Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 2 môn Toán - Đề số 4, chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

    • A.
      \({x^2} - 1 = 0\).
    • B.
      \(3x + 2 = 0\).
    • C.
      \(\frac{1}{x} - 3x = 0\).
    • D.
      \(\frac{2}{{x - 3}} = 0\).
    Câu 2 :

    Nghiệm của phương trình \(4\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 2} \right) = - x\) là?

    • A.
      \(x = 2\).
    • B.
      \(x = \frac{1}{2}\).
    • C.
      \(x = 1\).
    • D.
      \(x = - 1\).
    Câu 3 :

    Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất một ẩn?

    • A.
      \(y = 0x + 3\).
    • B.
      \(y = x - 2\).
    • C.
      \(y = {x^2}\).
    • D.
      \(y = - 5\).
    Câu 4 :

    Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 3} \right)x - 1 + m\) và đường thẳng \(y = x + 1\) song song với nhau là:

    • A.
      \(m = 2\).
    • B.
      \(m = 3\).
    • C.
      \(m = 4\).
    • D.
      \(m = 5\).
    Câu 5 :

    Bạn An tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 9 lần mặt ngửa, 11 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là:

    • A.
      \(\frac{9}{{11}}\).
    • B.
      \(\frac{{11}}{9}\).
    • C.
      \(\frac{9}{{20}}\).
    • D.
      \(\frac{{11}}{{20}}\).
    Câu 6 :

    Một hộp có 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 5 đến 14. Bạn An lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là bao nhiêu phần trăm?

    • A.
      20%.
    • B.
      30%.
    • C.
      40%.
    • D.
      50%.
    Câu 7 :

    Trong các miếng bìa sau, miếng bìa nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp tứ giác đều?

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    Câu 8 :

    Tính thể tích khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (hình bên). Biết khối rubik này có bốn mặt là các tam giác đều bằng nhau cạnh 5,2cm và chiều cao của tam giác là 4,5cm; chiều cao của khối rubik bằng 4,2cm.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      \(49,14c{m^3}\).
    • B.
      \(32,76c{m^3}\).
    • C.
      \(16,38c{m^3}\).
    • D.
      \(98,28c{m^3}\).
    Câu 9 :

    Trong hình dưới đây, các tam giác nào đồng dạng với nhau là

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      $\Delta DEF\backsim \Delta HIK$.
    • B.
      $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$.
    • C.
      $\Delta HIK\backsim \Delta MNP$.
    • D.
      Cả 3 tam giác đồng dạng.
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 4

    • A.
      6,4.
    • B.
      3,6.
    • C.
      17,7.
    • D.
      5,6.
    Câu 11 :

    Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?

    • A.
      Tam giác cân.
    • B.
      Hình tròn.
    • C.
      Tam giác đều.
    • D.
      Hình vuông.
    Câu 12 :

    Hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 5

    • A.
      \(k = \frac{1}{2}\).
    • B.
      \(k = 1\).
    • C.
      \(k = 2\).
    • D.
      \(k = 4\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    1. Giải các phương trình sau:

    a) \(3\left( {x - 1} \right) - 7 = 5\left( {x + 2} \right)\)

    b) \(\frac{{x + 4}}{5} - x + 4 = \frac{x}{3} - \frac{{x - 2}}{2}\)

    2. Cho hàm số \(\left( d \right):y = \left( {m - 1} \right)x + 4\) (m là tham số, \(m \ne 1\)).

    a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 3 - 2x\).

    b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):y = x + m\) tại một điểm nằm trên trục tung.

    Câu 2 :

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7m. Nếu tăng chiều rộng lên gấp 3 lần và tăng chiều dài thêm 5m thì mảnh đất trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật lúc đầu.

    Câu 3 :

    1. Khu bảo tồn Muttart là một phần biểu tượng của cảnh quan thành phố Edmonton, Canada với bốn nhà kính dạng kim tự tháp. Mỗi tòa nhà đều có từng chủ đề riêng. Hai nhà kính lớn đều có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 24m và diện tích đáy mỗi nhà kính khoảng \(660{m^2}\). Tính tổng thể tích hai nhà kính này.

