Chào mừng các em học sinh lớp 7 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 7, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì.
Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân.
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Số đối của số hữu tỉ ( - 0,25) là
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là
A. \( - 0,25.\)
B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)
C. \( - 4.\)
D. \(0,25.\)
Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?
A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)
B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)
C. \( - \frac{1}{2}\)
D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)
Câu 3: Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì
A. \(a < b.\)
B. \(a > b.\)
C. \(a = b.\)
D. \(a = - b.\)
Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là
A. \({7^9}.\)
B. \({7^{11}}.\)
C. \({7^{10}}.\)
D. \({1^{10}}.\)
Câu 5: Với \(a,b,c\)là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì
A. \(a = b + c.\)
B. \(a = - b + c.\)
C. \(a = b - c.\)
D. \(a = - b - c.\)
Câu 6: Với \(x,y,z\)là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng
A. \(x - y + z.\)
B. \(x - y - z.\)
C. \(x + y - z.\)
D. \(x + y + z.\)
Câu 7: Những đồ vật sau có dạng hình gì?

A. Hình hộp chữ nhật
B. Hình vuông
C. Hình lập phương
D. Hình chữ nhật
Câu 8: Cho hình lập phương \(ABCD.MNPQ\) có độ dài cạnh là \(2{\rm{\;cm}}\). Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.

A. \(8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).
B. \(12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).
C. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).
D. \(20{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).
Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh;
B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh;
C. Hình lăng trụ tam giác có 6 mặt, 5 đỉnh;
D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.
Câu 10: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết \({\rm{MN}} = 3{\rm{\;cm}}\), độ dài các cạnh \({\rm{EF}},{\rm{NF}}\) bằng bao nhiêu?
A. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 3{\rm{\;cm}}\)
B. \({\rm{EF}} = 3{\rm{\;cm}},{\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)
C. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)
D. Các đáp án đều sai
Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là:
A. 36cm2.
B. 30cm2.
C. 36cm3.
D. 30cm3.
Câu 12: Cho các khẳng định sau:
(I). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
(II). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
(III). Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
Số khẳng định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\)
Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)
b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)
c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)
Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:
a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)
b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)
Bài 4: (1,5 điểm) Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của hình lăng trụ đứng (là chiều dài của nhà kho) bằng \(6{\rm{\;m}}\). Đường cao của đáy (là chiều rộng của nhà kho) bằng \(5{\rm{\;m}}\). Các cạnh đáy của hình thang vuông dài \(3{\rm{\;m}}\) và \(4{\rm{\;m}}\). Tính thể tích của nhà kho.
Bài 5: (1,0 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(5{\rm{\;m}}\), chiều cao \(4{\rm{\;m}}\). Người ta quét vôi bên trong lớp học, kể cả trần. Biết tổng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là \(10{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích phải quét vôi.
-------- Hết --------
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: D | Câu 2: C | Câu 3: B | Câu 4: A | Câu 5: A | Câu 6: B |
Câu 7. A | Câu 8. C | Câu 9. B | Câu 10. A | Câu 11. A | Câu 12. B |
Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là
A. \( - 0,25.\) | B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\) |
C. \( - 4.\) | D. \(0,25.\) |
Phương pháp
Số đối của một số hữu tỉ a là – a.
Lời giải
Số đối của -0,25 là –(-0,25) = 0,25.
Đáp án D.
Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?
A. \(\frac{0}{{ - 2}}\) | B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\) |
C. \( - \frac{1}{2}\) | D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\) |
Phương pháp
Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.
Lời giải
\(\frac{0}{{ - 2}} = 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.
\(\frac{{ - 2}}{{ - 1}} = 2 > 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.
\( - \frac{1}{2} < 0\) nên là số hữu tỉ âm.
\(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3} = \frac{2}{3} > 0\) nên không phải là số hữu tỉ âm.
Đáp án C.
Câu 3:Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì
A. \(a < b.\) | B. \(a > b.\) |
C. \(a = b.\) | D. \(a = - b.\) |
Phương pháp
Theo thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ thì số nằm bên phải sẽ là số lớn hơn.
Lời giải
Vì điểm a nằm bên phải điểm b nên a > b.
Đáp án B.
Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là
A. \({7^9}.\) | B. \({7^{11}}.\) |
C. \({7^{10}}.\) | D. \({1^{10}}.\) |
Phương pháp
Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải
\({7^{10}}:7 = {7^{10 - 1}} = {7^9}\).
Đáp án A.
Câu 5: Với \(a,b,c\)là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì
A. \(a = b + c.\) | B. \(a = - b + c.\) |
C. \(a = b - c.\) | D. \(a = - b - c.\) |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc chuyển vế.
Lời giải
Nếu a – b = c thì a = b + c.
Đáp án A.
Câu 6: Với \(x,y,z\)là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng
A. \(x - y + z.\) | B. \(x - y - z.\) |
C. \(x + y - z.\) | D. \(x + y + z.\) |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc dấu ngoặc.
Lời giải
Ta có: x – (y + z) = x – y – z.
Đáp án B.
Câu 7: Những đồ vật sau có dạng hình gì?

