Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán - Đề số 3, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi chính thức, đáp án chi tiết và lời giải bài tập để các em có thể tự học và nâng cao khả năng giải toán.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính (xy + 5)(xy – 1) là:

    • A.
      xy2 + 4xy – 5 .
    • B.
      x2y2 + 4xy – 5 .
    • C.
      x2 – 2xy – 1 .
    • D.
      x2 + 2xy + 5 .
    Câu 2 :

    Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\) tại x = \(\frac{1}{2}\) là:

    • A.
      – 3
    • B.
      3
    • C.
      – 2
    • D.
      2
    Câu 3 :

    Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

    a. \({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\)

    b. \({x^2} + 8x + 16\)

    c. \(3{x^2} + 3x + 1 + {x^3}\)

    1. \({\left( {x + 1} \right)^3}\)

    2. \({\left( {x - 1} \right)^3}\)

    3. \({\left( {x + 4} \right)^2}\)

    Câu 4 :

    Hình nào sau đây là hình vuông ?

    • A.
      Hình thang cân có một góc vuông.
    • B.
      Hình thoi có một góc vuông.
    • C.
      Tứ giác có 3 góc vuông.
    • D.
      Hình bình hành có một góc vuông.
    Câu 5 :

    AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^0};M \in BC\)) thì:

    • A.
      AC = 2.AM
    • B.
      CB = 2.AM
    • C.
      BA = 2.AM
    • D.
      AM = 2.BC
    Câu 6 :

    Hình bình hànhABCD có \(\widehat A = 2\widehat B\). Số đo góc D là:

    • A.
      600.
    • B.
      1200.
    • C.
      300.
    • D.
      450.
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

    • A.
      Hình thang.
    • B.
      Hình thang cân.
    • C.
      Hình thang vuông.
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 8 :

    M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

    • A.
      AB = 16cm
    • B.
      AC = 16cm
    • C.
      BC = 16cm
    • D.
      BC = AB = AC = 16cm
    Câu 9 :

    Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      200m.
    • B.
      100m.
    • C.
      150m.
    • D.
      50m.
    Câu 10 :

    Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 0 2

    Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:

    • A.
      Dữ liệu về tên các lớp động vật.
    • B.
      Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.
    • C.
      A & B đều đúng.
    • D.
      A & B đều sai.

    Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 .(đơn vi: triệu lượt người)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 0 3

    Câu 11

    Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là

    • A.
      36,4.
    • B.
      53,7.
    • C.
      58,5.
    • D.
      19,1.
    Câu 12

    Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là

    • A.
      36,4.
    • B.
      53,7.
    • C.
      58,5
    • D.
      19,1.
    Câu 13

    Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong bảng thống kê trên?

    • A.
      Biểu đồ tranh.
    • B.
      Biểu đồ cột kép.
    • C.
      Biểu đồ đoạn thẳng.
    • D.
      A; B; C đều sai.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tính giá trị của biểu thức

    a) \(M = {(2x - 1)^2} + 2(2x - 1)(3x + 1) + {(3x + 1)^2}\) với \(x = - \frac{1}{5}\);

    b) \(N = {(3x - 1)^2} - 2(9{x^2} - 1) + {(3x + 1)^2}\) với \(x \in \mathbb{R}\).

    Câu 2 :

    Tìm x biết

    a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1

    b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0

    Câu 3 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 0 4

    a) Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau:

    Giai đoạn

    Quý I/2020

    Quý I/2021

    Quý I/2022

    Xuất khẩu

    ?

    ?

    ?

    Nhập khẩu

    ?

    ?

    ?

    b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

    c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

    d) Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

    Câu 4 :

    1. Tính \(x\) trong hình và làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 0 5

    2. Hình thang ABCD (AB // CD) có DC = 2AB. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

    a) Chứng minh các tứ giác ABPD, MNPQ là hình bình hành.

    b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để MNPQ là hình thoi.

    c) Gọi E là giao điểm của BD và AP. Chứng minh ba điểm Q, N, E thẳng hàng.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính (xy + 5)(xy – 1) là:

      • A.
        xy2 + 4xy – 5 .
      • B.
        x2y2 + 4xy – 5 .
      • C.
        x2 – 2xy – 1 .
      • D.
        x2 + 2xy + 5 .

