Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 của giaibaitoan.com.

Đề thi này được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bám sát nội dung sách giáo khoa và cấu trúc đề thi thường gặp.

Đây là cơ hội tuyệt vời để các em tự đánh giá năng lực và làm quen với dạng đề thi thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Biểu thức nào là đơn thức?

    • A.

      \(5{x^2}y\).

    • B.

      \(2xy + 1\).

    • C.

      \(3x - 2\).

    • D.

      \(2{x^2} + 7\).

    Câu 2 :

    Hai đơn thức đồng dạng là:

    • A.

      \( - 5{x^2}yz\) và \(5xy{z^2}\).

    • B.

      \(\frac{2}{3}y{x^2}z\) và \(\frac{{ - 2}}{3}x{y^2}z\).

    • C.

      \(5xy{z^2}\) và \(\frac{2}{3}y{x^2}z\).

    • D.

      \( - 5{x^2}yz\) và \(\frac{2}{3}y{x^2}z\).

    Câu 3 :

    Biểu thức nào là đa thức?

    • A.

      \(\frac{{3xy}}{z}\).

    • B.

      \(\frac{{4zx}}{y}\).

    • C.

      \(\frac{{3yz}}{x}\).

    • D.

      \(x{y^2} - xz\).

    Câu 4 :

    Giá trị của đa thức \(2x + {y^2}\) khi \(x = 5\), \(y = - 3\) là

    • A.

      1.

    • B.

      19.

    • C.

      28.

    • D.

      7.

    Câu 5 :

    Thực hiện phép tính nhân \(\left( {2x - y} \right)\left( {x - y} \right)\) ta được

    • A.

      \(2{x^2} + 3xy - {y^2}\).

    • B.

      \(2{x^2} - 3xy + {y^2}\).

    • C.

      \(2{x^2} - xy + {y^2}\).

    • D.

      \(2{x^2} + xy - {y^2}\).

    Câu 6 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

    • B.

      \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + {B^2}\).

    • C.

      \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + AB + {B^2}\).

    • D.

      \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

    Câu 7 :

    Biểu thức \(4{x^2} - {y^2}\) được viết là:

    • A.

      \({\left( {2x - y} \right)^2}\).

    • B.

      \({\left( {2x + y} \right)^2}\).

    • C.

      \(\left( {2x + y} \right)\left( {y - 2x} \right)\).

    • D.

      \(\left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right)\).

    Câu 8 :

    Biểu thức \(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right)\) là dạng phân tích đa thức thành nhân tử của đa thức

    • A.

      \({\left( {x - 2y} \right)^3}\).

    • B.

      \({\left( {x + 2y} \right)^3}\).

    • C.

      \({x^3} - 8{y^3}\).

    • D.

      \({x^3} + 8{y^3}\).

    Câu 9 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.

      Tứ giác có 4 đường chéo.

    • B.

      Tổng các góc của một tứ giác bằng \(180^\circ \).

    • C.

      Tồn tại 1 tứ giác có 1 góc tù và 3 góc vuông.

    • D.

      Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về 1 phia của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.

    Câu 10 :

    Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và \(\widehat A = 125^\circ \). Khi đó số đo góc C là

    • A.

      \(55^\circ \).

    • B.

      \(65^\circ \).

    • C.

      \(75^\circ \).

    • D.

      \(125^\circ \).

    Câu 11 :

    Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.

      Trong hình bình hành, hai đường chéo vuông góc với nhau.

    • B.

      Trong hình bình hành, hai góc đối bằng nhau.

    • C.

      Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    • D.

      Trong hình bình hành, hai cặp cạnh đối song song.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O cho \(OA = OB\); \(OC = OD\). Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.

      ABCD là hình thang cân.

    • B.

      AC = BD.

    • C.

      BC = AD.

    • D.

      Tam giác AOD cân tại O.

    Câu 2 :

    a) Cho đa thức \(P = 2{x^2}y - 3x + 8{y^2} - 1\). Tính giá trị của đa thức P tại \(x = - 1;y = \frac{1}{2}\).

    b) Tính nhanh: \({38^2} + 76.12 + {12^2}\).