A. Hình hộp chữ nhật | B. Hình vuông |
C. Hình lập phương | D. Hình chữ nhật |
Phương pháp
Quan sát hình vẽ.
Lời giải
Những đồ vật trên là hình hộp chữ nhật.
Đáp án A.
Câu 8: Cho hình lập phương \(ABCD.MNPQ\) có độ dài cạnh là \(2{\rm{\;cm}}\). Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.
A. \(8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). | B. \(12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). |
C. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). | D. \(20{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). |
Phương pháp
Tổng diện tích các mặt của hình lập phương bằng 6 lần diện tích một mặt của hình lập phương.
Lời giải
Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2.2 = 4 cm2.
Tổng diện tích các mặt của hình lập phương là: 6.4 = 24 cm2.
Đáp án C.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh;B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh;
C. Hình lăng trụ tam giác có 6 mặt, 5 đỉnh;
D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.
Phương pháp
Dựa kiến thức về hình lăng trụ tam giác.
Lời giải
Hình lăng trụ tam giác có 2 mặt đáy và 3 mặt bên nên có 2 + 3 = 5 mặt.
Hình lăng trụ tam giác có 6 đỉnh.
Đáp án B.
Câu 10: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết \({\rm{MN}} = 3{\rm{\;cm}}\), độ dài các cạnh \({\rm{EF}},{\rm{NF}}\) bằng bao nhiêu?

A. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 3{\rm{\;cm}}\) | B. \({\rm{EF}} = 3{\rm{\;cm}},{\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\) |
C. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\) | D. Các đáp án đều sai |
Phương pháp
Xác định các cặp cạnh bằng nhau để tính độ dài EF, NF.
Lời giải
Vì EFGH.MNPQ là hình lập phương nên tất cả các cạnh bằng nhau suy ra EF = NF = MN = 3cm.
Đáp án A.
Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là:
A. 36cm2. | B. 30cm2. |
C. 36cm3. | D. 30cm3. |
Phương pháp
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
Lời giải
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ trên là:
\({S_{xq}} = \left( {4 + 3 + 5} \right).3 = 36\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp án A.
Câu 12: Cho các khẳng định sau:(I). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.(II). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.(III). Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
Số khẳng định đúng là:
A. 1. | B. 2. |
C. 3. | D. 0. |
Phương pháp
Dựa vào kiến thức về góc đã học.
Lời giải
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nên (I) đúng.
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên (II) sai.
Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và bù nhau nên (III) đúng.
Đáp án B.
Phần tự luận.
Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\).
Phương pháp
Viết hai phân số về dạng số hữu tỉ để so sánh.
Lời giải
Ta có: \(0,25 = \frac{1}{4}\).
Vì 4 > 3 nên \(\frac{1}{4} < \frac{1}{3}\).
Vậy \(0,25 < \frac{1}{3}\).
Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\) | b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\) |
c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\) |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ để tính.
Lời giải
a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\) = -10 + 3 = -7 | b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\) \(\begin{array}{l} = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3 - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.\left( { - 2} \right)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\) |
c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\) \( = {\rm{ }}\;\left[ {\frac{5}{{12}} + 12} \right] - 1\) \( = {\rm{ }}\;\frac{{149}}{{12}} - 1\) \( = {\rm{ }}\frac{{137}}{{12}}\) |
Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:
a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\) | b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\) |
Phương pháp
Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.
Lời giải
\({\rm{a) }}x - 4 = \frac{1}{2}\) \({\rm{ }}x = \frac{1}{2} + 4\) \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\) Vậy \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\). | b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\) \(2.\left( {x - 1} \right) = 8\) \(x - 1 = 4\) \(\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}\) Vậy \(x = 5\). |
Bài 4: (1,5 điểm) Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của hình lăng trụ đứng (là chiều dài của nhà kho) bằng \(6{\rm{\;m}}\). Đường cao của đáy (là chiều rộng của nhà kho) bằng \(5{\rm{\;m}}\). Các cạnh đáy của hình thang vuông dài \(3{\rm{\;m}}\) và \(4{\rm{\;m}}\). Tính thể tích của nhà kho.
Phương pháp
Tính diện tích đáy hình lăng trụ đứng.
Tính thể tích nhà kho.
Lời giải