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 6

    2. Cho \(\Delta ABC\) nhọn (AB < AC). Hai đường cao BE và CF.

    a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ và \(AE.AC = AF.AB\)

    b) Trên tia BE lấy điểm N sao cho \(\widehat {ANC} = {90^0}\) (E nằm giữa B và N). Chứng minh $\Delta ANE\backsim \Delta ACN$ và \(A{N^2} = AE.AC\).

    c) Trên cạnh CF lấy điểm M sao cho AM = AN. Tính số đo \(\widehat {AMB}\).

    Câu 4 :

    Số học sinh tham gia Câu lạc bộ Cờ tướng của một trường được biểu diễn ở biểu đồ sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 0 7

    Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh Câu lạc bộ Cờ tướng của trường đó. Tính xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

    Câu 5 :

    Giải phương trình \(\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

      • A.
        \({x^2} - 1 = 0\).
      • B.
        \(3x + 2 = 0\).
      • C.
        \(\frac{1}{x} - 3x = 0\).
      • D.
        \(\frac{2}{{x - 3}} = 0\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình \(3x + 2 = 0\).

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Nghiệm của phương trình \(4\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 2} \right) = - x\) là?

      • A.
        \(x = 2\).
      • B.
        \(x = \frac{1}{2}\).
      • C.
        \(x = 1\).
      • D.
        \(x = - 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}4\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 2} \right) = - x\\4x - 4 - x + 2 = - x\\3x - 2 = - x\\3x + x = 2\\4x = 2\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất một ẩn?

      • A.
        \(y = 0x + 3\).
      • B.
        \(y = x - 2\).
      • C.
        \(y = {x^2}\).
      • D.
        \(y = - 5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất một ẩn có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số bậc nhất một ẩn là \(y = x - 2\).

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 3} \right)x - 1 + m\) và đường thẳng \(y = x + 1\) song song với nhau là:

      • A.
        \(m = 2\).
      • B.
        \(m = 3\).
      • C.
        \(m = 4\).
      • D.
        \(m = 5\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau nếu \(a = a';b \ne b'\).

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng \(y = \left( {m - 3} \right)x - 1 + m\) và đường thẳng \(y = x + 1\) song song với nhau nếu:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m - 3 = 1\\ - 1 + m \ne 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m = 4\\m \ne 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(m = 4\) thì đường thẳng \(y = \left( {m - 3} \right)x - 1 + m\) và đường thẳng \(y = x + 1\) song song với nhau.

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Bạn An tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 9 lần mặt ngửa, 11 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là:

      • A.
        \(\frac{9}{{11}}\).
      • B.
        \(\frac{{11}}{9}\).
      • C.
        \(\frac{9}{{20}}\).
      • D.
        \(\frac{{11}}{{20}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định số lần mặt sấp xuất hiện.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần mặt sấp xuất hiện với tổng số lần tung.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt sấp xuất hiện 11 lần nên xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là \(\frac{{11}}{{20}}\).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Một hộp có 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 5 đến 14. Bạn An lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là bao nhiêu phần trăm?

      • A.
        20%.
      • B.
        30%.
      • C.
        40%.
      • D.
        50%.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Các thẻ ghi số chia hết cho 5 là: 5; 10.

      Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5”.

      Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là:

      \(\frac{2}{{10}} = 0,2 = 20\% \)

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Trong các miếng bìa sau, miếng bìa nào khi gấp và dán lại thì được một hình chóp tứ giác đều?

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Miếng bìa gấp và dán lại được một tứ giác đều là hình 1 vì hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác vuông và 1 mặt đáy là hình vuông.

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Tính thể tích khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (hình bên). Biết khối rubik này có bốn mặt là các tam giác đều bằng nhau cạnh 5,2cm và chiều cao của tam giác là 4,5cm; chiều cao của khối rubik bằng 4,2cm.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(49,14c{m^3}\).
      • B.
        \(32,76c{m^3}\).
      • C.
        \(16,38c{m^3}\).
      • D.
        \(98,28c{m^3}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tam giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của khối rubik là:

      \(V = \frac{1}{3}.4,2.\left( {\frac{1}{2}.4,5.5,2} \right) = 16,38\left( {{m^3}} \right)\).

