Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Cập nhật mới nhất

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức, được biên soạn theo chương trình học mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức. Học sinh có thể sử dụng đề thi này để tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
    Câu 1 :

    Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

    • A.
      \(\frac{{5x - 6}}{{3x}}\) (với \(x \ne 0\)).
    • B.
      \(\frac{{\frac{1}{{2x}}}}{{x + 1}}\) (với \(x \ne 0;x \ne - 1\)).
    • C.
      \(\frac{{2x - 3y}}{{xyz}}\) (với \(xyz \ne 0\)).
    • D.
      \(6{x^2} - 5x + 7\).
    Câu 2 :

    Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{3x - 5}}{{2x + 1}}\) là:

    • A.
      \(x \ne \frac{{ - 1}}{2}\).
    • B.
      \(x \ne \frac{1}{2}\).
    • C.
      \(x \ne 0\).
    • D.
      \(x \ne \frac{5}{3}\).
    Câu 3 :

    Tính giá trị của phân thức \(A\left( x \right) = \frac{3}{{x - 1}}\) với \(x \ne 1\) tại x = 2

    • A.
      \(\frac{1}{3}\).
    • B.
      \( - 3\).
    • C.
      \(\frac{{ - 1}}{3}\).
    • D.
      \(3\).
    Câu 4 :

    Thực hiện phép tính sau: \(\frac{{2x - 3}}{7} + \frac{{5x + 3}}{7}\), ta được kết quả là:

    • A.
      \(x\).
    • B.
      \(\frac{{ - 3x}}{7}\).
    • C.
      \(\frac{x}{7}\).
    • D.
      \(\frac{{3x}}{7}\).
    Câu 5 :

    Kết quả phép tính \(\frac{{8x}}{{15{y^3}}}:\left( { - \frac{{4{x^2}}}{{3{y^2}}}} \right)\) là

    • A.
      \(\frac{{ - 1}}{{10xy}}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 2}}{{5x{y^2}}}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 2}}{{5xy}}\).
    • D.
      \(\frac{2}{{5xy}}\).
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau, biết \(DE//BC\), số đo \(\widehat {AED}\) là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \({80^0}\).
    • B.
      \({60^0}\).
    • C.
      \({50^0}\).
    • D.
      \({40^0}\).
    Câu 7 :

    Đâu là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông:

    • A.
      4cm, 7cm, 6cm.
    • B.
      6cm, 10cm, 8cm.
    • C.
      20cm, 12cm, 25cm.
    • D.
      6cm, 11cm, 9cm.
    Câu 8 :

    Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      \(AB = 3m\).
    • B.
      \(AB = 0,75m\).
    • C.
      \(AB = 2,4m\).
    • D.
      \(AB = 2,25m\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho \(A = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{1}{{x + 1}}} \right).\frac{{3x - 3}}{2}\) với \(x \ne \pm 1\).

    a) Rút gọn biểu thức A.

    b) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 2.

    c) Với giá trị nguyên nào của x thì A nhận giá trị nguyên.

    Câu 2 :

    Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B dài 45 km. Khi ngược dòng từ bến B về bến A, ca nô gặp một ca nô khác tại vị trí C cách bến A 27 km. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Gọi x (km/h) là tốc độ của ca nô ( x > 3).

    a) Viết phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B.

    b) Viết phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến B đến vị trí C.

    c) Viết phân thức biểu thị theo x tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C.

    Tính tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C nếu vận tốc của ca nô là 12km/h.

    Câu 3 :

    Hai cây B và C được trồng dọc trên đường, cách nhau 18m và cách đều cột đèn D. Ngôi trường A cách cột đèn D 12m theo hướng vuông góc với đường (xem hình vẽ). Tính khoảng cách từ mỗi cây đến ngôi trường.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 3

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H thuộc BC).

    a) Chứng minh $\Delta ABH\backsim \Delta CBA$, suy ra \(A{B^2} = BH.BC\).

    b) Vẽ \(HE \bot AB\) tại E, \(HF \bot AC\) tại F. Chứng minh \(AB.AE = AC.AF\).

    c) Chứng minh $\Delta AEF\backsim \Delta ACB$.

    d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ \(IN \bot BC\) tại N. Chứng minh $\Delta HFN\backsim \Delta HCI$.

