Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, bám sát kiến thức trọng tâm.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi chính thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

    • A.
      \(5{x^4}y + 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • B.
      \(9{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • C.
      \( - 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    • D.
      \(5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
    Câu 2 :

    Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

    • A.
      4xy
    • B.
      6x3
    • C.
      x5
    • D.
      4x2
    Câu 3 :

    Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

    a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

    b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

    c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

    1. \({x^3} + {y^3}\)

    2. \({x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\)

    3. \({x^3} - {y^3}\).

    Câu 4 :

    Hình thang cân là hình thang

    • A.
      có hai cạnh bên bằng nhau.
    • B.
      có hai cạnh đáy bằng nhau.
    • C.
      có hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
    • D.
      có hai góc kề một đáy bằng nhau.
    Câu 5 :

    Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

    • A.
      cân tại A.
    • B.
      vuông tại A.
    • C.
      vuông cân tại A.
    • D.
      \(\widehat A = {60^0}\).
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

    • A.
      vuông tại A.
    • B.
      cân tại M.
    • C.
      đều.
    • D.
      cân tại B.
    Câu 7 :

    Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).
    Câu 8 :

    Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(x = \frac{{21}}{5}\).
    • B.
      \(x = 2,5\).
    • C.
      \(x = 7\).
    • D.
      \(x = \frac{{21}}{4}\).
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

    • A.
      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
    • D.
      \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).
    Câu 10 :

    Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

    • A.
      Cá voi.
    • B.
      Chó.
    • C.
      Mèo.
    • D.
      Bò.
    Câu 11 :

    Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 2

    Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

    Có 35 % học sinh học qua nghe

    Có 10 % học sinh học qua vận động.

    Có 5 % học sinh học qua quan sát.

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.
    • B.
      Kết quả thu thập trên là số liệu.
    • C.
      Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
    • D.
      Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a) \(2{x^2} + 6x\)

    b) \({x^4} + 3{x^3} + x + 3\)

    c) \(64 - {x^2} - {y^2} + 2xy\)

    Câu 2 :

    a) Rút gọn biểu thức sau:

    \(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

    b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

    Câu 3 :

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 3

    (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

    a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

    Năm

    2015

    2017

    2018

    2019

    2020

    Vốn

    (nghìn tỷ đồng)

    ?

    ?

    ?

    ?

    ?

    b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

    c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Câu 4 :

    1. Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài \(BC\) mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(30m\) và \(K\) là trung điểm của \(AB\), \(I\) là trung điểm của \(AC\).

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 0 4

    2. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Gọi \(H\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AB\), \(E\) là giao điểm của \(MH\) và \(AB\). Gọi \(K\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AC\), \(F\) là giao điểm của \(MK\) và \(AC\).

    a) Các tứ giác \(AEMF\), \(AMBH\), \(AMCK\) là hình gì? Vì sao?

    b) Chứng minh rằng \(H\) đối xứng với \(K\) qua \(A\).

    c) Tam giác vuông \(ABC\) cần thêm điều kiện gì thì tứ giác \(AEMF\) là hình vuông?

    Câu 5 :

    Chứng minh biểu thức \(A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thu gọn đa thức \(2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\) ta được:

      • A.
        \(5{x^4}y + 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • B.
        \(9{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • C.
        \( - 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).
      • D.
        \(5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y\\ = \left( {2{x^4}y + 5{x^4}y - 2{x^4}y} \right) + \left( { - 4{y^5} - 7{y^5}} \right) + {x^2}{y^2}\\ = 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức nào?

      • A.
        4xy
      • B.
        6x3
      • C.
        x5
      • D.
        4x2

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

      Đa thức chia hết cho một đơn thức nếu các hạng tử của đa thức đó chia hết cho đơn thức.

      Vì vậy bậc của các biến đơn thức phải không lớn hơn bậc của các biến trong đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) là đa thức biến x với bậc nhỏ nhất của biến x là 2 nên A, B, C không thỏa mãn. (4xy có biến y; 6x3 có bậc của x là 3; x5 có bậc của x là 5).

      Vậy đa thức \({{\mathop{\rm x}\nolimits} ^5} + 4{x^3} - 6{x^2}\) chia hết cho đơn thức 4x2.

      Câu 3 :

      Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

      a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

      1. \({x^3} + {y^3}\)

      2. \({x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\)

      3. \({x^3} - {y^3}\).

      Đáp án

      a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      2. \({x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\)

      b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      3. \({x^3} - {y^3}\).

      c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

      1. \({x^3} + {y^3}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải chi tiết :

      a. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = {x^3} + {x^2}y + {x^2}y + x{y^2} + {y^2}x + {y^3}\\ = {x^3} + 2{x^2}y + 2x{y^2} + {y^3}\end{array}\)

      \( \Rightarrow \) a – 2.

      b. \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right) = {x^3} - {y^3} \Rightarrow \) b – 3.

      c. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = {x^3} + {y^3} \Rightarrow \) c – 1.