    Câu 3 :

    Cho đa thức \(A = 3{x^2}y.4x{y^3} - 6xy{z^3} + 18{x^5}{y^6}:6{x^2}{y^2}\).

    a) Rút gọn đa thức A

    b) Tìm đa thức B, biết rằng: \(A - B = 7{x^3}{y^2} - 4xy{z^3}\).

    Câu 4 :

    Tìm x, biết

    a) \(2\left( {x + 5} \right) - 3x = 7\).

    b) \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = - 3\).

    c) \({x^2} - 2x + 1 = 25\).

    Câu 5 :

    Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB tại E và HF vuông góc với AC tại F.

    a) Chứng minh tứ giác AFHE là hình chữ nhật.

    b) Trên tia đối của tia FH lấy điểm M sao cho FH = FM. Trên tia đối của tia EH lấy điểm N sao cho EH = EN. Chứng minh tứ giác AEFM là hình bình hành.

    c) Chứng minh A, M, N thẳng hàng.

    Câu 6 :

    Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {x^2} + 2{y^2} - 2xy + 2x - 6y + 2028\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Biểu thức nào là đơn thức?

      • A.

        \(5{x^2}y\).

      • B.

        \(2xy + 1\).

      • C.

        \(3x - 2\).

      • D.

        \(2{x^2} + 7\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các biểu thức trên, chỉ có \(5{x^2}y\) là đơn thức.

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Hai đơn thức đồng dạng là:

      • A.

        \( - 5{x^2}yz\) và \(5xy{z^2}\).

      • B.

        \(\frac{2}{3}y{x^2}z\) và \(\frac{{ - 2}}{3}x{y^2}z\).

      • C.

        \(5xy{z^2}\) và \(\frac{2}{3}y{x^2}z\).

      • D.

        \( - 5{x^2}yz\) và \(\frac{2}{3}y{x^2}z\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đơn thức \( - 5{x^2}yz\) và \(\frac{2}{3}y{x^2}z\) có \({x^2}yz = y{x^2}z\) nên là hai đơn thức đồng dạng.

      Đáp án D.

      Câu 3 :

      Biểu thức nào là đa thức?

      • A.

        \(\frac{{3xy}}{z}\).

      • B.

        \(\frac{{4zx}}{y}\).

      • C.

        \(\frac{{3yz}}{x}\).

      • D.

        \(x{y^2} - xz\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các biểu thức trên, chỉ có \(x{y^2} - xz\) là đa thức.

      Các biểu thức \(\frac{{3xy}}{z}\), \(\frac{{4zx}}{y}\), \(\frac{{3yz}}{x}\) không phải là đơn thức nên cũng không phải là đa thức.

      Đáp án D.

      Câu 4 :

      Giá trị của đa thức \(2x + {y^2}\) khi \(x = 5\), \(y = - 3\) là

      • A.

        1.

      • B.

        19.

      • C.

        28.

      • D.

        7.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị \(x,y\) vào đa thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Giá trị của đa thức \(2x + {y^2}\) khi \(x = 5\), \(y = - 3\) là

      \(2.5 + {\left( { - 3} \right)^2} = 10 + 9 = 19\).

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Thực hiện phép tính nhân \(\left( {2x - y} \right)\left( {x - y} \right)\) ta được

      • A.

        \(2{x^2} + 3xy - {y^2}\).

      • B.

        \(2{x^2} - 3xy + {y^2}\).

      • C.

        \(2{x^2} - xy + {y^2}\).

      • D.

        \(2{x^2} + xy - {y^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left( {2x - y} \right)\left( {x - y} \right) = 2{x^2} - xy - 2xy + {y^2} = 2{x^2} - 3xy + {y^2}\).

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

      • B.

        \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + {B^2}\).

      • C.

        \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + AB + {B^2}\).

      • D.

        \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\).