    Câu 5 :

    Cho \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{{a + b + c}}\). Chứng minh rằng:

    \(\frac{1}{{{a^{2023}}}} + \frac{1}{{{b^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}} = \frac{1}{{{a^{2023}} + {b^{2023}} + {c^{2023}}}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
      Câu 1 :

      Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

      • A.
        \(\frac{{5x - 6}}{{3x}}\) (với \(x \ne 0\)).
      • B.
        \(\frac{{\frac{1}{{2x}}}}{{x + 1}}\) (với \(x \ne 0;x \ne - 1\)).
      • C.
        \(\frac{{2x - 3y}}{{xyz}}\) (với \(xyz \ne 0\)).
      • D.
        \(6{x^2} - 5x + 7\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phân thức đại số là biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{5x - 6}}{{3x}}\) (với \(x \ne 0\)) là phân thức đại số vì 5x – 6; 3x là đa thức, 3x khác 0.

      \(\frac{{\frac{1}{{2x}}}}{{x + 1}}\) (với \(x \ne 0;x \ne - 1\)) không phải phân thức đại số vì \(\frac{1}{{2x}}\) không phải là đa thức.

      \(\frac{{2x - 3y}}{{xyz}}\) (với \(xyz \ne 0\)) là phân thức đại số vì 2x – 3y, xyz là đa thức và xyz khác 0.

      \(6{x^2} - 5x + 7 = \frac{{6{x^2} - 5x + 7}}{1}\) là phân thức đại số.

      Câu 2 :

      Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{3x - 5}}{{2x + 1}}\) là:

      • A.
        \(x \ne \frac{{ - 1}}{2}\).
      • B.
        \(x \ne \frac{1}{2}\).
      • C.
        \(x \ne 0\).
      • D.
        \(x \ne \frac{5}{3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để phân thức xác định thì mẫu thức khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{{3x - 5}}{{2x + 1}}\) xác định khi \(2x + 1 \ne 0\) hay \(x \ne \frac{{ - 1}}{2}\).

      Câu 3 :

      Tính giá trị của phân thức \(A\left( x \right) = \frac{3}{{x - 1}}\) với \(x \ne 1\) tại x = 2

      • A.
        \(\frac{1}{3}\).
      • B.
        \( - 3\).
      • C.
        \(\frac{{ - 1}}{3}\).
      • D.
        \(3\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra giá trị của x.

      Thay giá trị của x vào phân thức để tính giá trị của A.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(x = 2 \ne 1\) thỏa mãn điều kiện xác định của A.

      Thay x = 2 vào A, ta được:

      \(A\left( 2 \right) = \frac{3}{{2 - 1}} = 3\).

      Câu 4 :

      Thực hiện phép tính sau: \(\frac{{2x - 3}}{7} + \frac{{5x + 3}}{7}\), ta được kết quả là:

      • A.
        \(x\).
      • B.
        \(\frac{{ - 3x}}{7}\).
      • C.
        \(\frac{x}{7}\).
      • D.
        \(\frac{{3x}}{7}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để cộng hai phân thức cùng mẫu, ta cộng tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{2x - 3}}{7} + \frac{{5x + 3}}{7} = \frac{{2x - 3 + 5x + 3}}{7} = \frac{{7x}}{7} = x\)

      Câu 5 :

      Kết quả phép tính \(\frac{{8x}}{{15{y^3}}}:\left( { - \frac{{4{x^2}}}{{3{y^2}}}} \right)\) là

      • A.
        \(\frac{{ - 1}}{{10xy}}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 2}}{{5x{y^2}}}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 2}}{{5xy}}\).
      • D.
        \(\frac{2}{{5xy}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chia hai phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{8x}}{{15{y^3}}}:\left( { - \frac{{4{x^2}}}{{3{y^2}}}} \right)\)\( = \frac{{8x}}{{15{y^3}}}.\frac{{ - 3{y^2}}}{{4{x^2}}}\)\( = \frac{{2.4.\left( { - 3} \right)x{y^2}}}{{3.5.4{x^2}{y^3}}}\)\( = \frac{{ - 2}}{{5xy}}\).

