Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
    Câu 1 :

    Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\) là:

    • A.
      \( - \frac{3}{{x + 1}}\).
    • B.
      \(\frac{{x + 1}}{3}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 3}}{{ - x + 1}}\).
    Câu 2 :

    Biểu thức \(A = \frac{2}{{x + 3}} + \frac{3}{{x + 1}}\) xác định khi:

    • A.
      \(x \ne - 3,x \ne - 1\).
    • B.
      \(x \ne - 3,x \ne 1\).
    • C.
      \(x \ne 3,x \ne - 1\).
    • D.
      \(x \ne 3,x \ne 1\).
    Câu 3 :

    Rút gọn phân thức \(\frac{{3xy + 3}}{{9y + 3}}\) ta được:

    • A.
      \(\frac{x}{3}\).
    • B.
      \(\frac{{x + 1}}{4}\).
    • C.
      \(\frac{{xy + 1}}{{3y + 1}}\).
    • D.
      \(\frac{{xy + 1}}{{9y + 1}}\).
    Câu 4 :

    Giá trị của x để phân thức \(\frac{{5x - 2}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0\) là:

    • A.
      \(x = 0\).
    • B.
      \(x = \frac{2}{5}\).
    • C.
      \(x = \frac{5}{2}\).
    • D.
      \(x = - 1\).
    Câu 5 :

    Kết quả phép tính \(\left( {\frac{{ - 20x}}{{3{y^2}}}} \right):\left( { - \frac{{4{x^3}}}{{5y}}} \right)\) là

    • A.
      \(\frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).
    • B.
      \(\frac{{25y}}{{3{x^2}}}\).
    • C.
      \(\frac{{16{x^3}}}{{3{y^3}}}\).
    • D.
      \(\frac{{16}}{{3{x^2}y}}\).
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau, biết MN // PQ, số đo cạnh OP là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(x = 3,3\).
    • B.
      \(x = 3,4\).
    • C.
      \(x = 3,5\).
    • D.
      \(x = 3,6\).
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A, tính cạnh BC nếu biết \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{AC}}{4}\) và \(AB + AC = 14cm\)

    • A.
      5cm.
    • B.
      6cm.
    • C.
      8cm.
    • D.
      10cm.
    Câu 8 :

    Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      \(BC = 4m\).
    • B.
      \(BC = 6m\).
    • C.
      \(BC = 9m\).
    • D.
      \(BC = 12m\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho biểu thức \(M = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right):\frac{2}{{x + 2}}\)

    a) Tìm điều kiện xác định của M.

    b) Rút gọn M.

    c) Tìm x để \(M = 1\).

    Câu 2 :

    Tùng đạp xe từ nhà tới câu lạc bộ bóng đá dài 5km với tốc độ x (km/h). Lượt về thuận chiều gió nên vận tốc nhanh hơn lượt đi 3km/h.

    a) Viết biểu thức biểu thị tổng thời gian cả hai lượt đi và về. (kí hiệu là T)

    b) Viết biểu thức biểu thị hiệu thời gian lượt đi đối với lượt về. (kí hiệu là t)

    c) Tính T và t với x = 12.

    Câu 3 :

    Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét)

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 0 3

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC). Gọi I là trung điểm của AB. Kẻ IN vuông góc với BC tại N (N thuộc BC).

    a) Chứng minh $\Delta ACB\backsim \Delta NIB$. Từ đó suy ra \(BA.BI = BC.BN\).

    b) Giả sử AC = 6cm, BC = 10cm. Tính BN.

    c) Chứng minh \(\widehat {IAN} = \widehat {ICN}\).

    d) Chứng minh \(A{C^2} = N{C^2} - N{B^2}\).

    Câu 5 :

    Chứng minh rằng nếu a, b, c khác nhau đôi một thì:

    \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
      Câu 1 :

      Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\) là:

      • A.
        \( - \frac{3}{{x + 1}}\).
      • B.
        \(\frac{{x + 1}}{3}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 3}}{{x - 1}}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 3}}{{ - x + 1}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân thức đối của phân thức \(\frac{A}{B}\) là \( - \frac{A}{B}\).

