Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Hãy cùng thử sức để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

    1.C

    2.C

    3.B

    4.C

    5.B

    6.D

    7.C

    8.B

    9.B

    10.B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Giá trị của căn bậc hai số học là 1 số không âm.

    Cách giải:

    \(\sqrt {49} = \pm 7\)là sai.

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    \({\left( { - 3} \right)^4}\)=(-3)(-3)(-3)(-3)

    Cách giải:

    \({\left( { - 3} \right)^4}\)=81

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Đọc và miêu tả dữ liệu từ bảng thống kê.

    Cách giải:

    Loại nước ít người ưa chuộng nhất là nước dứa.

    Chọn B.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Rút gọn từng phân số

    Cách giải:

    Ta có: \( - 0,75 = \dfrac{{ - 75}}{{100}} = \dfrac{{\left( { - 75} \right):25}}{{100:25}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    \(\dfrac{9}{{ - 12}} = \dfrac{{3.3}}{{ - 4.3}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

    Chọn C.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau.

    Cách giải:

    Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau nên \(\widehat {xOy} = 47^\circ \).

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5

    Cách giải:

    Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5 nên ta làm tròn thành 1,785

    Chọn D.

    Câu 7

    Phương pháp:

    \(\left| {\dfrac{2}{5}} \right| = \dfrac{2}{5}\) và \(\left| {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right| = \dfrac{2}{5}\)

    Cách giải:

    \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) suy ra \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = - \dfrac{2}{5}\)

    Chọn C.

    Câu 8

    Phương pháp:

    \(\angle DCB\)và góc \(\angle D\) là 2 góc so le trong

    Cách giải:

    \(\angle DCB\)và góc \(\angle D\) là 2 góc so le trong nên \(\angle DCB = {50^0}\)

    Chọn B.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Từ vuông góc đến song song.

    Cách giải:

    \(b\parallel c\) mà \(a \bot b\) nên \(a \bot c\)

    Chọn B.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Thể tích của khối lăng trụ đứng bằng chiều cao nhân diện tích đáy.

    Cách giải:

    Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP có chiều cao là \(CP = 9cm.\) Diện tích tam giác MNP là:\({S_{\Delta MNP}} = \dfrac{1}{2}MN.PH = \dfrac{1}{2}.6.10 = 30{\mkern 1mu} (c{m^2}).\) Thể tích của khối lăng trụ đứng ABC.MNP là: \(V = {S_{\Delta MNP}}.CP = 30.9 = 270{\mkern 1mu} (c{m^3}).\)

    Chọn B.

    II. Phần tự luận (7 điểm)

    Câu 1

    Phương pháp:

    Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.

    Cách giải:

    a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\)\( = \dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}.\dfrac{9}{{17}} = \,\,\dfrac{9}{{17}}\,\, + \dfrac{8}{{17}}\, = \dfrac{{17}}{{17}} = 1\)

    b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \)\( = \dfrac{4}{9} + \dfrac{7}{3} - \dfrac{7}{8} = \dfrac{{32 + 168 - 63}}{{72}} = \dfrac{{137}}{{72}}\) 

    c.\(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\)\( = \,\dfrac{{17}}{{12}}.\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}} + \dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right) = \,\,\dfrac{{17}}{{12}}.\left( {\dfrac{{22}}{{11}} - \dfrac{{13}}{{13}}} \right) = \dfrac{{17}}{{12}}.(2 - 1) = \dfrac{{17}}{{12}}\)

    d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)\( = \dfrac{{({2^6}{{.5}^3}).({7^{^4}})}}{{({2^3}{{.7}^3}){{.5}^4}}} = \dfrac{{{2^3}.7}}{5} = \dfrac{{56}}{5}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    \(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)

    \({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)

    Cách giải:

    a. \(1\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \,x = \dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{3} \Rightarrow \,x = \,\,\,\,\dfrac{5}{6}\)

    b.\(\,x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3} \Rightarrow x = \,\,\,\dfrac{9}{4}.\dfrac{3}{1}.\dfrac{4}{3} \Rightarrow \,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,9\)

    c.\(\,\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{2} = 3\\x - \dfrac{1}{2} = - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\, = \dfrac{7}{2}\\x\,\, = \dfrac{{ - 5}}{2}\end{array} \right.\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    + Hai góc so le trong bằng nhau;

    + Hai góc đồng vị bằng nhau.

    - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt ab, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng hai thì a và b song song với nhau.

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 1

    a) Ta có \(\angle xBA = {48^o},\,\angle BCD = {48^o}\,\left( {gt} \right)\)

    \( \Rightarrow \angle xBA = \angle BCD\,\left( { = {{48}^o}} \right)\)

    Mà hai góc trên ở vị trí đồng vị

    \( \Rightarrow AB\,//\,CD\,\left( {dhnb} \right)\)

    b) Vì \(AB\,//\,CD\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle yAB = \angle ADC\) (hai góc đồng vị)

    Ta lại có:

    \(\angle yAB + \angle BAD = {180^o}\) (hai góc kề bù)

    \(\angle yAB + {135^o} = {180^o}\, \Rightarrow \angle yAB = {180^o} - {135^o} = {45^o}\)

    \( \Rightarrow \angle ADC = \angle yAB = {45^o}.\)

    Câu 4

    Phương pháp:

    Tính diện tích xung quanh bể bơi, diện tích đáy bể, diện tích cần lát gạch, diện tích 1 viên gạch. Từ đó tính số viên gạch cần lát.

    Cách giải:

    Diện tích xung quanh của bể bơi là: \(2.\left( {12 + 5} \right).2,75 = 93,5\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích đáy bể bơi là: \(12.5 = 60\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích cần lát gạch là: \(93,5 + 60 = 153,5\left( {{m^2}} \right) = 1535000\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích một viên gạch lát là: \(25.20 = 500\left( {c{m^2}} \right)\)

    Số viên gạch cần để lát bể bơi là: \(1535000:500 = 3070\)(viên gạch)

    Câu 5

    Phương pháp:

    Dùng đẳng thức \(\left| a \right| = \left| { - a} \right|\).

    Cách giải:

    Vì 2x – 1 và 1 – 2x là hai số đối nhau, nên: \(\left| {2x - 1} \right| = \left| {1 - 2x} \right|\)

    Từ (1) và (2) suy ra:

    \(\begin{array}{l}2\left| {2x - 1} \right| = 8\\ \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = 4\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 1 = 4}\\{2x - 1 = - 4}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{2}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{2};\dfrac{{ - 3}}{2}} \right\}\).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Cách viết nào dưới đây không đúng?

      A. \(\sqrt {49} = 7\) 

      B. \( - \sqrt {49} = - 7\) 

      C. \(\sqrt {49} = \pm 7\)

      D. \(\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} = 7\)

      Câu 2: \({\left( { - 3} \right)^4}\) có giá trị bằng:

      A. -81 

      B. 12

      C. 81

      D. -12

      Câu 3: Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

      Loại nước uống

      Nước cam

      Nước dứa

      Nước chanh

      Nước ổi

      Số người chọn

      \(12\)

      \(8\)

      \(17\)

      \(10\)

      Loại nước nào ít người ưa chuộng nhất?

      A. Nước cam

      B. Nước dứa

      C. Nước chanh

      D. Nước ổi

      Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,75\)?

      A. \(\dfrac{{ - 6}}{2}\)

      B. \(\dfrac{8}{{ - 6}}\)

      C. \(\dfrac{9}{{ - 12}}\)

      D. \(\dfrac{{ - 12}}{9}\)

      Câu 5: Nếu góc xOy có số đo bằng 470 thì số đo của góc đối đỉnh với góc xOy bằng bao nhiêu?

      A. 74

      B. 47

      C. 43

      D. 133

      Câu 6: Làm tròn số 1,7846 đến hàng phần nghìn ta được số nào

      A. 1,78

      B. 1,8

      C. 1,784

      D. 1,785

      Câu 7: Cho \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) thì:

      A. \(a = \dfrac{2}{5}\)

      B. \(a = - \dfrac{2}{5}\) 

      C. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = - \dfrac{2}{5}\)

      D. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc a = 1

      Câu 8: Cho hình vẽ. Số đo của góc \(\angle DCB\) trong hình vẽ bên là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 1

      A. 40

      B. 50

      C. 90

      D. 140

      Câu 9: Nếu a\( \bot \)b và b//c thì:

      A. \(a\parallel b\)

      B. \(a \bot c\)

      C. \(b \bot c\)

      D. \(a\parallel b\parallel c\)

      Câu 10: Tính thể tích của khối lăng trụ đứng ABC. MNP ở hình vẽ sau, trong đó PC = 9cm, MN = 6cm, PH = 10cm.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 2

      A. 30

      B. 270 

      C. 540 

      D. 135

      Phần II: Tự luận (7 điểm).

