Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 chương trình Kết nối tri thức.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Tìm khẳng định sai:

    • A.
      Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$.
    • B.
      Nếu $\Delta {A}''{B}''{C}''\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\widehat{A}=\widehat{A'},\widehat{B}=\widehat{B'},\widehat{C}=\widehat{C''}$.
    • C.
      Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì chu vi tam giác $\text{ABC}$ bằng nửa chu vi tam giác ${A}'{B}'{C}'$.
    • D.
      Nếu $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ thì $\frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{BC}{{B}'{C}'}=\frac{CA}{{C}'{A}'}$.
    Câu 2 :

    Phương trình nào sau đây nhận \(x = 3\) làm nghiệm?

    • A.
      \(2{\rm{x}} - 6 = 0\).
    • B.
      \(3x + 9 = 0\).
    • C.
      \(2{\rm{x}} - 3 = 1 + 2{\rm{x}}\).
    • D.
      \(3x + 2 = x - 4\).
    Câu 3 :

    Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) và hai điểm \({\rm{M}},{\rm{N}}\) lần lượt thuộc các cạnh \({\rm{BC}},{\rm{AC}}\) sao cho \({\rm{MN}}\) // AB. Chọn kết luận đúng.

    • A.
      \(\Delta {\rm{AMN}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)
    • B.
      \(\Delta {\rm{ABC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{MNC}}\)
    • C.
      \(\Delta {\rm{NMC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)
    • D.
      \(\Delta {\rm{CAB}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{CMN}}\)
    Câu 4 :

    Cho hình bên biết \({\rm{AB}} = 6{\rm{\;cm}},{\rm{AC}} = 9{\rm{\;cm}},\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\). Thế thì độ dài \({\rm{AD}}\) là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(2{\rm{\;cm}}\)
    • B.
      \(3{\rm{\;cm}}\)
    • C.
      \(4{\rm{\;cm}}\)
    • D.
      \(5{\rm{\;cm}}\)
    Câu 5 :

    Một ca nô xuôi dòng từ bến \(A\) đến bến \(B\) mất 4 giờ và ngược dòng từ \(B\) về \(A\) mất 5 giờ. Biết vận tốc riêng của ca nô luôn giữ không đổi là \(18{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Tính vận tốc của dòng nước.

    • A.
      \(4{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • B.
      \(2{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • C.
      \(19{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    • D.
      \(25{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
    Câu 6 :

    Cho hình vẽ, chỉ ra hai cặp tam giác đồng dạng.Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{E}'{F}'$
    • B.
      $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$
    • C.
      $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$
    • D.
      $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{E}'{F}'$
    Câu 7 :

    Chọn đa thức thích hợp vào chỗ trống cho đẳng thức sau: \(\frac{{{x^3} + 8}}{{x + 2}} = \frac{ \ldots }{2}\)

    • A.
      \({x^2} - 2x + 4\)
    • B.
      \({x^2} - x + 2\)
    • C.
      \(x + 2\)
    • D.
      \(2{x^2} - 4x + 8\)
    Câu 8 :

    Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2} - xy - x + y}}{{{x^2} + xy - x - y}}\) sau khi thu gọn có thể là:

    • A.
      \(x - y\)
    • B.
      \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)
    • C.
      \(x + y\)
    • D.
      \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + y} \right)\)
    Câu 9 :

    Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + 5}}{2} - \frac{1}{3} = \frac{{3 - 2x}}{6}\) là:

    • A.
      -2
    • B.
      2
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      \(\frac{{ - 1}}{2}\)
    Câu 10 :

    Cho \(A = \frac{{2x - 1}}{{6{x^2} - 6x}} - \frac{3}{{4{x^2} - 4}}\). Phân thức thu gọn của \(A\) có tử thức là:

    • A.
      \(\frac{{4{x^2} - 7x - 2}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
    • B.
      \(4{x^2} - 7x + 2\)
    • C.
      \(4{x^2} - 7x - 2\)
    • D.
      \(12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:a) \(\frac{{2x + 5}}{{5{x^2}{y^2}}} + \frac{8}{{5x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{{x^2}{y^2}}}\)b) \(\frac{{4{x^2} - 3x + 5}}{{{x^3} - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{6}{{x - 1}}\)c) \(\frac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}} \cdot \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} \cdot \frac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)d) \(\frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}} \cdot \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}}\)

    Câu 2 :

    Cho \(A = \left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 3}} + \frac{x}{{x - 3}} - \frac{{3 - 10x}}{{{x^2} - 9}}} \right):\frac{{x + 2}}{{x - 3}}\)

    a) Tìm điều kiện xác định của \(A\) và rút gọn \(A\)

    b) Tìm \(x\) nguyên để \(A\) có giá trị nguyên

    Câu 3 :

    Trong học kì I, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng \(\frac{1}{8}\) số học sinh cả lớp. Sang học kì II, lớp có thêm 3 học sinh giỏi nữa, khi đó số học sinh giỏi trong học kì II bằng \(20{\rm{\% }}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp \(8{\rm{\;A}}\) có bao nhiêu học sinh?