      Đáp án D.

      Câu 7 :

      Biểu thức \(4{x^2} - {y^2}\) được viết là:

      • A.

        \({\left( {2x - y} \right)^2}\).

      • B.

        \({\left( {2x + y} \right)^2}\).

      • C.

        \(\left( {2x + y} \right)\left( {y - 2x} \right)\).

      • D.

        \(\left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right)\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4{x^2} - {y^2} = {\left( {2x} \right)^2} - {y^2} = \left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Biểu thức \(\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right)\) là dạng phân tích đa thức thành nhân tử của đa thức

      • A.

        \({\left( {x - 2y} \right)^3}\).

      • B.

        \({\left( {x + 2y} \right)^3}\).

      • C.

        \({x^3} - 8{y^3}\).

      • D.

        \({x^3} + 8{y^3}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {x - 2y} \right)\left( {{x^2} + 2xy + 4{y^2}} \right)\\ = \left( {x - 2y} \right)\left[ {{x^2} + x.2y + {{\left( {2y} \right)}^2}} \right]\\ = {x^3} - {\left( {2y} \right)^3} = {x^2} - 8{y^3}.\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.

        Tứ giác có 4 đường chéo.

      • B.

        Tổng các góc của một tứ giác bằng \(180^\circ \).

      • C.

        Tồn tại 1 tứ giác có 1 góc tù và 3 góc vuông.

      • D.

        Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về 1 phia của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tứ giác.

      Lời giải chi tiết :

      +) Một tứ giác chỉ có 2 đường chéo nên khẳng định A sai.

      +) Tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \) nên khẳng định B sai.

      +) Nếu một tứ giác có 1 góc tù và 3 góc vuông thì tổng bốn góc của tứ giác đó sẽ lớn hơn \(360^\circ \) nên không tồn tại 1 tứ giác có 1 góc tù và 3 góc vuông. Do đó khẳng định C sai.

      +) Theo khái niệm của tứ giác lồi thì tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về 1 phia của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và \(\widehat A = 125^\circ \). Khi đó số đo góc C là

      • A.

        \(55^\circ \).

      • B.

        \(65^\circ \).

      • C.

        \(75^\circ \).

      • D.

        \(125^\circ \).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau; hai góc kề một cạnh bên thì bù nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 1

      Vì ABCD là hình thang cân nên \(\widehat A = \widehat B;\widehat C = \widehat D\) và \(\widehat A + \widehat D = \widehat B + \widehat C = 180^\circ \).

      Suy ra \(\widehat C = \widehat D = 180^\circ - \widehat A = 180^\circ - 125^\circ = 55^\circ \).

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Khẳng định nào sau đây là sai?

      • A.

        Trong hình bình hành, hai đường chéo vuông góc với nhau.

      • B.

        Trong hình bình hành, hai góc đối bằng nhau.

      • C.

        Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

      • D.

        Trong hình bình hành, hai cặp cạnh đối song song.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên D đúng.

      Hình bình hành có các góc đối bằng nhau nên B đúng.

      Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên A sai, C đúng.

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho hình thang ABCD có AB // CD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O cho \(OA = OB\); \(OC = OD\). Khẳng định nào sau đây là sai?

      • A.

        ABCD là hình thang cân.

      • B.

        AC = BD.

      • C.

        BC = AD.

      • D.

        Tam giác AOD cân tại O.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 2

      Vì OA = OB và OC = OD nên AC = BD hay hai đường chéo bằng nhau, khẳng định B đúng.

      Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân, khẳng định A đúng.

      Hình thang ABCD cân nên BC = AD (hai cạnh bên bằng nhau), khẳng định C đúng.

      Vì chưa đủ điều kiện để chứng minh AOD cân tại O nên khẳng định D sai.

      Đáp án D.

      Câu 2 :

      a) Cho đa thức \(P = 2{x^2}y - 3x + 8{y^2} - 1\). Tính giá trị của đa thức P tại \(x = - 1;y = \frac{1}{2}\).

      b) Tính nhanh: \({38^2} + 76.12 + {12^2}\).

