    b. Kể tên các cặp góc kề bù

    c. Dùng dụng cụ học tập để vẽ tia phân giác của góc aOb.

    -------- Hết --------

    Lời giải

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: C

      Câu 2: A

      Câu 3: B

      Câu 4: D

      Câu 5: D

      Câu 6: C

      Câu 7. B

      Câu 8. A

      Câu 9. B

      Câu 10. D

      Câu 11. D

      Câu 12. B

      Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

      A. N.

      B.\({N*}\).

      C. Q .

      D. Z .

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.

      Lời giải

      Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.

      Đáp án C.

      Câu 2. Số đối cùa \(\frac{{ - 2}}{3}\) là:

      A. \(\frac{2}{3}\).

      B. \(\frac{3}{2}\).

      C. \(\frac{{ - 3}}{2}\).

      D. \(\frac{2}{{ - 3}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số đối.

      Lời giải

      Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là \(\frac{2}{3}\).

      Đáp án A.

      Câu 3. Giá trị của \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) bằng:

      A. \({x^{m + n}}\).

      B. \({x^{m.n}}\). 

      C. \({x^{m:n}}\) .

      D. \({x^m}^{ - n}\).

      Phương pháp

      Dựa vào cách tính lũy thừa của lũy thừa.

      Lời giải

      \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) = \({x^{m.n}}\).

      Đáp án B.

      Câu 4. Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là:Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 1

      A. 3.

      B. 4.

      C. 5.

      D. 6.

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.

      Đáp án D.

      Câu 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 2

      A. 6.

      B. 8.

      C. 12.

      D. 24.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Thể tích hình hộp chữ nhật bên là:

      \(V = 3.4.2 = 24\).

      Đáp án D.

      Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) các mặt bên của hình trên là những hình gì?Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 3

      A. Tam giác.

      B. Tứ giác.

      C. Hình chữ nhật.

      D. Hình vuông.

      Phương pháp

      Quan sát hình bên.

      Lời giải

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) là: ABB’A’, ACC’A’, BCC’B’. Các hình này là hình chữ nhật.

      Đáp án C.

      Câu 7. Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

      A. 6.

      B. 8.

      C. 10.

      D. 12.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hình hộp chữ nhật hoặc vẽ một hình hộp chữ nhật để xác định.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 4

      Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.

      Đáp án B.

      Câu 8. Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là gì?

      A.V = S.h.

      B. V = \(\frac{1}{2}S.h\).

      C. V = 2S.h.

      D. V = 3S.h.

      Phương pháp

      Kiến thức về tính thể tích hình lăng trụ đứng.

      Lời giải

      V = S.h.

      Đáp án A.

      Câu 9. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh của góc \(\widehat {xOy}'\) là:

      A. \(\widehat {x'Oy}'\).

      B. \(\widehat {x'Oy}\).

      C. \(\widehat {xOy}\).

      D. \(\widehat {y'Ox}\).

      Phương pháp

      Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xác định góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}'\) trong hình vẽ.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 5

      Quan sát hình vẽ ta thấy góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}'\) là \(\widehat {x'Oy}\).

      Đáp án B.

      Câu 10. Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xOy} = {40^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz}\) bằng:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 6

      A. 200.

      B. 1400.

      C. 800.

      D. 400.

      Phương pháp

      Vì Oy là tia phân giác nên ta có cặp góc bằng nhau.

      Lời giải

      Vì Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {yOz}\). Mà \(\widehat {xOy} = {40^0}\) nên \(\widehat {yOz} = {40^0}\).

      Đáp án D.

      Câu 11. Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là:

      A. 210.

      B. 23.

      C. 25.

      D. 27.

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: \({2^2}{.2^5} = {2^{2 + 5}} = {2^7}\).

      Đáp ánD.

      Câu 12. Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là:

      A. \(\frac{{ - 1}}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc cộng số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 3.3}}{{60}} + \frac{{ - 2.4}}{{60}} = \frac{{ - 9 - 8}}{{60}} = \frac{{ - 17}}{{60}}\).

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1.(1,75 điểm). Tính:

      a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\);

      b.\(13,3\,.\,45\; - \;44\,.\,13,3\);

      c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ, lũy thừa.

      Lời giải

      a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\) = \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}.\frac{3}{2} = \frac{7}{6} - \frac{1}{4} = \frac{{14}}{{12}} - \frac{3}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\).

      b. 13,3 . 45 – 44 . 13,3 = 13,3 . (45 – 44) = 13,3 . 1 = 13,3.

      c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\) = 2021 - \(\frac{1}{{{3^2}}}\;.\;{3^2}\) = 2020.

