Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 9.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và có đáp án chi tiết, giaibaitoan.com hy vọng sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các em trong quá trình học tập.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

    • A.
      50 : 81.
    • B.
      8 : 9.
    • C.
      5 : 8.
    • D.
      1 : 10.
    Câu 2 :

    Biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\) và \(x + y = - 15\). Khi đó giá trị của x, y là

    • A.
      x = 6, y = 9.
    • B.
      x = −7, y = −8.
    • C.
      x = 8, y = 12.
    • D.
      x = −6, y = −9.
    Câu 3 :

    Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 1

    Giá trị cần điền vào “?” là

    • A.
      \(\frac{{ - 1}}{5}\).
    • B.
      \(\frac{1}{5}\).
    • C.
      5.
    • D.
      \( - 5\).
    Câu 4 :

    Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x = - 2\) thì \(y = 4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

    • A.
      \( - 2\).
    • B.
      \( - 6\).
    • C.
      \( - 8\).
    • D.
      \( - 4\).
    Câu 5 :

    Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?

    • A.
      5cm; 4cm; 1cm.
    • B.
      3cm; 4cm; 5cm.
    • C.
      5cm; 2cm; 2cm.
    • D.
      1cm; 4cm; 10cm.
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ. Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 2

    • A.
      Cạnh – góc – góc.
    • B.
      Cạnh – góc – cạnh.
    • C.
      Góc – cạnh – góc.
    • D.
      Cả A, B, C đều đúng.
    Câu 7 :

    Cho hình vẽ. Số đo của \(\widehat {EFH}\) là

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 3

    • A.
      105°.
    • B.
      115°.
    • C.
      125°.
    • D.
      135°.
    Câu 8 :

    Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 0 4

    • A.
      AE < AD.
    • B.
      AC > AD.
    • C.
      AC > AE.
    • D.
      AD < AE.
    Câu 9 :

    Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

    • A.
      Trung trực.
    • B.
      Giao điểm.
    • C.
      Trọng tâm.
    • D.
      Trung điểm.
    Câu 10 :

    Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

    • A.
      -6.
    • B.
      0.
    • C.
      -9.
    • D.
      -1.
    Câu 11 :

    Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng

    • A.
      -32.
    • B.
      32.
    • C.
      -2.
    • D.
      2.
    Câu 12 :

    Hai tam giác bằng nhau là

    • A.
      Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
    • B.
      Hai tam giác có ba cặp góc tương ứng bằng nhau.
    • C.
      Hai tam giác có hai cạnh bằng nhau.
    • D.
      Hai tam giác có ba cặp cạnh, ba cặp góc tương ứng bằng nhau.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:

    a) \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\)

    b) \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)

    Câu 2 :

    a) Cho \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\). Tìm a, b biết: a – b = 3

    b) Cho \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\). Tìm x, y, z biết \(x - y + z = 32\)

    Câu 3 :

    Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?

    Câu 4 :

    Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.

    a) Chứng minh OA = OB.

    b) Lấy điểm C nằm giữa O và H. Chứng minh \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\).

    c) AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = OD. Chứng minh ba điểm B, C, E thẳng hàng.

    Câu 5 :

    Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Chứng minh: \(\frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{c^2} - {d^2}}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:

      • A.
        50 : 81.
      • B.
        8 : 9.
      • C.
        5 : 8.
      • D.
        1 : 10.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1,2:1,35 = \frac{{1,2}}{{1,35}} = \frac{8}{9} = 8:9\).

      Câu 2 :

      Biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3}\) và \(x + y = - 15\). Khi đó giá trị của x, y là

      • A.
        x = 6, y = 9.
      • B.
        x = −7, y = −8.
      • C.
        x = 8, y = 12.
      • D.
        x = −6, y = −9.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{2 + 3}} = \frac{{ - 15}}{5} = - 3\) (tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

      Suy ra \(x = - 3.2 = - 6;y = - 3.3 = - 9\).