Gọi nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’.Diện tích đáy hình lăng trụ là:
\({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}\left( {3 + 4} \right).5 = 17,5\left( {c{m^2}} \right)\)
Thể tích nhà kho là:
\({V_{kho}} = {S_{ABCD}}.AA' = 17,5.6 = 105\left( {c{m^3}} \right)\)
Vậy thể tích nhà kho là 105cm3.
Bài 5: (1,0 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(5{\rm{\;m}}\), chiều cao \(4{\rm{\;m}}\). Người ta quét vôi bên trong lớp học, kể cả trần. Biết tổng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là \(10{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích phải quét vôi.
Phương pháp
Tính chu vi sàn căn phòng.
Tính diện tích xung quanh của căn phòng.
Tính diện tích trần.
Tính diện tích phải quét vôi = diện tích xung quanh – diện tích trần – diện tích các cửa.
Lời giải

Gọi căn phòng là hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
Chu vi sàn căn phòng hình chữ nhật là: 2 . (8 + 5) = 26 (m)Diện tích xung quanh của căn phòng là: Sxq = 26.4 = 104(m2)Diện tích trần của căn phòng là: Strần = 8.5 = 40(m2)Diện tích phải quét vôi là: S = Sxq – Strần - 10 = 104 + 40 - 10 = 134(m2)Vậy diện tích phải quyét vôi là 134m2.
Tải về
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là
A. \( - 0,25.\)
B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\)
C. \( - 4.\)
D. \(0,25.\)
Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?
A. \(\frac{0}{{ - 2}}\)
B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\)
C. \( - \frac{1}{2}\)
D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\)
Câu 3: Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì
A. \(a < b.\)
B. \(a > b.\)
C. \(a = b.\)
D. \(a = - b.\)
Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là
A. \({7^9}.\)
B. \({7^{11}}.\)
C. \({7^{10}}.\)
D. \({1^{10}}.\)
Câu 5: Với \(a,b,c\)là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì
A. \(a = b + c.\)
B. \(a = - b + c.\)
C. \(a = b - c.\)
D. \(a = - b - c.\)
Câu 6: Với \(x,y,z\)là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng
A. \(x - y + z.\)
B. \(x - y - z.\)
C. \(x + y - z.\)
D. \(x + y + z.\)
Câu 7: Những đồ vật sau có dạng hình gì?

A. Hình hộp chữ nhật
B. Hình vuông
C. Hình lập phương
D. Hình chữ nhật
Câu 8: Cho hình lập phương \(ABCD.MNPQ\) có độ dài cạnh là \(2{\rm{\;cm}}\). Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.