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức đối của phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\) là \( - \frac{3}{{x + 1}}\).

      Câu 2 :

      Biểu thức \(A = \frac{2}{{x + 3}} + \frac{3}{{x + 1}}\) xác định khi:

      • A.
        \(x \ne - 3,x \ne - 1\).
      • B.
        \(x \ne - 3,x \ne 1\).
      • C.
        \(x \ne 3,x \ne - 1\).
      • D.
        \(x \ne 3,x \ne 1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để phân thức xác định thì mẫu thức khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{2}{{x + 3}}\) xác định khi \(x + 3 \ne 0\) hay \(x \ne - 3\).

      Phân thức \(\frac{3}{{x + 1}}\) xác định khi \(x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne - 1\).

      \( \Rightarrow \) Biểu thức A xác định khi \(x \ne - 3,x \ne - 1\).

      Câu 3 :

      Rút gọn phân thức \(\frac{{3xy + 3}}{{9y + 3}}\) ta được:

      • A.
        \(\frac{x}{3}\).
      • B.
        \(\frac{{x + 1}}{4}\).
      • C.
        \(\frac{{xy + 1}}{{3y + 1}}\).
      • D.
        \(\frac{{xy + 1}}{{9y + 1}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện rút gọn phân thức theo 2 bước:

      + Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần).

      + Bước 2: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{3xy + 3}}{{9y + 3}} = \frac{{3\left( {xy + 1} \right)}}{{3\left( {3y + 1} \right)}} = \frac{{xy + 1}}{{3y + 1}}\).

      Câu 4 :

      Giá trị của x để phân thức \(\frac{{5x - 2}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0\) là:

      • A.
        \(x = 0\).
      • B.
        \(x = \frac{2}{5}\).
      • C.
        \(x = \frac{5}{2}\).
      • D.
        \(x = - 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Biến đổi phân thức để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Để phân thức \(\frac{{5x - 2}}{{{x^2} + 2x + 1}}\) xác định thì \({x^2} + 2x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2} \ne 0 \Rightarrow x \ne - 1\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{5x - 2}}{{{x^2} + 2x + 1}} = 0\\5x - 2 = 0\\x = \frac{2}{5}\left( {TM} \right)\end{array}\)

      Câu 5 :

      Kết quả phép tính \(\left( {\frac{{ - 20x}}{{3{y^2}}}} \right):\left( { - \frac{{4{x^3}}}{{5y}}} \right)\) là

      • A.
        \(\frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).
      • B.
        \(\frac{{25y}}{{3{x^2}}}\).
      • C.
        \(\frac{{16{x^3}}}{{3{y^3}}}\).
      • D.
        \(\frac{{16}}{{3{x^2}y}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chia hai phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\left( {\frac{{ - 20x}}{{3{y^2}}}} \right):\left( { - \frac{{4{x^3}}}{{5y}}} \right) = \frac{{ - 4.5x}}{{3{y^2}}}.\frac{{ - 5y}}{{4{x^3}}} = \frac{{25}}{{3{x^2}y}}\).

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau, biết MN // PQ, số đo cạnh OP là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        \(x = 3,3\).
      • B.
        \(x = 3,4\).
      • C.
        \(x = 3,5\).
      • D.
        \(x = 3,6\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: MN // PQ nên $\Delta OMN\backsim \Delta OQP$ (định lí hai tam giác đồng dạng) nên:

      \(\frac{{ON}}{{OP}} = \frac{{MN}}{{PQ}}\\\frac{2}{x} = \frac{3}{{5,1}} \\ x = 2:\frac{3}{{5,1}} = 3,4\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A, tính cạnh BC nếu biết \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{AC}}{4}\) và \(AB + AC = 14cm\)

      • A.
        5cm.
      • B.
        6cm.
      • C.
        8cm.
      • D.
        10cm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tính AB, AC.