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau, biết \(DE//BC\), số đo \(\widehat {AED}\) là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        \({80^0}\).
      • B.
        \({60^0}\).
      • C.
        \({50^0}\).
      • D.
        \({40^0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định lí hai tam giác đồng dạng.

      Định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^0}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: DE // BC nên $\Delta ADE\backsim \Delta ABC$ (định lí hai tam giác đồng dạng)

      \( \Rightarrow \widehat D = \widehat B = {80^0}\), \(\widehat E = \widehat C\)\( = {180^0} - \widehat A - \widehat B\)\( = {180^0} - {60^0} - {80^0}\)\( = {40^0}\)

      Câu 7 :

      Đâu là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông:

      • A.
        4cm, 7cm, 6cm.
      • B.
        6cm, 10cm, 8cm.
      • C.
        20cm, 12cm, 25cm.
      • D.
        6cm, 11cm, 9cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Pythagore đảo trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({4^2} + {6^2} = 52 \ne 49 = {7^2}\) nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

      \({6^2} + {8^2} = 100 = {10^2}\) nên tam giác này là tam giác vuông.

      \({12^2} + {20^2} = 544 \ne 625 = {25^2}\) nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

      \({6^2} + {9^2} = 117 \ne 121 = {11^2}\) nên tam giác này không phải là tam giác vuông.

      Câu 8 :

      Một người cao 1,5 mét có bóng trên mặt đất dài 2,1 mét. Cùng lúc ấy, một cái cây gần đó có bóng trên mặt đất dài 4,2 mét. Tính chiều cao của cây.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(AB = 3m\).
      • B.
        \(AB = 0,75m\).
      • C.
        \(AB = 2,4m\).
      • D.
        \(AB = 2,25m\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Vì cùng thời điểm nên ta có \(\widehat F = \widehat C\).

      Xét \(\Delta DEF\) và \(\Delta ABC\) có:

      \(\widehat D = \widehat A\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat F = \widehat C\)

      nên $\Delta DEF\backsim \Delta ABC\left( g.g \right)$

      suy ra \(\frac{{DE}}{{AB}} = \frac{{DF}}{{AC}}\)

      \(\frac{{1,5}}{{2,1}} = \frac{{AB}}{{4,2}} \)

      Do đó \(AB = 4,2.\frac{{1,5}}{{2,1}} = 3\left( m \right)\).

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho \(A = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{1}{{x + 1}}} \right).\frac{{3x - 3}}{2}\) với \(x \ne \pm 1\).

      a) Rút gọn biểu thức A.

      b) Tính giá trị của biểu thức A tại x = 2.

      c) Với giá trị nguyên nào của x thì A nhận giá trị nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng các phép tính với phân thức để rút gọn A.

      b) Kiểm tra điều kiện của x. Thay x = 2 vào A để tính A.

      c) Để A nhận giá trị nguyên thì tử thức chia hết cho mẫu thức. Từ đó tìm giá trị của x.

      Lời giải chi tiết :

      a) Với \(x \ne \pm 1\), ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {\frac{1}{{x - 1}} - \frac{1}{{x + 1}}} \right).\frac{{3x - 3}}{2}\\ = \frac{{\left( {x + 1} \right) - \left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{2}\\ = \frac{{x + 1 - x + 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{2}\\ = \frac{2}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{2}\\ = \frac{3}{{x + 1}}\end{array}\)

      b) Ta có: \(x = 2\) (tmđk) nên thay \(x = 2\) vào biểu thức A, ta được:

      \(A = \frac{3}{{2 + 1}} = \frac{3}{3} = 1\).