A. \(8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).
B. \(12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).
C. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).
D. \(20{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\).
Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh;
B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh;
C. Hình lăng trụ tam giác có 6 mặt, 5 đỉnh;
D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.
Câu 10: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết \({\rm{MN}} = 3{\rm{\;cm}}\), độ dài các cạnh \({\rm{EF}},{\rm{NF}}\) bằng bao nhiêu?
A. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 3{\rm{\;cm}}\)
B. \({\rm{EF}} = 3{\rm{\;cm}},{\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)
C. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\)
D. Các đáp án đều sai
Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là:
A. 36cm2.
B. 30cm2.
C. 36cm3.
D. 30cm3.
Câu 12: Cho các khẳng định sau:
(I). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
(II). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
(III). Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
Số khẳng định đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\)
Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\)
b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\)
c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\)
Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:
a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\)
b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\)
Bài 4: (1,5 điểm) Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của hình lăng trụ đứng (là chiều dài của nhà kho) bằng \(6{\rm{\;m}}\). Đường cao của đáy (là chiều rộng của nhà kho) bằng \(5{\rm{\;m}}\). Các cạnh đáy của hình thang vuông dài \(3{\rm{\;m}}\) và \(4{\rm{\;m}}\). Tính thể tích của nhà kho.
Bài 5: (1,0 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(5{\rm{\;m}}\), chiều cao \(4{\rm{\;m}}\). Người ta quét vôi bên trong lớp học, kể cả trần. Biết tổng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là \(10{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích phải quét vôi.
-------- Hết --------
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: D | Câu 2: C | Câu 3: B | Câu 4: A | Câu 5: A | Câu 6: B |
Câu 7. A | Câu 8. C | Câu 9. B | Câu 10. A | Câu 11. A | Câu 12. B |
Câu 1: Số đối của số hữu tỉ \( - 0,25\) là
A. \( - 0,25.\) | B. \(\frac{{ - 1}}{4}.\) |
C. \( - 4.\) | D. \(0,25.\) |
Phương pháp
Số đối của một số hữu tỉ a là – a.
Lời giải
Số đối của -0,25 là –(-0,25) = 0,25.
Đáp án D.
Câu 2: Trong các số sau, số nào là số hữu tỉ âm?
A. \(\frac{0}{{ - 2}}\) | B. \(\frac{{ - 2}}{{ - 1}}\) |
C. \( - \frac{1}{2}\) | D. \(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3}\) |
Phương pháp
Số hữu tỉ âm là số nhỏ hơn 0.
Lời giải
\(\frac{0}{{ - 2}} = 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.
\(\frac{{ - 2}}{{ - 1}} = 2 > 0\) nên không phải số hữu tỉ âm.
\( - \frac{1}{2} < 0\) nên là số hữu tỉ âm.
\(\frac{{ - \left( { - 2} \right)}}{3} = \frac{2}{3} > 0\) nên không phải là số hữu tỉ âm.
Đáp án C.
Câu 3:Khi biểu diễu số hữu tỉ a và b trên trục số nằm ngang ta thấy điểm a nằm bên phải điểm b thì
A. \(a < b.\) | B. \(a > b.\) |
C. \(a = b.\) | D. \(a = - b.\) |
Phương pháp
Theo thứ tự trong tập hợp số hữu tỉ thì số nằm bên phải sẽ là số lớn hơn.
Lời giải
Vì điểm a nằm bên phải điểm b nên a > b.
Đáp án B.
Câu 4: Kết quả của phép tính \({7^{10}}:7\) viết dưới dạng lũy thừa là
A. \({7^9}.\) | B. \({7^{11}}.\) |
C. \({7^{10}}.\) | D. \({1^{10}}.\) |
Phương pháp
Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải
\({7^{10}}:7 = {7^{10 - 1}} = {7^9}\).
Đáp án A.
Câu 5: Với \(a,b,c\)là ba số hữu tỉ bất kì, nếu \(a - b = c\) thì
A. \(a = b + c.\) | B. \(a = - b + c.\) |
C. \(a = b - c.\) | D. \(a = - b - c.\) |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc chuyển vế.
Lời giải
Nếu a – b = c thì a = b + c.
Đáp án A.
Câu 6: Với \(x,y,z\)là ba số hữu tỉ bất kì, sau khi bỏ ngoặc ta được \(x - \left( {y + z} \right)\) bằng
A. \(x - y + z.\) | B. \(x - y - z.\) |
C. \(x + y - z.\) | D. \(x + y + z.\) |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc dấu ngoặc.
Lời giải
Ta có: x – (y + z) = x – y – z.
Đáp án B.
Câu 7: Những đồ vật sau có dạng hình gì?