      Phương pháp giải :

      a) Thay giá trị của \(x,y\) vào P để tính.

      b) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng để tính nhanh.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(P = 2{x^2}y - 3x + 8{y^2} - 1\). Thay \(x = - 1;y = \frac{1}{2}\) vào đa thức P, ta có:

      \(\begin{array}{l}P = 2.{\left( { - 1} \right)^2}.\frac{1}{2} - 3\left( { - 1} \right) + 8.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 1\\ = 2.1.\frac{1}{2} + 3 + 8.\frac{1}{4} - 1\\ = 1 + 3 + 2 - 1\\ = 5\end{array}\)

      Vậy \(P = 5\) tại \(x = - 1;y = \frac{1}{2}\).

      b) \({38^2} + 76.12 + {12^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {38^2} + 2.38.12 + {12^2}\\ = {\left( {38 + 12} \right)^2}\\ = {50^2}\\ = 2500\end{array}\)

      Câu 3 :

      Cho đa thức \(A = 3{x^2}y.4x{y^3} - 6xy{z^3} + 18{x^5}{y^6}:6{x^2}{y^2}\).

      a) Rút gọn đa thức A

      b) Tìm đa thức B, biết rằng: \(A - B = 7{x^3}{y^2} - 4xy{z^3}\).

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc tính với đa thức để rút gọn đa thức A.

      b) Sử dụng quy tắc chuyển vế và phép trừ đa thức để tìm B.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = 3{x^2}y.4x{y^3} - 6xy{z^3} + 18{x^5}{y^6}:6{x^2}{y^2}\\ = 12{x^3}{y^4} - 6xy{z^3} + 3{x^3}{y^4}\\ = 15{x^3}{y^4} - 6xy{z^3}\end{array}\)

      b) Vì \(A - B = 7{x^3}{y^2} - 4xy{z^3}\) nên \(B = A - \left( {7{x^3}{y^2} - 4xy{z^3}} \right)\)

      \(\begin{array}{l}B = 15{x^3}{y^4} - 6xy{z^3} - \left( {7{x^3}{y^2} - 4xy{z^3}} \right)\\ = 15{x^3}{y^4} - 6xy{z^3} - 7{x^3}{y^2} + 4xy{z^3}\\ = 15{x^3}{y^4} - 2xy{z^3} - 7{x^3}{y^2}\end{array}\)

      Câu 4 :

      Tìm x, biết

      a) \(2\left( {x + 5} \right) - 3x = 7\).

      b) \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = - 3\).

      c) \({x^2} - 2x + 1 = 25\).

      Phương pháp giải :

      a, b) Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức và quy tắc chuyển vế để tìm x.

      c) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, chia ra hai trường hợp để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(2\left( {x + 5} \right) - 3x = 7\)

      \(\begin{array}{l}2x + 10 - 3x = 7\\ - x = - 3\\x = 3\end{array}\)

      Vậy \(x = 3\).

      b) \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = - 3\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} + 3x - 7x - 21 - {x^2} - 4x + x + 4 = - 3\\ - 7x - 17 = - 3\\ - 7x = 14\\x = - 2\end{array}\)

      Vậy \(x = - 2\).

      c) \({x^2} - 2x + 1 = 25\).

      \({\left( {x - 1} \right)^2} = {5^2}\)

      +) \(x - 1 = 5\) suy ra \(x = 6\).

      +) \(x - 1 = - 5\) suy ra \(x = - 4\).

      Vậy \(x = 6;x = - 4\).

      Câu 5 :

      Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HE vuông góc với AB tại E và HF vuông góc với AC tại F.

      a) Chứng minh tứ giác AFHE là hình chữ nhật.

      b) Trên tia đối của tia FH lấy điểm M sao cho FH = FM. Trên tia đối của tia EH lấy điểm N sao cho EH = EN. Chứng minh tứ giác AEFM là hình bình hành.

      c) Chứng minh A, M, N thẳng hàng.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tứ giác AFHE có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.

      b) Chứng minh tứ giác AEFM có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành.

      c) Chứng minh AN và AM cùng song song với EF.