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:

      a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\)

      b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \) 

      c. \(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\)

      d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

      a. \(1\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{5}{3}\) 

      b. \(x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3}\) 

      c. \(\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2\)

      Câu 3: (1,5 điểm) Cho hình vẽ, biết \(\angle xBA = {48^o},\,\angle BCD = {48^o},\,\angle BAD = {135^o}.\)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 3

      a) Chứng minh \(AB\,//\,CD.\)

      b) Hãy tính số đo góc \(\angle ADC.\)

      Câu 4: (1,5 điểm) Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dung bao nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm.

      Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x biết: \(\left| {2x - 1} \right| + \left| {1 - 2x} \right| = 8\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1: Cách viết nào dưới đây không đúng?

      A. \(\sqrt {49} = 7\) 

      B. \( - \sqrt {49} = - 7\) 

      C. \(\sqrt {49} = \pm 7\)

      D. \(\sqrt {{{\left( { - 7} \right)}^2}} = 7\)

      Câu 2: \({\left( { - 3} \right)^4}\) có giá trị bằng:

      A. -81 

      B. 12

      C. 81

      D. -12

      Câu 3: Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:

      Loại nước uống

      Nước cam

      Nước dứa

      Nước chanh

      Nước ổi

      Số người chọn

      \(12\)

      \(8\)

      \(17\)

      \(10\)

      Loại nước nào ít người ưa chuộng nhất?

      A. Nước cam

      B. Nước dứa

      C. Nước chanh

      D. Nước ổi

      Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,75\)?

      A. \(\dfrac{{ - 6}}{2}\)

      B. \(\dfrac{8}{{ - 6}}\)

      C. \(\dfrac{9}{{ - 12}}\)

      D. \(\dfrac{{ - 12}}{9}\)

      Câu 5: Nếu góc xOy có số đo bằng 470 thì số đo của góc đối đỉnh với góc xOy bằng bao nhiêu?

      A. 74

      B. 47

      C. 43

      D. 133

      Câu 6: Làm tròn số 1,7846 đến hàng phần nghìn ta được số nào

      A. 1,78

      B. 1,8

      C. 1,784

      D. 1,785

      Câu 7: Cho \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) thì:

      A. \(a = \dfrac{2}{5}\)

      B. \(a = - \dfrac{2}{5}\) 

      C. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = - \dfrac{2}{5}\)

      D. \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc a = 1

      Câu 8: Cho hình vẽ. Số đo của góc \(\angle DCB\) trong hình vẽ bên là:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1

      A. 40

      B. 50

      C. 90

      D. 140

      Câu 9: Nếu a\( \bot \)b và b//c thì:

      A. \(a\parallel b\)

      B. \(a \bot c\)

      C. \(b \bot c\)

      D. \(a\parallel b\parallel c\)

      Câu 10: Tính thể tích của khối lăng trụ đứng ABC. MNP ở hình vẽ sau, trong đó PC = 9cm, MN = 6cm, PH = 10cm.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 2

      A. 30

      B. 270 

      C. 540 

      D. 135

      Phần II: Tự luận (7 điểm).

      Câu 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính sau:

      a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\)

      b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \) 

      c. \(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\)

      d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)

      Câu 2: (1,5 điểm) Tìm x

      a. \(1\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{5}{3}\) 

      b. \(x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3}\) 

      c. \(\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2\)

      Câu 3: (1,5 điểm) Cho hình vẽ, biết \(\angle xBA = {48^o},\,\angle BCD = {48^o},\,\angle BAD = {135^o}.\)

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 3

      a) Chứng minh \(AB\,//\,CD.\)

      b) Hãy tính số đo góc \(\angle ADC.\)

      Câu 4: (1,5 điểm) Một bể bơi có chiều dài 12m, chiều rộng 5m và sâu 2,75m. Hỏi người thợ phải dung bao nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm.

      Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x biết: \(\left| {2x - 1} \right| + \left| {1 - 2x} \right| = 8\)

      I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

      1.C

      2.C

      3.B

      4.C

      5.B

      6.D

      7.C

      8.B

      9.B

      10.B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Giá trị của căn bậc hai số học là 1 số không âm.