      Vậy A = 1 khi x = 2.

      c) Để A nhận giá trị nguyên thì \(3 \vdots \left( {x + 1} \right)\) hay \(x + 1 \in U\left( 3 \right)\). \(U\left( 3 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\). Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 3

      Vậy \(x \in \left\{ { - 4; - 2;0;2} \right\}\) thì biểu thức A nhận giá trị nguyên.

      Câu 2 :

      Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B dài 45 km. Khi ngược dòng từ bến B về bến A, ca nô gặp một ca nô khác tại vị trí C cách bến A 27 km. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Gọi x (km/h) là tốc độ của ca nô ( x > 3).

      a) Viết phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B.

      b) Viết phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến B đến vị trí C.

      c) Viết phân thức biểu thị theo x tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C.

      Tính tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C nếu vận tốc của ca nô là 12km/h.

      Phương pháp giải :

      a,b Thời gian ca nô đi = quãng đường : vận tốc.

      Vận tốc xuôi dòng = vận tốc thực + vận tốc dòng nước.

      Vận tốc ngược dòng = vận tốc thực – vận tốc dòng nước.

      c) Thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C = tổng thời gian đi hai đoạn đó.

      Kiểm tra điều kiện của x, thỏa mãn thì thay vận tốc bằng 12 vào phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Vì vận tốc của ca nô là x nên vận tốc xuôi dòng của ca nô là x + 3 (km/h)

      Vận tốc ngược dòng của ca nô là x -3 (km/h)

      Vì ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B nên phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B là: \(\frac{{45}}{{x + 3}}\).

      b) Vì ca nô ngược dòng từ bến B đến vị trí A nên phân thức biểu thị theo x thời gian ca nô đi từ bến B đến vị trí A là: \(\frac{{45 - 27}}{{x - 3}} = \frac{{18}}{{x - 3}}\).

      c) Phân thức biểu thị theo x tổng thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là: \(\frac{{45}}{{x + 3}} + \frac{{18}}{{x - 3}}\).

      Vì x > 3 nên x = 12 thỏa mãn điều kiện.

      Nếu vận tốc của ca nô là 12km/h thì thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là:

      \(\frac{{45}}{{12 + 3}} + \frac{{18}}{{12 - 3}} = 5\left( h \right)\)Vậy nếu vận tốc của ca nô là 12km/h thì thời gian ca nô đi từ bến A đến bến B và từ bến B đến vị trí C là 5h.

      Câu 3 :

      Hai cây B và C được trồng dọc trên đường, cách nhau 18m và cách đều cột đèn D. Ngôi trường A cách cột đèn D 12m theo hướng vuông góc với đường (xem hình vẽ). Tính khoảng cách từ mỗi cây đến ngôi trường.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 4

      Phương pháp giải :

      Chứng minh \(\Delta ABD = \Delta ACD\) suy ra AB = AC.

      Áp dụng định lí Pythagore để tính khoảng cách.

      Lời giải chi tiết :

      Vì hai cây B và C được trồng cách đều cột đèn D nên BD = CD = \(\frac{1}{2}\)BC = \(\frac{1}{2}\).18 = 9(m)

      Vì ngôi trường A cách cột đèn D 12m theo hướng vuông góc nên \(\widehat {ADC} = {90^o}\).

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACD\) có:

      \(AD\) chung

      \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = \left( {{{90}^0}} \right)\)

      BD = DC (cmt)

      \( \Rightarrow \Delta ABD = \Delta ACD\) (hai cạnh góc vuông)

      \( \Rightarrow AB = AC\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông ADC, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{D^2} + D{C^2} = {12^2} + {9^2} = 225\\ \Rightarrow AC = \sqrt {225} = 15\left( m \right)\end{array}\)

      Vậy khoảng cách từ mỗi cây đến ngôi trường là 15m.