      Câu 3 :

      Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 1

      Giá trị cần điền vào “?” là

      • A.
        \(\frac{{ - 1}}{5}\).
      • B.
        \(\frac{1}{5}\).
      • C.
        5.
      • D.
        \( - 5\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ thuận với x nên \(k = \frac{y}{x} = \frac{{ - 5}}{1} = - 5 = \frac{1}{?}\) suy ra \(? = 1:\left( { - 5} \right) = \frac{{ - 1}}{5}\).

      Câu 4 :

      Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x = - 2\) thì \(y = 4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

      • A.
        \( - 2\).
      • B.
        \( - 6\).
      • C.
        \( - 8\).
      • D.
        \( - 4\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên \(a = xy = \left( { - 2} \right).4 = - 8\).

      Câu 5 :

      Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?

      • A.
        5cm; 4cm; 1cm.
      • B.
        3cm; 4cm; 5cm.
      • C.
        5cm; 2cm; 2cm.
      • D.
        1cm; 4cm; 10cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 5 – 4 = 1 nên 5cm; 4cm; 1cm không thể tạo thành một tam giác.

      3cm; 4cm; 5cm có thể tạo thành một tam giác nên ta chọn đáp án B.

      2 + 2 = 4 < 5 nên 5cm; 2cm; 2cm không thể tạo thành một tam giác.

      1 + 4 = 5 < 10 nên 1cm; 4cm; 10cm không thể tạo thành một tam giác.

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ. Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 2

      • A.
        Cạnh – góc – góc.
      • B.
        Cạnh – góc – cạnh.
      • C.
        Góc – cạnh – góc.
      • D.
        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC và tam giác DEF có:

      \(\begin{array}{l}AB = DE\\\widehat {ABC} = \widehat {DEF}\\BC = EF\end{array}\)

      Suy ra \(\Delta ABC = \Delta DEF\) (cạnh – góc – cạnh)

      Câu 7 :

      Cho hình vẽ. Số đo của \(\widehat {EFH}\) là

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 3

      • A.
        105°.
      • B.
        115°.
      • C.
        125°.
      • D.
        135°.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tam giác cân và hai góc kề bù.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác DEF có \(\widehat D = {90^0}\) và DE = DF nên tam giác DEF vuông cân tại D.

      Suy ra \(\widehat {DEF} = \widehat {DFE} = \frac{{{{180}^0} - {{90}^0}}}{2} = {45^0}\).

      Ta có \(\widehat {DFE} + \widehat {EFH} = {180^0}\) (hai góc kề bù)

      Suy ra \(\widehat {EFH} = {180^0} - \widehat {DFE} = {180^0} - {45^0} = {135^0}\).

      Câu 8 :

      Cho ABCD là hình chữ nhật như hình vẽ, điểm E nằm trên cạnh CD. Khẳng định nào sau đây là sai?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 4

      • A.
        AE < AD.
      • B.
        AC > AD.
      • C.
        AC > AE.
      • D.
        AD < AE.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác vuông ACD có AD < AC (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất)

      Vì E nằm trên cạnh CD nên DE < DC suy ra AE < AC (quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

      Suy ra AD < AE < AC nên A sai.

      Câu 9 :

      Điền vào chỗ trống sau: “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

      • A.
        Trung trực.
      • B.
        Giao điểm.
      • C.
        Trọng tâm.
      • D.
        Trung điểm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm về đường trung trực của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      “Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó”.

      Câu 10 :

      Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

      • A.
        -6.
      • B.
        0.
      • C.
        -9.
      • D.
        -1.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2 nên \(y = 2x\).

      Thay \(x = - 3\) vào công thức ta được: \(y = 2.\left( { - 3} \right) = - 6\).

      Câu 11 :

      Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. Khi x = 3 thì y bằng

      • A.
        -32.
      • B.
        32.
      • C.
        -2.
      • D.
        2.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

      Lời giải chi tiết :

      Vì hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên \(a = - 12.8 = - 96\).

      Thay \(x = 3\) vào công thức ta được: \( - 96 = 3.y\) suy ra \(y = - 32\).