      Cách giải:

      \(\sqrt {49} = \pm 7\)là sai.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      \({\left( { - 3} \right)^4}\)=(-3)(-3)(-3)(-3)

      Cách giải:

      \({\left( { - 3} \right)^4}\)=81

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Đọc và miêu tả dữ liệu từ bảng thống kê.

      Cách giải:

      Loại nước ít người ưa chuộng nhất là nước dứa.

      Chọn B.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Rút gọn từng phân số

      Cách giải:

      Ta có: \( - 0,75 = \dfrac{{ - 75}}{{100}} = \dfrac{{\left( { - 75} \right):25}}{{100:25}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      \(\dfrac{9}{{ - 12}} = \dfrac{{3.3}}{{ - 4.3}} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

      Chọn C.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau.

      Cách giải:

      Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau nên \(\widehat {xOy} = 47^\circ \).

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5

      Cách giải:

      Hàng phần nghìn là số 4 có hàng phần chục nghìn là số 6 lớn hơn 5 nên ta làm tròn thành 1,785

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      \(\left| {\dfrac{2}{5}} \right| = \dfrac{2}{5}\) và \(\left| {\dfrac{{ - 2}}{5}} \right| = \dfrac{2}{5}\)

      Cách giải:

      \(\left| a \right| = \dfrac{2}{5}\) suy ra \(a = \dfrac{2}{5}\) hoặc \(a = - \dfrac{2}{5}\)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      \(\angle DCB\)và góc \(\angle D\) là 2 góc so le trong

      Cách giải:

      \(\angle DCB\)và góc \(\angle D\) là 2 góc so le trong nên \(\angle DCB = {50^0}\)

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Từ vuông góc đến song song.

      Cách giải:

      \(b\parallel c\) mà \(a \bot b\) nên \(a \bot c\)

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Thể tích của khối lăng trụ đứng bằng chiều cao nhân diện tích đáy.

      Cách giải:

      Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP có chiều cao là \(CP = 9cm.\) Diện tích tam giác MNP là:\({S_{\Delta MNP}} = \dfrac{1}{2}MN.PH = \dfrac{1}{2}.6.10 = 30{\mkern 1mu} (c{m^2}).\) Thể tích của khối lăng trụ đứng ABC.MNP là: \(V = {S_{\Delta MNP}}.CP = 30.9 = 270{\mkern 1mu} (c{m^3}).\)

      Chọn B.

      II. Phần tự luận (7 điểm)

      Câu 1

      Phương pháp:

      Thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.

      Cách giải:

      a. \(\dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}:\dfrac{{17}}{9}\)\( = \dfrac{9}{{17}} + \dfrac{8}{9}.\dfrac{9}{{17}} = \,\,\dfrac{9}{{17}}\,\, + \dfrac{8}{{17}}\, = \dfrac{{17}}{{17}} = 1\)

      b. \({\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2} + \left| {\left( { - 2\dfrac{1}{3}} \right)} \right| - \sqrt {\dfrac{{49}}{{64}}} \)\( = \dfrac{4}{9} + \dfrac{7}{3} - \dfrac{7}{8} = \dfrac{{32 + 168 - 63}}{{72}} = \dfrac{{137}}{{72}}\) 

      c.\(\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}} + \left( {\dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right):\dfrac{{12}}{{17}}\)\( = \,\dfrac{{17}}{{12}}.\left( {\dfrac{{15}}{{11}} - \dfrac{4}{{13}} + \dfrac{7}{{11}} - \dfrac{9}{{13}}} \right) = \,\,\dfrac{{17}}{{12}}.\left( {\dfrac{{22}}{{11}} - \dfrac{{13}}{{13}}} \right) = \dfrac{{17}}{{12}}.(2 - 1) = \dfrac{{17}}{{12}}\)

      d. \(\dfrac{{{{20}^3}.{{( - 49)}^2}}}{{{{14}^3}{{.5}^4}}}\)\( = \dfrac{{({2^6}{{.5}^3}).({7^{^4}})}}{{({2^3}{{.7}^3}){{.5}^4}}} = \dfrac{{{2^3}.7}}{5} = \dfrac{{56}}{5}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      \(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)

      \({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)