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H thuộc BC).

      a) Chứng minh $\Delta ABH\backsim \Delta CBA$, suy ra \(A{B^2} = BH.BC\).

      b) Vẽ \(HE \bot AB\) tại E, \(HF \bot AC\) tại F. Chứng minh \(AB.AE = AC.AF\).

      c) Chứng minh $\Delta AEF\backsim \Delta ACB$.

      d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ \(IN \bot BC\) tại N. Chứng minh $\Delta HFN\backsim \Delta HCI$.

      Phương pháp giải :

      a) $\Delta ABH\backsim \Delta CBA$ (g.g) suy ra tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác.

      b) Chứng minh \(AB.AE = AC.AF = A{H^2}\) thông qua chứng minh $\Delta AHE\backsim \Delta ABH$, $\Delta AHF\backsim \Delta ACH$.

      c) Dựa vào b ta có tỉ số bằng nhau. Chứng minh $\Delta AEF\backsim \Delta ACB$ (c.g.c)

      d) Chứng minh $\Delta HNI\backsim \Delta HFC\Rightarrow \frac{HN}{HI}=\frac{HF}{HC}$ suy ra $\Delta HFN\backsim \Delta HCI$.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 5

      a) Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta CBA\) có:

      \(\widehat B\) chung

      \(\widehat H = \widehat A = \left( {{{90}^0}} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta ABH\backsim \Delta CBA\left( g.g \right)$ (đpcm)

      \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{BH}} = \frac{{BC}}{{AB}} \Rightarrow A{B^2} = BH.BC\) (đpcm)

      b) Xét \(\Delta AHE\) và \(\Delta ABH\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\widehat E = \widehat H\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta AHE\backsim \Delta ABH\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \frac{{AE}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow AE.AB = A{H^2}\) (1)

      Xét \(\Delta AHF\) và \(\Delta ACH\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\widehat F = \widehat H\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      $\Delta AHF\backsim \Delta ACH\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \frac{{AF}}{{AH}} = \frac{{AH}}{{AC}} \Rightarrow AF.AC = A{H^2}\) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra AE.AB = AF.AC (đpcm)

      c) Theo ý b, ta có \(AE.AB = AF.AC \Rightarrow \frac{{AE}}{{AF}} = \frac{{AC}}{{AB}}\).

      Xét \(\Delta AEF\) và \(\Delta ACB\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\frac{{AE}}{{AF}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) (cmt)

      $\Rightarrow \Delta AEF\backsim \Delta ACB$ (c.g.c) (đpcm)

      d) Xét \(\Delta HNI\) và \(\Delta HFC\) có:

      \(\widehat H\) chung

      \(\widehat N = \widehat F = \left( {{{90}^0}} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta HNI\backsim \Delta HFC\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \frac{{HN}}{{HI}} = \frac{{HF}}{{HC}}\)

      Xét \(\Delta HFN\) và \(\Delta HCI\) có:

      \(\widehat H\) chung

      \(\frac{{HN}}{{HI}} = \frac{{HF}}{{HC}}\) (cmt)

      $\Rightarrow \Delta HFN\backsim \Delta HCI\left( c.g.c \right)$ (đpcm)

      Câu 5 :

      Cho \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{{a + b + c}}\). Chứng minh rằng:

      \(\frac{1}{{{a^{2023}}}} + \frac{1}{{{b^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}} = \frac{1}{{{a^{2023}} + {b^{2023}} + {c^{2023}}}}\).

      Phương pháp giải :

      Từ \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{{a + b + c}}\), sử dụng quy tắc tính với phân thức, đa thức để rút gọn tìm ra a, b, c.