      Câu 4 :

      Hình thang cân là hình thang

      • A.
        có hai cạnh bên bằng nhau.
      • B.
        có hai cạnh đáy bằng nhau.
      • C.
        có hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
      • D.
        có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm hình thang cân.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

      Câu 5 :

      Cho tam giác ABC, qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB theo thứ tự ở E và F. Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì thì AEDF là chữ nhật?

      • A.
        cân tại A.
      • B.
        vuông tại A.
      • C.
        vuông cân tại A.
      • D.
        \(\widehat A = {60^0}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 1

      Vì DE // AF; DF // AE (gt) => AEDF là hình bình hành.

      Để hình bình hành AEDF là hình chữ nhật thì \(\widehat A = {90^0}\) hay tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = \(\frac{1}{2}\)BC, đường trung tuyến AM. Tam giác ABM là tam giác gì?

      • A.
        vuông tại A.
      • B.
        cân tại M.
      • C.
        đều.
      • D.
        cân tại B.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 2

      Ta có tam giác ABC vuông tại A, AM là đường trung tuyến nên AM = \(\frac{1}{2}\)BC = BM = MC.

      Mà AB = \(\frac{1}{2}\)BC (gt)

      => AM = AB = BM hay tam giác ABM đều.

      Câu 7 :

      Viết tỉ số cặp đoạn thằng có độ dài như sau: AB = 4dm; CD = 20dm.

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{4}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{5}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{6}\).
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{1}{7}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về tỉ số của hai đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{AB}}{{CD}} = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5}\).

      Câu 8 :

      Tìm giá trị của x trong hình vẽ?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 3

      • A.
        \(x = \frac{{21}}{5}\).
      • B.
        \(x = 2,5\).
      • C.
        \(x = 7\).
      • D.
        \(x = \frac{{21}}{4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thalès để tính x.

      Lời giải chi tiết :

       Vì DE // BC nên \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{x}{{x + 3}} = \frac{7}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 12x = 7\left( {x + 3} \right) \Leftrightarrow 12x = 7x + 21\\ \Leftrightarrow 12x - 7x = 21 \Leftrightarrow 5x = 21 \Leftrightarrow x = \frac{{21}}{5}\end{array}\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\), AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu đúng.

      • A.
        \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
      • D.
        \(\frac{{AD}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AD}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 4

      Theo tính chất của đường phân giác trong tam giác, ta có: \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\) nên B đúng.

      Câu 10 :

      Một số con vật sống trên cạn: Cá voi, chó, mèo , bò. Trong các dữ liệu trên, dữ liệu chưa hợp lí là:

      • A.
        Cá voi.
      • B.
        Chó.
      • C.
        Mèo.
      • D.
        Bò.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định xem con vật nào không sống trên cạn.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu chưa hợp lí là cá voi, vì cá voi không sống trên cạn.

      Câu 11 :

      Trong cuộc khảo sát tìm hiểu về cách học của học sinh khối 8 được kết quả như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 5

      Có 50 % học sinh học qua đọc, viết.

      Có 35 % học sinh học qua nghe

      Có 10 % học sinh học qua vận động.

      Có 5 % học sinh học qua quan sát.

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        Kết quả thu thập trên là dữ liệu không phải là số.
      • B.
        Kết quả thu thập trên là số liệu.
      • C.
        Kết quả trên gồm cả dữ liệu không phải là số và số liệu.
      • D.
        Kết quả trên dữ liệu phần trăm là dữ liệu không phải là số.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào phân loại dữ liệu.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình thức học: đọc viết; nghe; vận động; quan sát không phải là số.

      Số lượng học sinh có cách học qua đọc, viết; nghe; vận động; quan sát lần lượt là: 50%, 30%, 10%, 5% là số liệu.

      Vậy chọn đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

      a) \(2{x^2} + 6x\)

      b) \({x^4} + 3{x^3} + x + 3\)

      c) \(64 - {x^2} - {y^2} + 2xy\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(2{x^2} + 6x = 2x\left( {x + 3} \right)\)

      b) \({x^4} + 3{x^3} + x + 3 = \left( {{x^4} + x} \right) + \left( {3{x^3} + 3} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = x\left( {{x^3} + 1} \right) + 3\left( {{x^3} + 1} \right)\\ = \left( {x + 3} \right)\left( {{x^3} + 1} \right)\\ = \left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)\end{array}\)

      c) \(64 - {x^2} - {y^2} + 2xy\)

      \(\begin{array}{l} = 64 - \left( {{x^2} + {y^2} - 2xy} \right)\\ = {8^2} - {\left( {x - y} \right)^2}\\ = \left( {8 - x + y} \right)\left( {8 + x - y} \right)\end{array}\)

      Câu 2 :

      a) Rút gọn biểu thức sau:

      \(A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\)

      b) Tính nhanh: 742 + 242 – 48.74.