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân hai đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}(xy + 5)(xy - 1)\\ = {x^2}{y^2} + 5xy - xy - 5\\ = {x^2}{y^2} + 4xy - 5\end{array}\)

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\) tại x = \(\frac{1}{2}\) là:

      • A.
        – 3
      • B.
        3
      • C.
        – 2
      • D.
        2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Rút gọn biểu thức.

      Thay x = \(\frac{1}{2}\) vào biểu thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\\ = 5{x^2} - \left( {4{x^2} - 3{x^2} + 6x} \right)\\ = 5{x^2} - 4{x^2} + 3{x^2} - 6x\\ = 4{x^2} - 6x\end{array}\)

      Thay x = \(\frac{1}{2}\) vào biểu thức, ta được:\(4{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 6.\left( {\frac{1}{2}} \right) = 1 - 3 = - 2\).

      Câu 3 :

      Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

      a. \({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\)

      b. \({x^2} + 8x + 16\)

      c. \(3{x^2} + 3x + 1 + {x^3}\)

      1. \({\left( {x + 1} \right)^3}\)

      2. \({\left( {x - 1} \right)^3}\)

      3. \({\left( {x + 4} \right)^2}\)

      Đáp án

      a. \({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\)

      2. \({\left( {x - 1} \right)^3}\)

      b. \({x^2} + 8x + 16\)

      3. \({\left( {x + 4} \right)^2}\)

      c. \(3{x^2} + 3x + 1 + {x^3}\)

      1. \({\left( {x + 1} \right)^3}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải chi tiết :

      a. \({x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 = {\left( {x - 1} \right)^3} \Rightarrow \) a – 2.

      b. \({x^2} + 8x + 16 = {x^2} + 2.x.4 + {4^2} = {\left( {x + 4} \right)^2} \Rightarrow \) b – 3.

      c. \(3{x^2} + 3x + 1 + {x^3} = {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^3} \Rightarrow \) c – 1.

      Câu 4 :

      Hình nào sau đây là hình vuông ?

      • A.
        Hình thang cân có một góc vuông.
      • B.
        Hình thoi có một góc vuông.
      • C.
        Tứ giác có 3 góc vuông.
      • D.
        Hình bình hành có một góc vuông.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên A sai.

      Hình thoi có một góc vuông là hình vuông nên B đúng.

      Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật nên C sai.

      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên D sai.

      Câu 5 :

      AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^0};M \in BC\)) thì:

      • A.
        AC = 2.AM
      • B.
        CB = 2.AM
      • C.
        BA = 2.AM
      • D.
        AM = 2.BC

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có tam giác ABC vuông tại A và AM là đường trung tuyến (\(M \in BC\)) nên AM chính là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ABC. Khi đó: AM = \(\frac{1}{2}\)BC hay BC = 2AM.

      Câu 6 :

      Hình bình hànhABCD có \(\widehat A = 2\widehat B\). Số đo góc D là:

      • A.
        600.
      • B.
        1200.
      • C.
        300.
      • D.
        450.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình bình hành.

      vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\widehat A + \widehat B = {180^0}\) (hai góc kề một cạnh bù nhau). Mà \(\widehat A = 2\widehat B\) nên:

      \(\begin{array}{l}2\widehat B + \widehat B = {180^0}\\3\widehat B = {180^0}\\\widehat B = {180^0}:3 = {60^0}\end{array}\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Tứ giác BMNC là hình gì?

      • A.
        Hình thang.
      • B.
        Hình thang cân.
      • C.
        Hình thang vuông.
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thales đảo để chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

      Vì BM = CN; AB = AC nên AB – BM = AC – CN hay AM = AN

      Suy ra \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\) => MN // BC (định lí Thales đảo).

      Khi đó BMNC là hình thang. Mà BM = CN nên BMNC là hình thang cân.

      Câu 8 :

      M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC. Khi MN = 8cm thì:

      • A.
        AB = 16cm
      • B.
        AC = 16cm
      • C.
        BC = 16cm
      • D.
        BC = AB = AC = 16cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có M, N là trung điểm các cạnh AB, AC của tam giác ABC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC, khi đó MN = \(\frac{1}{2}\)BC.

      Mà MN = 8cm nên BC = 8.2 = 16 cm.