      Lời giải chi tiết :

      Theo đề bài ta có:

      \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = \frac{1}{{a + b + c}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{bc + ac + ab}}{{abc}} = \frac{1}{{a + b + c}}\\\left( {bc + ac + ab} \right)\left( {a + b + c} \right) = abc\\bc\left( {a + b} \right) + b{c^2} + ac\left( {a + b} \right) + a{c^2} + ab\left( {a + b} \right) + abc - abc = 0\\bc\left( {a + b} \right) + ac\left( {a + b} \right) + ab\left( {a + b} \right) + \left( {b{c^2} + a{c^2}} \right) = 0\\bc\left( {a + b} \right) + ac\left( {a + b} \right) + ab\left( {a + b} \right) + {c^2}\left( {a + b} \right) = 0\\\left( {bc + ac + ab + {c^2}} \right)\left( {a + b} \right) = 0\\\left[ {\left( {bc + ab} \right) + \left( {ac + {c^2}} \right)} \right]\left( {a + b} \right) = 0\\\left[ {b\left( {a + c} \right) + c\left( {a + c} \right)} \right]\left( {a + b} \right) = 0\\\left( {b + c} \right)\left( {a + c} \right)\left( {a + b} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}b + c = 0\\a + c = 0\\a + b = 0\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}b = - c\\a = - c\\a = - b\end{array} \right.\end{array}\)

      Trường hợp 1. Với \(b = - c\), ta có:

      \(\begin{array}{l}VT = \frac{1}{{{a^{2023}}}} + \frac{1}{{{b^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}}\\ = \frac{1}{{{a^{2023}}}} + \frac{1}{{{{\left( { - c} \right)}^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}}\\ = \frac{1}{{{a^{2023}}}} - \frac{1}{{{c^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}}\\ = \frac{1}{{{a^{2023}}}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}VP = \frac{1}{{{a^{2023}} + {b^{2023}} + {c^{2023}}}}\\ = \frac{1}{{{a^{2023}} + {{\left( { - c} \right)}^{2023}} + {c^{2023}}}}\\ = \frac{1}{{{a^{2023}} - {c^{2023}} + {c^{2023}}}}\\ = \frac{1}{{{a^{2023}}}}\end{array}\)

      \( \Rightarrow VT = VP\) hay \(\frac{1}{{{a^{2023}}}} + \frac{1}{{{b^{2023}}}} + \frac{1}{{{c^{2023}}}} = \frac{1}{{{a^{2023}} + {b^{2023}} + {c^{2023}}}}\)

      Học sinh tự chứng minh tương tự cho trường hợp \(a = - c\)\(a = - b\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một nửa học kì. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như:

      • Đại số: Các phép toán với đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Hình học: Tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, các tính chất và dấu hiệu nhận biết.
      • Hàm số: Hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số, ứng dụng của hàm số.
      • Thống kê: Thu thập, tổ chức, biểu diễn và phân tích dữ liệu.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi lựa chọn đáp án đúng.
      2. Phần tự luận: Thường chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, bao gồm các bài toán yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử

      Để phân tích đa thức thành nhân tử, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

      • Đặt nhân tử chung: Tìm nhân tử chung của tất cả các hạng tử trong đa thức và đặt ra ngoài dấu ngoặc.
      • Sử dụng hằng đẳng thức: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đa thức thành tích của các nhân tử.
      • Tách hạng tử: Tách một hạng tử thành tổng hoặc hiệu của các hạng tử khác để tạo ra nhân tử chung.

      2. Bài tập về giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các bước sau:

      1. Biến đổi phương trình: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế và các hạng tử không chứa ẩn về vế còn lại.
      2. Rút gọn phương trình: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để rút gọn phương trình.
      3. Tìm nghiệm: Chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm ra nghiệm của phương trình.

      3. Bài tập về hình học

      Trong phần hình học, học sinh cần nắm vững các định lý, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác. Đồng thời, cần rèn luyện kỹ năng vẽ hình và trình bày lời giải một cách logic và chính xác.

      Luyện tập và ôn thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức, học sinh cần:

      • Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, định lý, tính chất và dấu hiệu nhận biết.
      • Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập các dạng bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Ôn tập kiến thức cũ: Xem lại các kiến thức đã học trong các bài học trước.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.
      • Các video hướng dẫn giải toán: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán.

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8