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Trong hình dưới đây, các tam giác nào đồng dạng với nhau là

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        $\Delta DEF\backsim \Delta HIK$.
      • B.
        $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$.
      • C.
        $\Delta HIK\backsim \Delta MNP$.
      • D.
        Cả 3 tam giác đồng dạng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta DEF\) và \(\Delta MNP\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat D = \widehat M = {90^0}\\\frac{{DE}}{{MN}} = \frac{{EF}}{{NP}}\left( {\frac{8}{{12}} = \frac{{12}}{{18}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)} \right)\end{array}\)

      nên $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác HIK có:

      \(KI = \sqrt {{{18}^2} + {{24}^2}} = 30\)

      Vì \(\frac{8}{{12}} = \frac{2}{3} \ne \frac{{18}}{{30}} = \frac{3}{5}\) nên \(\Delta DEF\) không đồng dạng với \(\Delta HIK\).

      Điều này dẫn đến \(\Delta MNP\) không đồng dạng với \(\Delta HIK\)(vì $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$)

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 4

      • A.
        6,4.
      • B.
        3,6.
      • C.
        17,7.
      • D.
        5,6.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADE\) có:

      \(\widehat B = \widehat D = {90^0}\)

      \(\widehat A\) chung

      Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ (g.g)

      Do đó \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DE}}\) hay \(\frac{{10}}{{9,6 + 5,4}} = \frac{{AD}}{{9,6}}\)

      Suy ra \(AD = 9,6.\frac{{10}}{{9,6 + 5,4}} = 6,4\)

      Vậy \(x = AB - AD = 10 - 6,4 = 3,6\).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?

      • A.
        Tam giác cân.
      • B.
        Hình tròn.
      • C.
        Tam giác đều.
      • D.
        Hình vuông.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác cân không phải luôn đồng dạng.

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 5

      • A.
        \(k = \frac{1}{2}\).
      • B.
        \(k = 1\).
      • C.
        \(k = 2\).
      • D.
        \(k = 4\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào số đo các cạnh để tìm tỉ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{3}{6} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\) nên hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{1}{2}\).

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      1. Giải các phương trình sau:

      a) \(3\left( {x - 1} \right) - 7 = 5\left( {x + 2} \right)\)

      b) \(\frac{{x + 4}}{5} - x + 4 = \frac{x}{3} - \frac{{x - 2}}{2}\)

      2. Cho hàm số \(\left( d \right):y = \left( {m - 1} \right)x + 4\) (m là tham số, \(m \ne 1\)).

      a) Tìm m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 3 - 2x\).

      b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):y = x + m\) tại một điểm nằm trên trục tung.

      Phương pháp giải :

      1. Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      a) Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song nếu \(a = a';b \ne b'\).

      b) Viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng.

      2. Điểm nằm trên trục tung có hoành độ bằng 0.

      Lời giải chi tiết :

      1. a) \(3\left( {x - 1} \right) - 7 = 5\left( {x + 2} \right)\)

      \(\begin{array}{l}3x - 3 - 7 = 5x + 10\\3x - 5x = 10 + 3 + 7\\ - 2x = 20\\x = - 10\end{array}\)

      Vậy \(x = - 10\)

      b) \(\frac{{x + 4}}{5} - x + 4 = \frac{x}{3} - \frac{{x - 2}}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{6\left( {x + 4} \right)}}{{30}} - \frac{{30\left( {x - 4} \right)}}{{30}} = \frac{{10x}}{{30}} - \frac{{15\left( {x - 2} \right)}}{{30}}\\6\left( {x + 4} \right) - 30\left( {x - 4} \right) = 10x - 15\left( {x - 2} \right)\\6x + 24 - 30x + 120 = 10x - 15x + 30\\6x - 30x - 10x + 15x = 30 - 24 - 120\\ - 19x = - 114\\x = 6\end{array}\)

      Vậy \(x = 6\)

      2. a) Để đường thẳng (d) song song với đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 3 - 2x\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}m - 1 = - 2\\4 \ne 3\end{array} \right.\) hay \(m = - 1\).

      b) Phương trình hoành độ giao điểm hai đường thẳng \(\left( d \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là:

      \(\begin{array}{l}\left( {m - 1} \right)x + 4 = x + m\\mx - x + 4 = x + m\\mx - x - x = m - 4\\x\left( {m - 2} \right) = m - 4\\x = \frac{{m - 4}}{{m - 2}}\end{array}\)

      Vì đường thẳng (d) cắt đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):y = x + m\) tại một điểm nằm trên trục tung nên giao điểm của hai đường thẳng có hoành độ bằng 0, hay \(\frac{{m - 4}}{{m - 2}} = 0\) suy ra \(m = 4\).