    Câu 4 :

    Hình thang \({\rm{ABCD}}\) ở hình dưới đây có \(AB//CD\), \(AB < CD,\widehat {ABD} = {90^0}\). Hai đường chéo \({\rm{AC}}\) và \({\rm{BD}}\) cắt nhau tại \(G\). Điểm \(E\) nằm trên đường vuông góc với \({\rm{AC}}\) tại \(C\) thoả mãn \(CE = AG\) và đoạn thẳng \({\rm{GE}}\) không cắt đường thẳng \({\rm{CD}}\). Điểm \(F\) nằm trên đoạn thẳng \({\rm{DC}}\) và \(DF = GB\). Chứng minh:a) $\Delta FDG\backsim \Delta ECG$b) $\Delta GDC\backsim \Delta GFE$;c) \(\widehat {GFE} = {90^0}\).

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 0 3

    Câu 5 :

    Cho \(x;y;z \ne 0\) thỏa mãn \(\frac{{x - y - z}}{x} = \frac{{y - z - x}}{y} = \frac{{z - x - y}}{z}\).

    Tính giá trị biểu thức: \(S = \left( {1 + \frac{y}{x}} \right)\left( {1 + \frac{z}{y}} \right)\left( {1 + \frac{x}{z}} \right)\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Tìm khẳng định sai:

      • A.
        Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$.
      • B.
        Nếu $\Delta {A}''{B}''{C}''\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\widehat{A}=\widehat{A'},\widehat{B}=\widehat{B'},\widehat{C}=\widehat{C''}$.
      • C.
        Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì chu vi tam giác $\text{ABC}$ bằng nửa chu vi tam giác ${A}'{B}'{C}'$.
      • D.
        Nếu $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ thì $\frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{BC}{{B}'{C}'}=\frac{CA}{{C}'{A}'}$.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Dựa vào tính chất của tam giác đồng dạng ta có:

      • Nếu $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$.
      • Nếu $\Delta {A}''{B}''{C}''\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì $\widehat{A}=\widehat{A'},\widehat{B}=\widehat{B'},\widehat{C}=\widehat{C''}$.
      • Nếu $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ thì $\frac{AB}{{A}'{B}'}=\frac{BC}{{B}'{C}'}=\frac{CA}{{C}'{A}'}$.
      Mặt khác, $\Delta {A}'{B}'{C}'\backsim \Delta ABC$ thì chu vi tam giác \(ABC\) bằng nửa chu vi tam giác \(A'B'C'\) là khẳng định không có căn cứ.

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Phương trình nào sau đây nhận \(x = 3\) làm nghiệm?

      • A.
        \(2{\rm{x}} - 6 = 0\).
      • B.
        \(3x + 9 = 0\).
      • C.
        \(2{\rm{x}} - 3 = 1 + 2{\rm{x}}\).
      • D.
        \(3x + 2 = x - 4\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thay giá trị \({\rm{x}} = 3\) vào phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \({\rm{x}} = 3\) vào \(2{\rm{x}} - 6 = 0\) ta được \(2.3 - 6 = 0\) (luôn đúng)

      Vậy \(x = 3\) là nghiệm của \(2x - 6 = 0\)

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) và hai điểm \({\rm{M}},{\rm{N}}\) lần lượt thuộc các cạnh \({\rm{BC}},{\rm{AC}}\) sao cho \({\rm{MN}}\) // AB. Chọn kết luận đúng.