      Câu 12 :

      Hai tam giác bằng nhau là

      • A.
        Hai tam giác có ba cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
      • B.
        Hai tam giác có ba cặp góc tương ứng bằng nhau.
      • C.
        Hai tam giác có hai cạnh bằng nhau.
      • D.
        Hai tam giác có ba cặp cạnh, ba cặp góc tương ứng bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai tam giác bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tam giác bằng nhau làhai tam giác có ba cặp cạnh, ba cặp góc tương ứng bằng nhau.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tìm số hữu tỉ x trong các tỉ lệ thức sau:

      a) \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\)

      b) \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\frac{{ - 6}}{x} = \frac{9}{{ - 15}}\)

      Suy ra \(\left( { - 6} \right).\left( { - 15} \right) = 9.x\)

      \(x = \frac{{\left( { - 6} \right).\left( { - 15} \right)}}{9} = 10\)

      Vậy x = 10.

      b) Ta có: \(\frac{{ - 4}}{x} = \frac{x}{{ - 49}}\)

      Suy ra \(\left( { - 4} \right)\left( { - 49} \right) = x.x\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} = 196\\x = \pm 14\end{array}\)

      Vậy \(x = \pm 14\).

      Câu 2 :

      a) Cho \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\). Tìm a, b biết: a – b = 3

      b) Cho \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\). Tìm x, y, z biết \(x - y + z = 32\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{6}{5}\) suy ra \(\frac{a}{6} = \frac{b}{5}\).

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{a}{6} = \frac{b}{5} = \frac{{a - b}}{{6 - 5}} = \frac{3}{1} = 3\).

      Suy ra \(a = 3.6 = 18\); \(b = 3.5 = 15\).

      Vậy a = 16; b = 15.

      b) Ta có: \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5} = \frac{{x - y + z}}{{2 - 3 + 5}} = \frac{{32}}{4} = 8\).

      Suy ra \(x = 8.2 = 16\)

      \(\begin{array}{l}y = 8.3 = 24\\z = 8.5 = 40\end{array}\)

      Vậy \(x = 16;y = 24;z = 40\).

      Câu 3 :

      Ba đơn vị cùng vận chuyển 700 tấn hàng. Đơn vị A có 10 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn; đơn vị B có 20 xe trọng tải mỗi xe là 4 tấn; đơn vị C có 14 xe trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Hỏi mỗi đơn vị vận chuyển được bao nhiêu tấn hàng, biết mỗi xe đều chở một số chuyến như nhau?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi x, y, z (tấn)lần lượt là khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển (x, y, z > 0).

      Theo đề bài ta suy ra: \(\frac{x}{{50}} = \frac{y}{{80}} = \frac{z}{{70}}\) và \(x + y + z = 700\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{{50}} = \frac{y}{{80}} = \frac{z}{{70}} = \frac{{x + y + z}}{{50 + 80 + 70}} = \frac{{700}}{{200}} = 3,5\\x = 175;\quad y = 280;\quad z = 245\end{array}\)

      Vậy khối lượng hàng các đơn vị A, B, C vận chuyển lần lượt là 175; 280; 245 tấn.

      Câu 4 :

      Cho góc xOy khác góc bẹt có Ot là tia phân giác. Qua điểm H thuộc tia Ot, kẻ đường vuông góc với Ot và cắt Ox và Oy theo thứ tự A và B.

      a) Chứng minh OA = OB.

      b) Lấy điểm C nằm giữa O và H. Chứng minh \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\).

      c) AC cắt Oy ở D. Trên tia Ox lấy điểm E sao cho OE = OD. Chứng minh ba điểm B, C, E thẳng hàng.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh được: ∆AHO = ∆BHO (góc – cạnh – góc)

      Suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng)

      b) Chứng minh được: ∆AHC = ∆BHC (hai cạnh góc vuông)

      Suy ra \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\) (hai góc tương ứng)

      c) Chứng minh được: ∆OEC = ∆ODC (c.g.c)