      Vậy với m = 4 thì đường thẳng (d) cắt đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):y = x + m\) tại một điểm nằm trên trục tung.

      Câu 2 :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7m. Nếu tăng chiều rộng lên gấp 3 lần và tăng chiều dài thêm 5m thì mảnh đất trở thành hình vuông. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật lúc đầu.

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (x > 0)

      Biểu diễn chiều dài của hình chữ nhật, các cạnh của hình chữ nhật sau khi thay đổi và lập phương trình.

      Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là x (m) (x > 0).

      Vì chiều dài hơn chiều rộng 7m nên đồ dài chiều dài là: x + 7 (m)

      Khi đó diện tích hình chữ nhật lúc đầu là: x(x + 7)

      Vì khi tăng chiều rộng lên gấp 3 lần và tăng chiều dài thêm 5m thì mảnh đất thành hình vuông nên ta có phương trình:

      3x = x + 7 + 5 hay 2x – 12 = 0

      Giải phương trình ta được x = 6 (m) (TM)

      Vậy diện tích hình chữ nhật lúc đầu là: 6.(6 + 7) = 78\({m^2}\).

      Câu 3 :

      1. Khu bảo tồn Muttart là một phần biểu tượng của cảnh quan thành phố Edmonton, Canada với bốn nhà kính dạng kim tự tháp. Mỗi tòa nhà đều có từng chủ đề riêng. Hai nhà kính lớn đều có dạng hình chóp tứ giác đều với chiều cao 24m và diện tích đáy mỗi nhà kính khoảng \(660{m^2}\). Tính tổng thể tích hai nhà kính này.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 6

      2. Cho \(\Delta ABC\) nhọn (AB < AC). Hai đường cao BE và CF.

      a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ và \(AE.AC = AF.AB\)

      b) Trên tia BE lấy điểm N sao cho \(\widehat {ANC} = {90^0}\) (E nằm giữa B và N). Chứng minh $\Delta ANE\backsim \Delta ACN$ và \(A{N^2} = AE.AC\).

      c) Trên cạnh CF lấy điểm M sao cho AM = AN. Tính số đo \(\widehat {AMB}\).

      Phương pháp giải :

      1. Tính thể tích của một nhà kính bằng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều.

      2. a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng suy ra \(AE.AC = AF.AB\).

      b) Chứng minh $\Delta ANB\backsim \Delta ENA$ (g.g) suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau suy ra \(A{N^2} = NE.NB\).

      c) Dựa vào các tỉ số của câu a và b suy ra \(\frac{{AM}}{{AF}} = \frac{{AB}}{{AM}}\) suy ra $\Delta AMF\backsim \Delta ABM\left( c.g.c \right)$.

      Từ đó suy ra số đo góc AMB.

      Lời giải chi tiết :

      1. 

      Vì mỗi nhà kính lớn có dạng hình chóp tứ giác đều nên thể tích một nhà kính là:

      \(\frac{1}{3}.24.660 = 5280\left( {{m^3}} \right)\)

      Thể tích hai nhà kính này là:

      \(2.5280 = 10560\left( {{m^3}} \right)\)

      2.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 7

      a) Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACF\) có:

      \(\widehat {AEB} = \widehat {AFC} = {90^0}\)

      \(\widehat {BAC}\) chung

      Suy ra $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ (g.g). (đpcm)

      Suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AF}}\) hay \(AB.AF = AE.AC\)(đpcm) (1)

      b) Xét \(\Delta ANE\) và \(\Delta ACN\) có:

      \(\widehat {AEN} = \widehat {ANC} = {90^0}\)

      \(\widehat {NAC}\) chung

      Suy ra $\Delta ANE\backsim \Delta ACN$ (g.g).

      Suy ra \(\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AN}}\) hay \(A{N^2} = AC.AE\) (đpcm). (2)

      c) Từ (1) và (2) suy ra \(AB.AF = A{N^2}\).