      Áp dụng định lí Pythagore để tính BC.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{AC}}{4} = \frac{{AB + AC}}{{3 + 4}} = \frac{{14}}{7} = 2\)

      \( \Rightarrow AB = 2.3 = 6\left( {cm} \right);AC = 2.4 = 8\left( {cm} \right)\).

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = 100\)

      \( \Rightarrow BC = 10cm\).

      Câu 8 :

      Bóng của một cột điện trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó, một cột đèn giao thông cao 3m có bóng dài 2m. Tính chiều cao của cột điện.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(BC = 4m\).
      • B.
        \(BC = 6m\).
      • C.
        \(BC = 9m\).
      • D.
        \(BC = 12m\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cột đèn giao thông và cột điện vuông góc với mặt đất nên \(\widehat E = \widehat C = {90^0}\).

      Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ABC\) có:

      \(\widehat E = \widehat C\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat A\) chung

      $\Rightarrow \Delta ADE\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \frac{{DE}}{{AE}} = \frac{{BC}}{{AC}}\)

      \(\frac{3}{2} = \frac{{BC}}{6} \Rightarrow BC = 6.\frac{3}{2} = 9\left( m \right)\).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho biểu thức \(M = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right):\frac{2}{{x + 2}}\)

      a) Tìm điều kiện xác định của M.

      b) Rút gọn M.

      c) Tìm x để \(M = 1\).

      Phương pháp giải :

      a) Tìm điều kiện cho từng phân thức trong M.

      b) Sử dụng các phép tính để rút gọn M

      c) Thay M = 1 để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) Để M xác định thì:

      \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\x + 2 \ne 0\end{array} \right.\) hay \(x \ne \pm 2\)Vậy điều kiện xác định của M là \(x \ne \pm 2\).

      b) Ta có: \(M = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right):\frac{2}{{x + 2}}\)

      \(\begin{array}{l}M = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{1}{{x + 2}}} \right).\frac{{x + 2}}{2}\\M = \frac{1}{{x - 2}}.\frac{{x + 2}}{2} - \frac{1}{{x + 2}}.\frac{{x + 2}}{2}\\M = \frac{{x + 2}}{{2\left( {x - 2} \right)}} - \frac{1}{2}\\M = \frac{{x + 2 - \left( {x - 2} \right)}}{{2\left( {x - 2} \right)}}\\M = \frac{{x + 2 - x + 2}}{{2\left( {x - 2} \right)}}\\M = \frac{4}{{2\left( {x - 2} \right)}}\\M = \frac{2}{{x - 2}}\end{array}\)

      Vậy \(M = \frac{2}{{x - 2}}\).

      c) Thay M = 1, ta được:

      \(\begin{array}{l}\frac{2}{{x - 2}} = 1\\x - 2 = 2\\x = 4\end{array}\)

      Vậy x = 4 thì M = 1.

      Câu 2 :

      Tùng đạp xe từ nhà tới câu lạc bộ bóng đá dài 5km với tốc độ x (km/h). Lượt về thuận chiều gió nên vận tốc nhanh hơn lượt đi 3km/h.

      a) Viết biểu thức biểu thị tổng thời gian cả hai lượt đi và về. (kí hiệu là T)

      b) Viết biểu thức biểu thị hiệu thời gian lượt đi đối với lượt về. (kí hiệu là t)

      c) Tính T và t với x = 12.