      Bài 2.(1,0 điểm). Tìm x biết:

      a. \(2x - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}\);

      b. \({\left( {2x + 3} \right)^2} = 25\);

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a. 2x – \(\frac{1}{3} = \frac{5}{3}\) \(\Leftrightarrow\) 2x = \(\frac{5}{3} + \frac{1}{3}\) \(\Leftrightarrow\) 2x = 2 \(\Leftrightarrow\) x = 1.

      b. (2x + 3)2 = 25 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 3 = 5\\2x + 3 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 4\end{array} \right.\).

      Bài 3(1,5 điểm). Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 7

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :

      Sxq = Cđáy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )

      Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :

      đáy = \(\frac{{6.8}}{2}\) = 24 (m2 )

      Thể tích của hình lăng trụ đứng là

      V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)

      Bài 4.(1,25 điểm). Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như hình sau. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 8

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ tam giác.

      Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà = thể tích phần hình lăng trụ tam giác + thể tích phần hình lăng trụ hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là:

      V1 = (6.1,2:2) . 15= 54 (m3)

      Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là:

      V2 = 15.6.3,5 = 315 (m3)

      Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó là:

      V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m3)

      Bài 5. (1 điểm).Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O.

      a. Kể tên các cặp góc đối đỉnh

      b. Kể tên các cặp góc kề bù

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về góc đối đỉnh, góc kề bù.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1 9

      a) Các cặp góc đối đỉnh:

      \(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {a'Ob'}\);

      \(\widehat {aOb'}\) và \(\widehat {a'Ob}\).

      b) Các cặp góc kề bù:

      \(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {aOb'}\);

      \(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {a'Ob}\);

      \(\widehat {a'Ob'}\) và \(\widehat {aOb'}\);

      \(\widehat {a'Ob'}\) và \(\widehat {a'Ob}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

      A. N.

      B. \({N*}\).

      C. Q .

      D. Z .

      Câu 2. Số đối cùa \(\frac{{ - 2}}{3}\) là:

      A. \(\frac{2}{3}\).

      B. \(\frac{3}{2}\).

      C. \(\frac{{ - 3}}{2}\).

      D. \(\frac{2}{{ - 3}}\).

      Câu 3. Giá trị của \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) bằng:

      A. \({x^{m + n}}\).

      B. \({x^{m.n}}\).

      C. \({x^{m:n}}\) .

      D. \({x^m}^{ - n}\).

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 1

      Câu 4. Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là:

      A. 3.

      B. 4.

      C. 5.

      D. 6.

      Câu 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:

      A. 6.

      B. 8.

      C. 12.

      D. 24.

      Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) các mặt bên của hình trên là những hình gì?Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 2

      A. Tam giác.

      B. Tứ giác.

      C. Hình chữ nhật.

      D. Hình vuông.

      Câu 7. Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

      A. 6.

      B. 8.

      C. 10.

      D. 12.

      Câu 8. Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là gì?

      A. V = S.h.

      B. V = \(\frac{1}{2}S.h\).

      C. V = 2S.h.

      D. V = 3S.h.

      Câu 9. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh của góc \(\widehat {xOy}'\) là:

      A. \(\widehat {x'Oy}'\).

      B. \(\widehat {x'Oy}\).

      C. \(\widehat {xOy}\).

      D. \(\widehat {y'Ox}\).

      Câu 10. Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xOy} = {40^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz}\) bằng:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 3

      A. 200.

      B. 1400.

      C. 800.

      D. 400.

      Câu 11. Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là:

      A. 210.

      B. 23.

      C. 25.

      D. 27.

      Câu 12. Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là:

      A. \(\frac{{ - 1}}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\).

      Phần tự luận (7 điểm)

      Bài 1.(1,75 điểm). Tính:

      a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\);

      b. \(13,3\,.\,45\; - \;44\,.\,13,3\);

      c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\).

      Bài 2.(1,0 điểm). Tìm x biết:

      a. \(2x - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}\);

      b. \({\left( {2x + 3} \right)^2} = 25\);

      Bài 3(1,5 điểm). Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 4

      Bài 4.(1,25 điểm). Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như hình sau. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 5

      Bài 5. (1 điểm).Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O.

      a. Kể tên các cặp góc đối đỉnh

      b. Kể tên các cặp góc kề bù

      c. Dùng dụng cụ học tập để vẽ tia phân giác của góc aOb.

      -------- Hết --------

      Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      Câu 1: C

      Câu 2: A

      Câu 3: B

      Câu 4: D

      Câu 5: D

      Câu 6: C

      Câu 7. B

      Câu 8. A

      Câu 9. B

      Câu 10. D

      Câu 11. D

      Câu 12. B

      Câu 1. Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:

      A. N.

      B.\({N*}\).