A. Hình hộp chữ nhật | B. Hình vuông |
C. Hình lập phương | D. Hình chữ nhật |
Phương pháp
Quan sát hình vẽ.
Lời giải
Những đồ vật trên là hình hộp chữ nhật.
Đáp án A.
Câu 8: Cho hình lập phương \(ABCD.MNPQ\) có độ dài cạnh là \(2{\rm{\;cm}}\). Tính tổng diện tích các mặt của hình lập phương.
A. \(8{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). | B. \(12{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). |
C. \(24{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). | D. \(20{\rm{\;c}}{{\rm{m}}^2}\). |
Phương pháp
Tổng diện tích các mặt của hình lập phương bằng 6 lần diện tích một mặt của hình lập phương.
Lời giải
Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2.2 = 4 cm2.
Tổng diện tích các mặt của hình lập phương là: 6.4 = 24 cm2.
Đáp án C.
Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh;B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh;
C. Hình lăng trụ tam giác có 6 mặt, 5 đỉnh;
D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.
Phương pháp
Dựa kiến thức về hình lăng trụ tam giác.
Lời giải
Hình lăng trụ tam giác có 2 mặt đáy và 3 mặt bên nên có 2 + 3 = 5 mặt.
Hình lăng trụ tam giác có 6 đỉnh.
Đáp án B.
Câu 10: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ, biết \({\rm{MN}} = 3{\rm{\;cm}}\), độ dài các cạnh \({\rm{EF}},{\rm{NF}}\) bằng bao nhiêu?

A. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 3{\rm{\;cm}}\) | B. \({\rm{EF}} = 3{\rm{\;cm}},{\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\) |
C. \({\rm{EF}} = {\rm{NF}} = 6{\rm{\;cm}}\) | D. Các đáp án đều sai |
Phương pháp
Xác định các cặp cạnh bằng nhau để tính độ dài EF, NF.
Lời giải
Vì EFGH.MNPQ là hình lập phương nên tất cả các cạnh bằng nhau suy ra EF = NF = MN = 3cm.
Đáp án A.
Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình vẽ.

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng trên là:
A. 36cm2. | B. 30cm2. |
C. 36cm3. | D. 30cm3. |
Phương pháp
Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
Lời giải
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ trên là:
\({S_{xq}} = \left( {4 + 3 + 5} \right).3 = 36\left( {c{m^2}} \right)\)
Đáp án A.
Câu 12: Cho các khẳng định sau:(I). Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.(II). Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.(III). Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
Số khẳng định đúng là:
A. 1. | B. 2. |
C. 3. | D. 0. |
Phương pháp
Dựa vào kiến thức về góc đã học.
Lời giải
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau nên (I) đúng.
Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh nên (II) sai.
Hai góc kề bù là hai góc kề nhau và bù nhau nên (III) đúng.
Đáp án B.
Phần tự luận.
Bài 1: (0,5 điểm) So sánh hai số hữu tỉ sau: \(0,25\) và \(\frac{1}{3}\).
Phương pháp
Viết hai phân số về dạng số hữu tỉ để so sánh.
Lời giải
Ta có: \(0,25 = \frac{1}{4}\).
Vì 4 > 3 nên \(\frac{1}{4} < \frac{1}{3}\).
Vậy \(0,25 < \frac{1}{3}\).
Bài 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\) | b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\) |
c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\) |
Phương pháp
Dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ để tính.
Lời giải
a) \(\left( { - 0,25} \right).40\; + 3\) = -10 + 3 = -7 | b) \(\frac{1}{7} \cdot \frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8} \cdot \frac{1}{7}\) \(\begin{array}{l} = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3}}{8} + \frac{{ - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}\left( {\frac{{ - 3 - 13}}{8}} \right)\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.\left( { - 2} \right)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\) |
c) \(\left[ {\left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4}} \right) + {{\left( { - 2} \right)}^2}.3} \right] - 1\) \( = {\rm{ }}\;\left[ {\frac{5}{{12}} + 12} \right] - 1\) \( = {\rm{ }}\;\frac{{149}}{{12}} - 1\) \( = {\rm{ }}\frac{{137}}{{12}}\) |
Bài 3: (2,0 điểm) Tìm x, biết:
a) \(x - 4 = \frac{1}{2}\) | b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\) |
Phương pháp
Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.
Lời giải
\({\rm{a) }}x - 4 = \frac{1}{2}\) \({\rm{ }}x = \frac{1}{2} + 4\) \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\) Vậy \({\rm{ }}x = \frac{9}{2}\). | b) \(2.\left( {x - 1} \right) = {3^3} - 1\) \(2.\left( {x - 1} \right) = 8\) \(x - 1 = 4\) \(\begin{array}{l}x = 4 + 1\\x = 5\end{array}\) Vậy \(x = 5\). |
Bài 4: (1,5 điểm) Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Chiều cao của hình lăng trụ đứng (là chiều dài của nhà kho) bằng \(6{\rm{\;m}}\). Đường cao của đáy (là chiều rộng của nhà kho) bằng \(5{\rm{\;m}}\). Các cạnh đáy của hình thang vuông dài \(3{\rm{\;m}}\) và \(4{\rm{\;m}}\). Tính thể tích của nhà kho.
Phương pháp
Tính diện tích đáy hình lăng trụ đứng.
Tính thể tích nhà kho.
Lời giải