      Phương pháp giải :

      Viết phân thức biểu thị thời gian của lượt đi, biểu thức biểu thị thời gian lượt về theo công thức: \(t = \frac{S}{v}\).

      a,b) Từ hai phân thức trên biết biểu thức biểu thị tổng và hiệu.

      c) Thay x = 12 vào T và t để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức biểu thị thời gian của lượt đi là: \(\frac{5}{x}\) (giờ)

      Phân thức biểu thị thời gian của lượt về là: \(\frac{5}{{x + 3}}\) (giờ)

      a) Biểu thức biểu thị tổng thời gian cả hai lượt đi và về là: \(T = \frac{5}{x} + \frac{5}{{x + 3}}\) (giờ)

      b) Biểu thức biểu thị hiệu thời gian lượt đi đối với lượt về là: \(t = \frac{5}{x} - \frac{5}{{x + 3}}\) (giờ)

      c) Thay x = 12 vào biểu thức T và t, ta được:

      \(T = \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{12 + 3}} = \frac{5}{{12}} + \frac{5}{{15}} = \frac{3}{4}\) (giờ)

      \(t = \frac{5}{{12}} - \frac{5}{{12 + 3}} = \frac{5}{{12}} - \frac{5}{{15}} = \frac{1}{{12}}\) (giờ)

      Câu 3 :

      Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 3

      Phương pháp giải :

      Áp dụng Định lí hai tam giác đồng dạng để chứng minh $\Delta ABM\backsim \Delta CDM$.

      Từ đó suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng để tính chiều cao của cây xanh.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cột đèn và cây xanh đều vuông góc với mặt đất nên ta có \(\widehat A = \widehat C = {90^0}\)

      \( \Rightarrow \) AB // CD

      $\Rightarrow \Delta ABM\backsim \Delta CDM$ (Định lí hai tam giác đồng dạng)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{AB}}{{AM}} = \frac{{CD}}{{CM}}\\\frac{{AB}}{{4,8}} = \frac{{10}}{{2 + 4,8}} = \frac{{10}}{{6,8}}\\ \Rightarrow AB = 4,8.\frac{{10}}{{6,8}} \approx 7\left( m \right)\end{array}\)

      Vậy chiều cao của cây xanh đó là khoảng 7m.

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC). Gọi I là trung điểm của AB. Kẻ IN vuông góc với BC tại N (N thuộc BC).

      a) Chứng minh $\Delta ACB\backsim \Delta NIB$. Từ đó suy ra \(BA.BI = BC.BN\).

      b) Giả sử AC = 6cm, BC = 10cm. Tính BN.

      c) Chứng minh \(\widehat {IAN} = \widehat {ICN}\).

      d) Chứng minh \(A{C^2} = N{C^2} - N{B^2}\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh $\Delta ACB\backsim \Delta NIB$ (g.g) suy ra tỉ số bằng nhau của các cặp cạnh tương ứng.

      b) Dựa vào định lí Pythagore để tính AB. Sử dụng tỉ số bằng nhau của phần a để tính BN.

      c) Chứng minh $\Delta ABN\backsim \Delta CBI$ (c.g.c) để chứng minh \(\widehat {IAN} = \widehat {ICN}\).

      d) Kẻ \(AH \bot BC\) tại H. Chứng minh \(A{C^2} = CH.CB\).

      Chứng minh BN = NH.

      Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để chứng minh \(A{C^2} = CH.CB = N{C^2} - N{B^2}\).

      Chú ý: Độ dài các cạnh chỉ sử dụng cho ý b nên không được tính độ dài cạnh để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 4

      a) Xét \(\Delta ACB\) và \(\Delta NIB\) có:

      \(\widehat B\) chung

      \(\widehat A = \widehat N\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      nên $\Delta ACB\backsim \Delta NIB\left( g.g \right)$ (đpcm)

      suy ra \(\frac{{BA}}{{BN}} = \frac{{BC}}{{BI}}\)

      do đó \(BA.BI = BC.BN\) (đpcm)

      b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ABC, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{B^2} = B{C^2} - A{C^2} = {10^2} - {6^2} = 64\\ \text{suy ra }AB = 8\left( {cm} \right)\end{array}\)

      I là trung điểm của AB nên AI = IB = \(\frac{1}{2}\)AB = 4cm

      Ta có: \(BA.BI = BC.BN\)

      \(\begin{array}{l}8.4 = 10.BN\\ \text{suy ra } BN = \frac{{8.4}}{{10}} = 3,2\left( {cm} \right)\end{array}\)

      c) Xét \(\Delta ABN\) và \(\Delta CBI\) có:

      \(\frac{{BA}}{{BN}} = \frac{{BC}}{{BI}}\left( {cmt} \right)\)

      \(\widehat B\) chung

      nên $\Delta ABN\backsim \Delta CBI\left( c.g.c \right)$

      suy ra \( \widehat {IAN} = \widehat {ICN}\) (đpcm)

      d) Kẻ \(AH \bot BC\) tại H.