      Câu 9 :

      Hai điểm A và B ở hai bờ của một hồ nước (hình vẽ) có độ dài đoạn thẳng DE bằng 100 mét. Hãy xác định khoảng cách AB.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        200m.
      • B.
        100m.
      • C.
        150m.
      • D.
        50m.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Theo hình vẽ, ta thấy AD = DC; BE = EC nên D là trung điểm của AC và E là trung điểm của BC. Khi đó DE là đường trung bình của tam giác ABC => DE = \(\frac{1}{2}\)AB.

      Mà DE = 100m => AB = 2.100 = 200(m).

      Câu 10 :

      Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 2

      Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:

      • A.
        Dữ liệu về tên các lớp động vật.
      • B.
        Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.
      • C.
        A & B đều đúng.
      • D.
        A & B đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Trong bảng thống kê trên, ta thấy tổng tỉ lệ mẫu vật bằng 15% + 10% + 20% + 25% + 30% = 100% nên dữ liệu về tổng tỉ lệ mẫu vật chưa chính xác. Vậy dữ liệu tỉ lệ mẫu vật chưa hợp lí.

      Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 .(đơn vi: triệu lượt người)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 3

      Câu 11

      Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là

      • A.
        36,4.
      • B.
        53,7.
      • C.
        58,5.
      • D.
        19,1.

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là 36,4 triệu lượt người.

      Câu 12

      Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là

      • A.
        36,4.
      • B.
        53,7.
      • C.
        58,5
      • D.
        19,1.

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là 19,1 triệu lượt người.

      Câu 13

      Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong bảng thống kê trên?

      • A.
        Biểu đồ tranh.
      • B.
        Biểu đồ cột kép.
      • C.
        Biểu đồ đoạn thẳng.
      • D.
        A; B; C đều sai.

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu trên nên được biểu diễn bởi biểu đồ cột.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 4

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tính giá trị của biểu thức

      a) \(M = {(2x - 1)^2} + 2(2x - 1)(3x + 1) + {(3x + 1)^2}\) với \(x = - \frac{1}{5}\);

      b) \(N = {(3x - 1)^2} - 2(9{x^2} - 1) + {(3x + 1)^2}\) với \(x \in \mathbb{R}\).

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn biểu thức.

      - Thay giá trị của x để tính giá trị biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(M = {(2x - 1)^2} + 2(2x - 1)(3x + 1) + {(3x + 1)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {(2x - 1 + 3x + 1)^2}\\ = {\left( {5x} \right)^2}\\ = 25{x^2}\end{array}\)

      Thay \(x = - \frac{1}{5}\) vào M, ta được: \(M = 25.{\left( { - \frac{1}{5}} \right)^2} = 25.\frac{1}{{25}} = 1\).

      b) \(N = {(3x - 1)^2} - 2(9{x^2} - 1) + {(3x + 1)^2}\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 2\left( {3x - 1} \right)\left( {3x + 1} \right) + {\left( {3x + 1} \right)^2}\\ = {\left( {3x - 1 - 3x - 1} \right)^2}\\ = {\left( { - 2} \right)^2}\\ = 4\end{array}\)

      Vậy N = 4 với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Câu 2 :

      Tìm x biết

      a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1

      b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phép tính và hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải chi tiết :

      a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1

      6x2 – (6x2 – 9x + 4x – 6) = 1

      6x2 – 6x2 + 9x – 4x + 6 = 1

      5x + 6 = 1

      5x = -5

      x = -1

      Vậy x = -1.2

      b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0

      (x3 + 3x2 + 3x + 1) – (x3 – 1) – 2 = 0

      x3 + 3x2 + 3x + 1 – x3 + 1 – 2 = 0

      3x2 + 3x = 0

      3x(x + 1) = 0

      \(\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = 0 hoặc x = -1.

      Câu 3 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 5

      a) Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau:

      Giai đoạn

      Quý I/2020

      Quý I/2021

      Quý I/2022

      Xuất khẩu

      ?

      ?

      ?

      Nhập khẩu

      ?

      ?