      C. Q .

      D. Z .

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.

      Lời giải

      Tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q.

      Đáp án C.

      Câu 2. Số đối cùa \(\frac{{ - 2}}{3}\) là:

      A. \(\frac{2}{3}\).

      B. \(\frac{3}{2}\).

      C. \(\frac{{ - 3}}{2}\).

      D. \(\frac{2}{{ - 3}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào khái niệm số đối.

      Lời giải

      Số đối của \(\frac{{ - 2}}{3}\) là \(\frac{2}{3}\).

      Đáp án A.

      Câu 3. Giá trị của \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) bằng:

      A. \({x^{m + n}}\).

      B. \({x^{m.n}}\). 

      C. \({x^{m:n}}\) .

      D. \({x^m}^{ - n}\).

      Phương pháp

      Dựa vào cách tính lũy thừa của lũy thừa.

      Lời giải

      \({\left( {{x^m}} \right)^n}\) = \({x^{m.n}}\).

      Đáp án B.

      Câu 4. Số mặt của hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) là:Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 6

      A. 3.

      B. 4.

      C. 5.

      D. 6.

      Phương pháp

      Quan sát hình vẽ.

      Lời giải

      Hình hộp chữ nhật có 6 mặt.

      Đáp án D.

      Câu 5. Thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 7

      A. 6.

      B. 8.

      C. 12.

      D. 24.

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Thể tích hình hộp chữ nhật bên là:

      \(V = 3.4.2 = 24\).

      Đáp án D.

      Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) các mặt bên của hình trên là những hình gì?Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 8

      A. Tam giác.

      B. Tứ giác.

      C. Hình chữ nhật.

      D. Hình vuông.

      Phương pháp

      Quan sát hình bên.

      Lời giải

      Các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) là: ABB’A’, ACC’A’, BCC’B’. Các hình này là hình chữ nhật.

      Đáp án C.

      Câu 7. Số đỉnh của hình hộp chữ nhật là:

      A. 6.

      B. 8.

      C. 10.

      D. 12.

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về hình hộp chữ nhật hoặc vẽ một hình hộp chữ nhật để xác định.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 9

      Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh.

      Đáp án B.

      Câu 8. Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng là gì?

      A.V = S.h.

      B. V = \(\frac{1}{2}S.h\).

      C. V = 2S.h.

      D. V = 3S.h.

      Phương pháp

      Kiến thức về tính thể tích hình lăng trụ đứng.

      Lời giải

      V = S.h.

      Đáp án A.

      Câu 9. Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh của góc \(\widehat {xOy}'\) là:

      A. \(\widehat {x'Oy}'\).

      B. \(\widehat {x'Oy}\).

      C. \(\widehat {xOy}\).

      D. \(\widehat {y'Ox}\).

      Phương pháp

      Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và xác định góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}'\) trong hình vẽ.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 10

      Quan sát hình vẽ ta thấy góc đối đỉnh của \(\widehat {xOy}'\) là \(\widehat {x'Oy}\).

      Đáp án B.

      Câu 10. Cho hình vẽ, biết \(\widehat {xOy} = {40^0}\), Oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xOz}\). Khi đó số đo \(\widehat {yOz}\) bằng:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 11

      A. 200.

      B. 1400.

      C. 800.

      D. 400.

      Phương pháp

      Vì Oy là tia phân giác nên ta có cặp góc bằng nhau.

      Lời giải

      Vì Oy là tia phân giác của \(\widehat {xOz}\) nên \(\widehat {xOy} = \widehat {yOz}\). Mà \(\widehat {xOy} = {40^0}\) nên \(\widehat {yOz} = {40^0}\).

      Đáp án D.

      Câu 11. Kết quả của phép tính \({2^2}{.2^5}\) là:

      A. 210.

      B. 23.

      C. 25.

      D. 27.

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Lời giải

      Ta có: \({2^2}{.2^5} = {2^{2 + 5}} = {2^7}\).

      Đáp ánD.

      Câu 12. Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}}\) là:

      A. \(\frac{{ - 1}}{{35}}\).

      B. \(\frac{{ - 17}}{{60}}\).

      C. \(\frac{{ - 5}}{{35}}\).

      D. \(\frac{{ - 1}}{{60}}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc cộng số hữu tỉ.

      Lời giải

      \(\frac{{ - 3}}{{20}} + \frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 3.3}}{{60}} + \frac{{ - 2.4}}{{60}} = \frac{{ - 9 - 8}}{{60}} = \frac{{ - 17}}{{60}}\).

      Đáp án B.

      Phần tự luận.