      Cách giải:

      a. \(1\dfrac{3}{2} - x = \dfrac{5}{3} \Rightarrow \,x = \dfrac{5}{2} - \dfrac{5}{3} \Rightarrow \,x = \,\,\,\,\dfrac{5}{6}\)

      b.\(\,x:\dfrac{4}{3} = 2\dfrac{1}{4}:\dfrac{1}{3} \Rightarrow x = \,\,\,\dfrac{9}{4}.\dfrac{3}{1}.\dfrac{4}{3} \Rightarrow \,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,9\)

      c.\(\,\left| {x - \dfrac{1}{2}} \right| - \sqrt {25} = - 2 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{2} = 3\\x - \dfrac{1}{2} = - 3\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\, = \dfrac{7}{2}\\x\,\, = \dfrac{{ - 5}}{2}\end{array} \right.\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      - Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

      + Hai góc so le trong bằng nhau;

      + Hai góc đồng vị bằng nhau.

      - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt ab, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng hai thì a và b song song với nhau.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 4

      a) Ta có \(\angle xBA = {48^o},\,\angle BCD = {48^o}\,\left( {gt} \right)\)

      \( \Rightarrow \angle xBA = \angle BCD\,\left( { = {{48}^o}} \right)\)

      Mà hai góc trên ở vị trí đồng vị

      \( \Rightarrow AB\,//\,CD\,\left( {dhnb} \right)\)

      b) Vì \(AB\,//\,CD\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow \angle yAB = \angle ADC\) (hai góc đồng vị)

      Ta lại có:

      \(\angle yAB + \angle BAD = {180^o}\) (hai góc kề bù)

      \(\angle yAB + {135^o} = {180^o}\, \Rightarrow \angle yAB = {180^o} - {135^o} = {45^o}\)

      \( \Rightarrow \angle ADC = \angle yAB = {45^o}.\)

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tính diện tích xung quanh bể bơi, diện tích đáy bể, diện tích cần lát gạch, diện tích 1 viên gạch. Từ đó tính số viên gạch cần lát.

      Cách giải:

      Diện tích xung quanh của bể bơi là: \(2.\left( {12 + 5} \right).2,75 = 93,5\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích đáy bể bơi là: \(12.5 = 60\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích cần lát gạch là: \(93,5 + 60 = 153,5\left( {{m^2}} \right) = 1535000\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích một viên gạch lát là: \(25.20 = 500\left( {c{m^2}} \right)\)

      Số viên gạch cần để lát bể bơi là: \(1535000:500 = 3070\)(viên gạch)

      Câu 5

      Phương pháp:

      Dùng đẳng thức \(\left| a \right| = \left| { - a} \right|\).

      Cách giải:

      Vì 2x – 1 và 1 – 2x là hai số đối nhau, nên: \(\left| {2x - 1} \right| = \left| {1 - 2x} \right|\)

      Từ (1) và (2) suy ra:

      \(\begin{array}{l}2\left| {2x - 1} \right| = 8\\ \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = 4\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x - 1 = 4}\\{2x - 1 = - 4}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{5}{2}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{5}{2};\dfrac{{ - 3}}{2}} \right\}\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như số hữu tỉ, số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và các ứng dụng thực tế.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

      Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo sẽ có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Tính toán với số hữu tỉ, số thực.
      • Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Giải bất đẳng thức.
      • Ứng dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.
      • Chứng minh các đẳng thức, bất đẳng thức đơn giản.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Tính toán với số hữu tỉ, số thực

      Để giải các bài tập về số hữu tỉ và số thực, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng. Ví dụ:

      Bài tập: Tính (-2/3) + (1/2) - (5/6)

      Giải:

      (-2/3) + (1/2) - (5/6) = (-4/6) + (3/6) - (5/6) = (-6/6) = -1

      2. Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

      1. Biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0
      2. Giải phương trình để tìm ra giá trị của x

      Bài tập: Giải phương trình 2x - 5 = 3

      Giải:

      2x - 5 = 3 => 2x = 8 => x = 4

      3. Giải bất đẳng thức

      Tương tự như phương trình, học sinh cần biến đổi bất đẳng thức về dạng đơn giản và tìm ra tập nghiệm.

      Luyện tập và ôn tập hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp trong đề thi.
      • Ôn tập lại các kiến thức đã học trước khi thi.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 7.
      • Các trang web học toán online như giaibaitoan.com.
      • Các video bài giảng trên YouTube.

      Lời khuyên

      Hãy tự tin vào khả năng của mình và chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7