      ?

      b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

      c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

      d) Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng dữ liệu để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD)

      Giai đoạn

      Quý I/2020

      Quý I/2021

      Quý I/2022

      Xuất khẩu

      63,4

      78,56

      89,1

      Nhập khẩu

      59,59

      76,1

      87,64

      b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là:

      63,4 + 78,56 + 89,1 = 231,06 (tỷ USD)

      c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022

      59,59 + 76,1 + 87,64 = 223,33 (tỷ USD)

      d) Tỉ số phần trăm trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 và quý I năm 2021 là: \(\frac{{63,4}}{{78,56}}.100\% = 80,7\% \)

      Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm 100 % - 80,7 % = 19,3 % so với quý I năm 2021.

      Câu 4 :

      1. Tính \(x\) trong hình và làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 6

      2. Hình thang ABCD (AB // CD) có DC = 2AB. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.

      a) Chứng minh các tứ giác ABPD, MNPQ là hình bình hành.

      b) Tìm điều kiện của hình thang ABCD để MNPQ là hình thoi.

      c) Gọi E là giao điểm của BD và AP. Chứng minh ba điểm Q, N, E thẳng hàng.

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào tính chất đường phân giác, sử dụng tỉ số bằng nhau để tính.

      2. 

      a) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành và tính chất đường trung bình để chứng minh.

      b) Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi và tính chất đường trung bình.

      c) Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh EQ // AB và EN // AB suy ra Q, N, E thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      1.

      a)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 7

      Do \(AD\) là đường phân giác trong của góc \(A\) nên ta có

      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}} \Rightarrow DC = \frac{{AC}}{{AB}} \cdot DB.\)

      Thay số ta có \(DC = \frac{{8,5}}{5} \cdot 3 = 5,1\). Khi đó \(x = DB + DC = 3 + 5,1 = 8,1\).

      b)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 8

      Với \(KL = 12,5 - x\) và do \(IL\) là đường phân giác trong của góc \(I\) nên theo tính chất đường phân giác ta có

      Theo tính chất đường phân giác ta có

      \(\frac{{KL}}{{LJ}} = \frac{{IK}}{{IJ}} \Rightarrow \frac{{12,5 - x}}{x} = \frac{{6,2}}{{8,7}} \Leftrightarrow x = \frac{{2175}}{{298}} \approx 7,3\).

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1 9

      a) Ta có: \(DP = \frac{1}{2}DC = AB\); \(AB//CD \Rightarrow AB//DP\) nên ABPD là hình bình hành.

      Vẽ AC, ta có MN là đường trung bình \(\Delta ABC \Rightarrow MN = \frac{1}{2}AC;MN//AC\).

      Chứng minh tương tự \( \Rightarrow PQ = \frac{1}{2}AC;PQ//AC\).

       \( \Rightarrow MN = PQ;PQ//AC\) nên MNPQ là hình bình hành.

      b)

      Tương tự như đường chéo AC, vẽ BD, ta cũng chứng minh được MQ và NP là đường trung bình của tam giác ABD và BCD nên \(MQ = NP = \frac{1}{2}BD;MQ//NP//BD\).

      MNPQ là hình thoi khi MN = MQ mà \(MN = \frac{1}{2}AC;MQ = \frac{1}{2}BD\) (tính chất đường trung bình)

      \( \Rightarrow AC = BD\). Khi đó ABCD là hình thang cân.

      c) Vì ABPD là hình bình hành nên E là trung điểm của AP.

      Xét tam giác ABD có QE là đường trung bình của tam giác ABD nên QE // AB (1)

      Xét tam giác DBC có EN là đường trung bình của tam giác DBC nên EN // DC mà DC // AB nên EN // AB (2)

      Từ (1) và (2) suy ra từ E kẻ được EQ // AB và EN // AB nên Q, E, N thẳng hàng

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học, như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi

      Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức sẽ có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức:

      • Bài tập về biểu thức đại số: Tính giá trị của biểu thức, thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình để giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, so sánh các số thực.
      • Bài tập về hệ phương trình: Giải hệ phương trình, tìm nghiệm của hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình để giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về ứng dụng thực tế: Giải các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế, như tính toán diện tích, chu vi, vận tốc, thời gian.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Lời giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

      Ví dụ 2: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử

      Lời giải:

      Áp dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b), ta có:

      x2 - 4 = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2)

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các video bài giảng Toán 8 trên giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức là một cơ hội để các em thể hiện kiến thức và kỹ năng đã học. Hãy ôn tập kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8