Gọi nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’.Diện tích đáy hình lăng trụ là:
\({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}\left( {3 + 4} \right).5 = 17,5\left( {c{m^2}} \right)\)
Thể tích nhà kho là:
\({V_{kho}} = {S_{ABCD}}.AA' = 17,5.6 = 105\left( {c{m^3}} \right)\)
Vậy thể tích nhà kho là 105cm3.
Bài 5: (1,0 điểm)Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài \(8{\rm{\;m}}\), chiều rộng \(5{\rm{\;m}}\), chiều cao \(4{\rm{\;m}}\). Người ta quét vôi bên trong lớp học, kể cả trần. Biết tổng diện tích các cửa ra vào và cửa sổ là \(10{\rm{\;}}{{\rm{m}}^2}\). Tính diện tích phải quét vôi.
Phương pháp
Tính chu vi sàn căn phòng.
Tính diện tích xung quanh của căn phòng.
Tính diện tích trần.
Tính diện tích phải quét vôi = diện tích xung quanh – diện tích trần – diện tích các cửa.
Lời giải

Gọi căn phòng là hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
Chu vi sàn căn phòng hình chữ nhật là: 2 . (8 + 5) = 26 (m)Diện tích xung quanh của căn phòng là: Sxq = 26.4 = 104(m2)Diện tích trần của căn phòng là: Strần = 8.5 = 40(m2)Diện tích phải quét vôi là: S = Sxq – Strần - 10 = 104 + 40 - 10 = 134(m2)Vậy diện tích phải quyét vôi là 134m2.
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 bao gồm các nội dung chính sau:
Đề thi được thiết kế với nhiều dạng bài tập khác nhau, bao gồm trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực tế. Thời gian làm bài thường là 60-90 phút.
Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9:
Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, số hữu tỉ, tìm phân số tối giản, quy đồng mẫu số, so sánh phân số.
Ví dụ: Tính: a) (-3) + 5; b) 2/3 - 1/2; c) (-1/4) * 8; d) 6 : (-3/2)
Các bài tập về tìm tỉ số của hai đại lượng, tính phần trăm của một đại lượng, giải bài toán tăng giảm phần trăm.
Ví dụ: Một lớp có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh giỏi. Tính tỉ số phần trăm học sinh giỏi của lớp.
Các bài tập về thu gọn biểu thức đại số, tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cho trước.
Ví dụ: Thu gọn biểu thức: a) 3x + 2x - 5; b) 2(x - 1) + 3x
Các bài tập về giải phương trình bậc nhất một ẩn, kiểm tra nghiệm của phương trình.
Ví dụ: Giải phương trình: a) 2x + 3 = 7; b) 5x - 2 = 3x + 4
Các bài tập về xác định góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt, đo độ dài đoạn thẳng, so sánh độ dài hai đoạn thẳng.
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. Trên đoạn thẳng AB, lấy điểm M sao cho AM = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 7, các em cần:
Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập Toán 7, bao gồm:
Hãy truy cập giaibaitoan.com để được hỗ trợ học tập Toán 7 hiệu quả!
| Dạng bài tập | Mức độ khó | Ví dụ |
|---|---|---|
| Tính toán với số nguyên và số hữu tỉ | Dễ | (-5) + 7 = ? |
| Giải bài toán về tỉ số và phần trăm | Trung bình | Một cửa hàng giảm giá 10% cho một sản phẩm. Giá gốc của sản phẩm là 100.000 đồng. Hỏi giá sau khi giảm là bao nhiêu? |
| Giải phương trình bậc nhất một ẩn | Khó | 3x - 5 = 10 |