      Dựa vào tiên đề Euclid thì A, M, N thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 3

      a) Xét tứ giác AFHE có:

      \(\widehat A = \widehat E = \widehat F = 90^\circ \) (vì \(\Delta ABC\) vuông tại A, \(HE \bot AB\), \(HF \bot AC\))

      Suy ra tứ giác AFHE là hình chữ nhật. (đpcm)

      b) Vì FH // AE (do tứ giác AFHE là hình chữ nhật) nên MF // AE (vì F thuộc MH) (1)

      Ta có FH = AE (do tứ giác AFHE là hình chữ nhật)

      Mà FH = FM (giả thiết) suy ra AE = MF (2)

      Từ (1) và (2) suy ra tứ giác AEFM là hình bình hành. (đpcm)

      c) Vì AF = EH (do tứ giác AFHE là hình chữ nhật) nên AF // NE (vì E thuộc NH) (3)

      Ta có AF = EH (do tứ giác AFHE là hình chữ nhật)

      Mà HE = EN (gt) nên AF = NE (4)

      Từ (3) và (4) suy ra tứ giác AFEN là hình bình hành.

      Do đó AN // EF.

      Mặt khác, AM // EF (vì tứ giác AEFM là hình bình hành)

      Theo tiên đề Euclid thì A, M, N thẳng hàng. (đpcm)

      Câu 6 :

      Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {x^2} + 2{y^2} - 2xy + 2x - 6y + 2028\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\) và bình phương của một hiệu: \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\) để biến đổi A về dạng \(A = {B^2} + {C^2} + d\).

      Khi đó giá trị nhỏ nhất của A là d (với d là hằng số).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = {x^2} + 2{y^2} - 2xy + 2x - 6y + 2028\\ = {x^2} - 2xy + {y^2} + {y^2} + 2x - 2y - 4y + 1 + 4 + 2023\\ = \left[ {{x^2} - 2xy + {y^2} + 2x - 2y + 1} \right] + \left( {{y^2} - 4y + 4} \right) + 2023\\ = \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + 2\left( {x - y} \right) + 1} \right] + {\left( {y - 2} \right)^2} + 2023\\ = {\left( {x - y + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + 2023\end{array}\)

      Vì \({\left( {x - y + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi x, y và \({\left( {y - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi y nên \(A = {\left( {x - y + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + 2023 \ge 0 + 0 + 2023 = 2023\).

      Giá trị nhỏ nhất của A là 2023 khi \(x - y + 1 = 0\) và \(y - 2 = 0\), suy ra \(y = 2\) và \(x = y - 1 = 2 - 1 = 1\).

      Vậy biểu thức A có giá trị nhỏ nhất là 2023 khi \(x = 1\) và \(y = 2\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức và hệ phương trình bậc nhất một ẩn. Việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các bài tập tương tự là rất quan trọng để đạt kết quả tốt.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 thường bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      • Bài tập về số thực: Tính toán, so sánh, biểu diễn số thực trên trục số.
      • Bài tập về biểu thức đại số: Thu gọn, phân tích đa thức, tính giá trị biểu thức.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, so sánh các biểu thức.
      • Bài tập về hệ phương trình bậc nhất một ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về đề thi và cách giải các bài tập, giaibaitoan.com cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6. Hướng dẫn giải bao gồm:

      • Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
      • Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
      • Trình bày lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập với đề thi

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi thực tế và biết cách phân bổ thời gian hợp lý.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những điểm cần cải thiện.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong bài thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải để hiểu rõ yêu cầu.
      • Lập kế hoạch giải: Lập kế hoạch giải bài một cách hợp lý, bắt đầu từ những câu dễ trước.
      • Trình bày rõ ràng: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.
      • Giữ bình tĩnh: Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng những lời khuyên trên để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8