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các phép tính với đa thức, các hằng đẳng thức để rút gọn A.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {x + 5} \right)\left( {x + 1} \right) + \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) - x\left( {{x^2} + x - 2} \right)\\ = \left( {{x^2} + 5x + x + 5} \right) + \left( {{x^3} - {2^3}} \right) - \left( {{x^3} + {x^2} - 2x} \right)\\ = {x^2} + 6x + 5 + {x^3} - 8 - {x^3} - {x^2} + 2x\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {6x + 2x} \right) + \left( {5 - 8} \right)\\ = 8x - 3\end{array}\)

      b) 742 + 242 – 48.74 = 7422 + 242 – 2.24.74 = (74 – 24)2 = 502 = 2 500.

      Câu 3 :

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020. (đơn vị: nghìn tỷ đồng)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 6

      (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

      a) Lập bảng thống kê vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta qua các năm 2015; 2017; 2018; 2019; 2020 theo mẫu sau:

      Năm

      2015

      2017

      2018

      2019

      2020

      Vốn

      (nghìn tỷ đồng)

      ?

      ?

      ?

      ?

      ?

      b) Năm nào vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta là nhiều nhất? ít nhất?

      c) Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng bao nhiêu phần trăm so năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      d) Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm bao nhiêu phần trăm so năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Năm

      2015

      2017

      2018

      2019

      2020

      Vốn

      (nghìn tỷ đồng)

      6944,9

      9087,3

      9465,6

      9357,8

      10284,2

      b) Vốn sản xuất kinh doanh bình quân hàng năm của doanh nghiệp nhà nước của nước ta nhiều nhất là năm 2020; ít nhất là năm 2015.

      c) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2020 so với năm 2015 là: \(\frac{{10284,2}}{{6944,9}}.100\% = 148,1\% \)

      Năm 2020 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước tăng 148,1% - 100% = 48,1% so năm 2015.

      d) Tỉ số phần trăm vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước năm 2017 so với năm 2019 là \(\frac{{9087,3}}{{9357,8}}.100\% = 97,1\% \)

      Năm 2017 vốn sản xuất kinh doanh bình quân của doanh nghiệp nhà nước giảm 100% - 97,1% = 2,9% so năm 2019.

      Câu 4 :

      1. Giữa hai điểm \(B\) và \(C\) bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài \(BC\) mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng \(KI\) dài \(30m\) và \(K\) là trung điểm của \(AB\), \(I\) là trung điểm của \(AC\).

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 7

      2. Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\). Gọi \(H\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AB\), \(E\) là giao điểm của \(MH\) và \(AB\). Gọi \(K\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AC\), \(F\) là giao điểm của \(MK\) và \(AC\).

      a) Các tứ giác \(AEMF\), \(AMBH\), \(AMCK\) là hình gì? Vì sao?

      b) Chứng minh rằng \(H\) đối xứng với \(K\) qua \(A\).

      c) Tam giác vuông \(ABC\) cần thêm điều kiện gì thì tứ giác \(AEMF\) là hình vuông?

      Phương pháp giải :
      1. Dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác.

      a) Tứ giác \(AEMF\) là hình chữ nhật. Các tứ giác \(AMBH\), \(AMCK\) là hình thoi.

      b) Theo a) suy ra \(HA\parallel BC\), \(AK\parallel MC\) \( \Rightarrow \) \(H\), \(A\), \(K\) thẳng hàng. Lại có \(AH = AM = AK\) \( \Rightarrow \) \(H\), \(K\) đối xứng với nhau qua \(A\).

      c) Để hình chữ nhật \(AEMF\) là hình vuông thì cần thêm điều kiện \(AE = EM\). \( \Rightarrow \) \(AB = AC\). Vậy tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\).

      Lời giải chi tiết :

      1.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 8

      Vì K là trung điểm của AB, I là trung điểm của AC nên KI là đường trung bình của tam giác ABC => KI // BC và KI = \(\frac{1}{2}\)BC.

      Vì KI = 30 m nên BC = 2.KI = 2.30 = 60 m.

      Vậy BC = 60 m.

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1 9

      a) Ta có: \(H\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AB\), \(E\) là giao điểm của \(MH\) và \(AB\) => \(AB \bot HM\)(\(\widehat E = {90^0}\)) và HE = EM.

      \(K\) là điểm đối xứng với \(M\) qua \(AC\), \(F\) là giao điểm của \(MK\) và \(AC\)=> \(AC \bot MK\)(\(\widehat F = {90^0}\)) và MF = FK.