      Mà AM = AN (gt) suy ra \(AM = AB.AF\) hay \(\frac{{AM}}{{AF}} = \frac{{AB}}{{AM}}\).

      Xét \(\Delta AMF\) và \(\Delta ABM\) có:

      \(\widehat {BAM}\) chung

      \(\frac{{AM}}{{AF}} = \frac{{AB}}{{AM}}\) (cmt)

      Suy ra $\Delta AMF\backsim \Delta ABM\left( c.g.c \right)$

      Suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AFM} = {90^0}\).

      Câu 4 :

      Số học sinh tham gia Câu lạc bộ Cờ tướng của một trường được biểu diễn ở biểu đồ sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 8

      Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh Câu lạc bộ Cờ tướng của trường đó. Tính xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

      Phương pháp giải :

      Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

      Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi với tổng số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh là nam và không học lớp 7 là:

      8 + 4 + 4 = 16 (học sinh)

      Có 16 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

      Tổng số kết quả có thể là:

      8 + 9 + 6 + 8 + 4 + 5 + 4 + 3 = 47

      Vậy xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7” là: \(\frac{{16}}{{47}}\).

      Câu 5 :

      Giải phương trình \(\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16\).

      Phương pháp giải :

      Nhân cả hai vế của phương trình với 9, phương trình trở thành \(\left( {3x - 2} \right){\left( {3x + 3} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 144\).

      Đặt \(3x + 3 = t\), biến đổi phương trình thành \(\left( {t - 5} \right){t^2}\left( {t + 5} \right) = - 144\).

      Giải phương trình ta được các giá trị của t.

      Thay \(t = 3x + 3\) ta tìm đc x.

      Lời giải chi tiết :

      Nhân cả hai vế của phương trình \(\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16\) với 9, ta được:

      \(\begin{array}{l}9.\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16.9\\\left( {3x - 2} \right){\left[ {3\left( {x + 1} \right)} \right]^2}\left( {3x + 8} \right) = - 144\\\left( {3x - 2} \right){\left( {3x + 3} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 144\end{array}\)

      Đặt \(3x + 3 = t\) suy ra \(3x - 2 = t - 5\); \(3x + 8 = t + 5\)

      Ta được phương trình biến t như sau:

      \(\left( {t - 5} \right){t^2}\left( {t + 5} \right) = - 144\)

      \(\begin{array}{l}{t^4} - 25{t^2} + 144 = 0\\\left( {{t^2} - 9} \right)\left( {{t^2} - 16} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}{t^2} = 9\\{t^2} = 16\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}t = \pm 3\\t = \pm 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Thay \(t = 3x + 3\) ta được:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức 1 9

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ {0; - 2;\frac{1}{3};\frac{{ - 7}}{3}} \right\}\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, hàm số bậc nhất, và ứng dụng thực tế của các kiến thức này.

      Cấu trúc đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức

      Thông thường, cấu trúc đề thi sẽ bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản, định nghĩa, tính chất, và công thức.
      • Phần tự luận: Gồm các bài tập giải phương trình, bất phương trình, chứng minh đẳng thức, giải bài toán thực tế, và các bài tập liên quan đến hàm số.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Đa thức và phân thức đại số: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức và phân thức, rút gọn biểu thức, tìm giá trị của biểu thức.
      2. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình để giải bài toán thực tế.
      3. Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
      4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số, ứng dụng hệ phương trình để giải bài toán thực tế.
      5. Hàm số bậc nhất: Xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm các yếu tố của đồ thị hàm số.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      1. Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0.
      2. Giải phương trình để tìm ra giá trị của x.

      2. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Biến đổi bất phương trình về dạng ax + b > 0 (hoặc ax + b < 0).
      2. Giải bất phương trình để tìm ra tập nghiệm.

      3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Có hai phương pháp phổ biến để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

      • Phương pháp thế: Biểu diễn một ẩn theo ẩn còn lại từ một phương trình, sau đó thay vào phương trình còn lại để giải.
      • Phương pháp cộng đại số: Cộng hoặc trừ hai phương trình để loại bỏ một ẩn, sau đó giải phương trình còn lại.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo và luyện tập thêm

      Để ôn tập và luyện tập thêm, các em có thể tham khảo:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Kết nối tri thức là cơ hội để các em thể hiện những kiến thức và kỹ năng đã học. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8