      Bài 1.(1,75 điểm). Tính:

      a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\);

      b.\(13,3\,.\,45\; - \;44\,.\,13,3\);

      c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\).

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ, lũy thừa.

      Lời giải

      a. \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}:\frac{2}{3}\) = \(\frac{7}{6} - \frac{1}{6}.\frac{3}{2} = \frac{7}{6} - \frac{1}{4} = \frac{{14}}{{12}} - \frac{3}{{12}} = \frac{{11}}{{12}}\).

      b. 13,3 . 45 – 44 . 13,3 = 13,3 . (45 – 44) = 13,3 . 1 = 13,3.

      c. \(2021 - {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}{.3^2}\) = 2021 - \(\frac{1}{{{3^2}}}\;.\;{3^2}\) = 2020.

      Bài 2.(1,0 điểm). Tìm x biết:

      a. \(2x - \frac{1}{3} = \frac{5}{3}\);

      b. \({\left( {2x + 3} \right)^2} = 25\);

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính để tìm x.

      Lời giải

      a. 2x – \(\frac{1}{3} = \frac{5}{3}\) \(\Leftrightarrow\) 2x = \(\frac{5}{3} + \frac{1}{3}\) \(\Leftrightarrow\) 2x = 2 \(\Leftrightarrow\) x = 1.

      b. (2x + 3)2 = 25 \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 3 = 5\\2x + 3 = - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 4\end{array} \right.\).

      Bài 3(1,5 điểm). Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 12

      Phương pháp

      Dựa vào quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

      Lời giải

      Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :

      Sxq = Cđáy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )

      Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :

      đáy = \(\frac{{6.8}}{2}\) = 24 (m2 )

      Thể tích của hình lăng trụ đứng là

      V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)

      Bài 4.(1,25 điểm). Một ngôi nhà có cấu trúc và kích thước như hình sau. Tính thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 13

      Phương pháp

      Dựa vào công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ tam giác.

      Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà = thể tích phần hình lăng trụ tam giác + thể tích phần hình lăng trụ hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Thể tích phần không gian có dạng hình lăng trụ tam giác là:

      V1 = (6.1,2:2) . 15= 54 (m3)

      Thể tích phần không gian có dạng hình hộp chữ nhật là:

      V2 = 15.6.3,5 = 315 (m3)

      Thể tích phần không gian được giới hạn bởi ngôi nhà đó là:

      V = V1 + V2 = 54 + 315 = 369 (m3)

      Bài 5. (1 điểm).Cho đường thẳng aa’ cắt bb’ tại O.

      a. Kể tên các cặp góc đối đỉnh

      b. Kể tên các cặp góc kề bù

      Phương pháp

      Dựa vào kiến thức về góc đối đỉnh, góc kề bù.

      Lời giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 14

      a) Các cặp góc đối đỉnh:

      \(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {a'Ob'}\);

      \(\widehat {aOb'}\) và \(\widehat {a'Ob}\).

      b) Các cặp góc kề bù:

      \(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {aOb'}\);

      \(\widehat {aOb}\) và \(\widehat {a'Ob}\);

      \(\widehat {a'Ob'}\) và \(\widehat {aOb'}\);

      \(\widehat {a'Ob'}\) và \(\widehat {a'Ob}\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kỳ. Đề thi thường bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, và các bài toán hình học cơ bản.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 7 thường được chia thành các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán.

      Nội dung đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7:

      1. Bài tập về số hữu tỉ: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
      2. Bài tập về số thực: Biểu diễn số thực trên trục số, so sánh số thực, thực hiện các phép toán với số thực.
      3. Bài tập về biểu thức đại số: Thu gọn biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể.
      4. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán.
      5. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6/5

      Giải:

      A = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1

      Bài 2: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x = 7 - 3 = 4

      x = 4 / 2 = 2

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập

      Việc ôn tập kỹ lưỡng kiến thức Toán 7 là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1. Học sinh nên dành thời gian để xem lại lý thuyết, làm bài tập và tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp. Ngoài ra, việc tham gia các khóa học luyện thi hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè cũng có thể giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Ứng dụng của kiến thức Toán 7 trong thực tế

      Kiến thức Toán 7 không chỉ quan trọng trong học tập mà còn có ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Ví dụ, kiến thức về số hữu tỉ và số thực được sử dụng trong các lĩnh vực như tài chính, kinh tế, khoa học kỹ thuật. Kiến thức về biểu thức đại số và phương trình bậc nhất một ẩn được sử dụng trong các bài toán thực tế liên quan đến tính toán và giải quyết vấn đề.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực bản thân và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng rằng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài thi và đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7