      Tứ giác AEMF có: \(\widehat A = \widehat E = \widehat F = {90^0}\) (cmt) nên AEMF là hình chữ nhật (đpcm). Suy ra ME // AF; MF // AE.

      Ta có: M là trung điểm của BC (vì AM là đường trung tuyến), ME // AC (cmt); MF // AE (cmt) => ME và MF là đường trung bình của tam giác ABC. => ME = \(\frac{1}{2}\)AC; MF = \(\frac{1}{2}\)AB. (1)

      Mà ME = AF; MF = AE (vì AEMF là hình chữ nhật) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra AE = EB = \(\frac{1}{2}\)AB; AF = FC = \(\frac{1}{2}\)AC.

      Xét tứ giác AMBH có: AE = EB; HE = EM và \(AB \bot HM\) tại E nên AMBH là hình thoi (đpcm).

      Tương tự, tứ giác AMCK có: AF = FC; MF = FK và \(AC \bot MK\) tại F nên AMCK là hình thoi (đpcm).

      b) Xét tứ giác BHKC có: BH // CK và BH = CK (cùng song song và bằng AM) nên BHKC là hình bình hành => BC // HK.

      Vì AMBH và AMCK là hình thoi nên HA // BM, HA = BM; AK // CM, AK = CM.

      Ta có BC // HK, BC // HA; BC // AK (cmt) => H, A, K thẳng hàng.

      Mà AH = AK = BM = MC (vì M là trung điểm của BC) nên H đối xứng với K qua A.

      c) Để AEMF là hình vuông thì AE = AF \( \Leftrightarrow \) \(\frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}AC\) hay AB = AC \( \Leftrightarrow \) tam giác ABC vuông cân tại A.

      Vậy để AEMF là hình vuông thì tam giác ABC phải là tam giác cân.

      Câu 5 :

      Chứng minh biểu thức \(A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\) luôn luôn âm với mọi giá trị của biến

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức để biến đổi biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}A = - {x^2} + \frac{2}{3}x - 1\\ = - \left( {{x^2} - 2x.\frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{9} + 1} \right)\\ = - \left[ {{x^2} - 2x.\frac{1}{3} + {{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2} + \frac{8}{9}} \right]\\ = - \left[ {{{\left( {x - \frac{1}{3}} \right)}^2} + \frac{8}{9}} \right] = - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{8}{9}\end{array}\)

      Ta có \( - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} \le 0\) nên \( - {\left( {x - \frac{1}{3}} \right)^2} - \frac{8}{9} < 0\) với mọi x.

      Vậy A < 0 hay luôn luôn âm với mọi giá trị x.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi học kì 1 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng với các đề thi thử, đặc biệt là các đề thi được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức, cung cấp hướng dẫn giải và những lưu ý quan trọng để giúp các em đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc đề thi và các chủ đề chính

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Đại số: Các bài toán về đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • Hình học: Các bài toán về tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, tam giác đồng dạng.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Phân tích chi tiết các câu hỏi trong đề thi

      Để giúp các em hiểu rõ hơn về đề thi, chúng ta sẽ phân tích chi tiết một số câu hỏi tiêu biểu:

      Câu 1: Đại số - Tính giá trị của biểu thức

      Câu hỏi này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên đa thức để tính giá trị của biểu thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để giải quyết câu hỏi này, các em cần thực hiện các bước sau:

      1. Thay giá trị của biến vào biểu thức.
      2. Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên.
      3. Rút gọn biểu thức để tìm ra kết quả cuối cùng.

      Câu 2: Hình học - Chứng minh hai tam giác đồng dạng

      Câu hỏi này yêu cầu học sinh vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác để chứng minh hai tam giác đồng dạng. Để giải quyết câu hỏi này, các em cần:

      • Xác định các góc và cạnh tương ứng của hai tam giác.
      • Kiểm tra xem các góc và cạnh tương ứng có thỏa mãn một trong các trường hợp đồng dạng của tam giác hay không.
      • Viết lời giải hoàn chỉnh, trình bày rõ ràng các bước chứng minh.

      Câu 3: Bài toán thực tế - Giải bài toán về chuyển động

      Câu hỏi này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vận tốc, thời gian và quãng đường để giải quyết bài toán về chuyển động. Để giải quyết câu hỏi này, các em cần:

      • Phân tích đề bài để xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
      • Lập phương trình hoặc hệ phương trình để mô tả mối quan hệ giữa các yếu tố.
      • Giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra kết quả.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.

      Lưu ý khi làm bài thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 8, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm bài.
      • Lập kế hoạch làm bài hợp lý, phân bổ thời gian cho từng câu hỏi.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài việc luyện tập với các đề thi thử, các em có thể tham khảo các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức.
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.
      • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để giúp các em ôn luyện và đánh giá năng lực. Hy vọng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8