      Xét \(\Delta AHC\) và \(\Delta BAC\) có:

      \(\widehat A = \widehat H\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat C\) chung

      nên $\Delta AHC\backsim \Delta BAC\left( g.g \right)$

      suy ra \(\frac{{AC}}{{CH}} = \frac{{BC}}{{AC}}\)

      do đó \(A{C^2} = CH.BC\).

      Vì \(IN \bot BC;AH \bot BC \Rightarrow IN//AH\)

      Xét tam giác ABH có IN // AH, I là trung điểm của AB nên IN là đường trung bình của tam giác ABH.

      nên N là trung điểm của BH suy ra \(BN = NH\).

      Ta có: \(CH.CB\)\( = \left( {CN - NH} \right)\left( {CN + BN} \right)\)\( = \left( {CN - BN} \right)\left( {CN + BN} \right)\)\( = C{N^2} - B{N^2}\)

      Do đó \(A{C^2} = C{N^2} - B{N^2}\) (đpcm)

      Câu 5 :

      Chứng minh rằng nếu a, b, c khác nhau đôi một thì:

      \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\).

      Phương pháp giải :

      Áp dụng đẳng thức \(\frac{1}{a} - \frac{1}{b} = \frac{{b - a}}{{ab}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Xét phân thức \(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c - a + b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{{a - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{a - b}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}}\)\( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}}\).

      Tương tự ta có: \(\frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} = \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}}\)

      \(\frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\)

      \( \Rightarrow \frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}}\)

      \( = \frac{1}{{a - b}} - \frac{1}{{a - c}} + \frac{1}{{b - c}} - \frac{1}{{b - a}} + \frac{1}{{c - a}} - \frac{1}{{c - b}}\)

      \( = \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}} + \frac{1}{{a - b}} + \frac{1}{{c - a}} + \frac{1}{{b - c}}\)

      \( = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\) (đpcm).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình, hàm số bậc nhất, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức sẽ có cấu trúc tương tự như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các kiến thức cơ bản, định nghĩa, tính chất, và công thức.
      • Phần tự luận: Bao gồm các bài tập giải phương trình, bất đẳng thức, chứng minh đẳng thức, giải bài toán thực tế, và các bài tập liên quan đến hàm số.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức:

      1. Biểu thức đại số

      Các bài tập về thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, và tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến.

      2. Phương trình bậc nhất một ẩn

      Các bài tập về giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, và ứng dụng phương trình để giải bài toán thực tế.

      3. Bất đẳng thức

      Các bài tập về giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, và so sánh các số thực.

      4. Hệ phương trình

      Các bài tập về giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, và ứng dụng hệ phương trình để giải bài toán thực tế.

      5. Hàm số bậc nhất

      Các bài tập về xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và tìm các yếu tố của hàm số như hệ số góc, giao điểm với các trục tọa độ.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức, các em cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức trong chương trình học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Sử dụng các phương pháp giải toán phù hợp: Lựa chọn phương pháp giải toán hiệu quả nhất cho từng bài tập.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu ôn thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

      Để hỗ trợ các em trong quá trình ôn thi, giaibaitoan.com cung cấp các tài liệu sau:

      • Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức (có đáp án): Giúp các em làm quen với cấu trúc và dạng bài tập của đề thi.
      • Bài tập Toán 8 (có lời giải chi tiết): Cung cấp các bài tập đa dạng, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Video bài giảng Toán 8: Giải thích các kiến thức và kỹ năng giải toán một cách dễ hiểu.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8