      Chứng minh được: \(\widehat {ECO} + \widehat {OCD} + \widehat {BCD} = {180^0}\)

      Suy ra ba điểm E, C, B thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 1 5

      a) Xét tam giác AHO và tam giác BHO có:

      \(\widehat {AOH} = \widehat {BOH}\) (Ot là tia phân giác của \(\widehat {AOB}\))

      OH chung

      \(\widehat {AHO} = \widehat {BHO}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      Suy ra \(\Delta AHO = \Delta BHO\left( {g.c.g} \right)\)

      Suy ra OA = OB (hai cạnh tương ứng) (đpcm)

      b) \(\Delta AHO = \Delta BHO\) suy ra AH = HB (hai cạnh tương ứng)

      Xét tam giác AHC và tam giác BHC có:

      HC chung

      \(\widehat {AHC} = \widehat {BHC}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      AH = HB

      Suy ra \(\Delta AHC = \Delta BHC\) (hai cạnh góc vuông)

      Suy ra \(\widehat {ACH} = \widehat {HCB}\) (hai góc tương ứng)

      c) Xét tam giác OCE và OCD có:

      OE = OD

      \(\widehat {EOC} = \widehat {DOC}\)

      OC chung

      Suy ra ∆OEC = ∆ODC (c.g.c)

      Suy ra EC = DC (hai cạnh tương ứng)

      Ta có OA = OB và OE = OD nên AE = BD.

      Xét \(\Delta ECA\) và \(\Delta DCB\) có:

      EC = ED (cmt)

      EA = DB (cmt)

      CA = CB (\(\Delta AHC = \Delta BHC\))

      Suy ra \(\Delta ECA = \Delta DCB\) (c.c.c)

      Suy ra \(\widehat {ECA} = \widehat {DCB}\) (hai góc tương ứng)

      Mặt khác \(\widehat {ECA} + \widehat {ECD} = {180^0}\) (vì AC cắt Oy tại D)

      Suy ra \(\widehat {DCB} + \widehat {ECD} = {180^0}\) hay B, C, E thẳng hàng (đpcm).

      Câu 5 :

      Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Chứng minh: \(\frac{{ab}}{{cd}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{c^2} - {d^2}}}\).

      Phương pháp giải :

      Đặt \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k\).

      Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Đặt \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = k \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = bk}\\{c = dk}\end{array}} \right.\)

      Do đó ta có:

      \(\frac{{ac}}{{bd}} = \frac{{bkdk}}{{bd}} = {k^2}(1)\)

      Ta cũng có:

      \(\frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{{(bk)}^2} + {{(dk)}^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{b^2}{k^2} + {d^2}{k^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \frac{{{k^2}\left( {{b^2} + {d^2}} \right)}}{{{b^2} + {d^2}}} = {k^2}(2)\)

      Từ (1) và (2) suy ra:

      \(\frac{{ac}}{{bd}} = \frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {d^2}}} = \left( {{k^2}} \right)\) (đpcm)

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức đã học trong nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 có cấu trúc gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9:

      1. Biểu thức đại số

      Các bài tập về biểu thức đại số thường yêu cầu học sinh:

      • Tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.
      • Rút gọn biểu thức.
      • Tìm điều kiện xác định của biểu thức.

      2. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn thường yêu cầu học sinh:

      • Giải phương trình.
      • Kiểm tra nghiệm của phương trình.
      • Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      3. Bất đẳng thức

      Các bài tập về bất đẳng thức thường yêu cầu học sinh:

      • Giải bất đẳng thức.
      • Biểu diễn tập nghiệm của bất đẳng thức trên trục số.

      4. Ứng dụng thực tế

      Các bài tập ứng dụng thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề trong đời sống.

      Hướng dẫn giải chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

      Để giải tốt đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về các chủ đề đã học.
      • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng bài tập của đề thi.
      • Giúp học sinh đánh giá mức độ hiểu và vận dụng kiến thức đã học.
      • Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và trình bày lời giải.
      • Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 9 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập chăm chỉ và áp dụng các kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7