      • A.
        \(\Delta {\rm{AMN}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)
      • B.
        \(\Delta {\rm{ABC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{MNC}}\)
      • C.
        \(\Delta {\rm{NMC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)
      • D.
        \(\Delta {\rm{CAB}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{CMN}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 1

      Vì \({\rm{MN}}//{\rm{AB}}\) suy ra \(\Delta CMN\) đồng dạng với \(\Delta CBA\) hay \(\Delta {\rm{NMC}}\) đồng dạng với \(\Delta {\rm{ABC}}\)

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Cho hình bên biết \({\rm{AB}} = 6{\rm{\;cm}},{\rm{AC}} = 9{\rm{\;cm}},\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\). Thế thì độ dài \({\rm{AD}}\) là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(2{\rm{\;cm}}\)
      • B.
        \(3{\rm{\;cm}}\)
      • C.
        \(4{\rm{\;cm}}\)
      • D.
        \(5{\rm{\;cm}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Từ dữ kiện đã có chứng minh được 2 tam giác đồng dạng theo trường hợp góc - góc.

      - Từ đó ta rút ra được tỉ lệ thức phù hợp, tính ra giá trị của .

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 3

      Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACB\) có:

      \(\widehat A\) chung

      \(\widehat {ABD} = \widehat {BCA}\left( {gt} \right)\)

      Suy ra $\Delta ABD\backsim \Delta ACB\left( g-g \right)$

      Suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{6}{9} = \frac{x}{6}\\x = \frac{{6.6}}{9} = 4{\rm{\;cm}}\end{array}\)

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Một ca nô xuôi dòng từ bến \(A\) đến bến \(B\) mất 4 giờ và ngược dòng từ \(B\) về \(A\) mất 5 giờ. Biết vận tốc riêng của ca nô luôn giữ không đổi là \(18{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Tính vận tốc của dòng nước.

      • A.
        \(4{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • B.
        \(2{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • C.
        \(19{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)
      • D.
        \(25{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Gọi vận tốc dòng nước là \({\rm{x}}({\rm{km}}/{\rm{h}},0 < {\rm{x}} < 18)\)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 4

      Quãng đường \({\rm{AB}}\) là như nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi vận tốc dòng nước là \({\rm{x}}({\rm{km}}/{\rm{h}},0 < {\rm{x}} < 18)\)

      Vận tốc ca nô xuôi dòng là: \(18 + x\left( {{\rm{\;km}}/{\rm{h}}} \right)\)

      Vận tốc ca nô ngược dòng là: \(18 - x\left( {{\rm{\;km}}} \right)\)

      Ca nô xuôi dòng mất 4 giờ, ngược dòng mất 5 giờ nên ta có:

      \(4\left( {18 + x} \right) = 5\left( {18 - x} \right)\)

      \(72 + 4x = 90 - 5x\)

      \(9x = 18\)

      \(x = 2\left( {TM} \right)\)

      Vậy vận tốc dòng nước là \(2{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\)

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ, chỉ ra hai cặp tam giác đồng dạng.Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 5

      • A.
        $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{E}'{F}'$
      • B.
        $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$
      • C.
        $\Delta ABC\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$
      • D.
        $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$ và $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{E}'{F}'$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Trường hợp đồng dạng thứ nhất: cạnh - cạnh - cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ACB\) và \(\Delta A'B'C'\), ta có: \(\frac{{AC}}{{A'B'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{AB}}{{A'C'}}\) vì \(\frac{1}{{0,5}} = \frac{2}{1} = \frac{{1,5}}{{0,75}}\).

      Suy ra $\Delta ACB\backsim \Delta {A}'{B}'{C}'$.

      Xét \(\Delta DEF\) và \({\rm{\Delta }}D'F'E'\), ta có: \(\frac{{DE}}{{D'F'}} = \frac{{DF}}{{D'E'}} = \frac{{EF}}{{E'F'}}\) vì \(\frac{{0,4}}{{0,9}} = \frac{{0,8}}{{1,8}} = \frac{{0,6}}{{1,35}}\)

      Suy ra $\Delta DEF\backsim \Delta {D}'{F}'{E}'$.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Chọn đa thức thích hợp vào chỗ trống cho đẳng thức sau: \(\frac{{{x^3} + 8}}{{x + 2}} = \frac{ \ldots }{2}\)

      • A.
        \({x^2} - 2x + 4\)
      • B.
        \({x^2} - x + 2\)
      • C.
        \(x + 2\)
      • D.
        \(2{x^2} - 4x + 8\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất chất hai phân thức bằng nhau: \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D} \Rightarrow A \cdot D = B \cdot C\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{{x^3} + 8}}{{x + 2}} = \frac{ \ldots }{2} \Rightarrow \ldots = \frac{{\left( {{x^3} + 8} \right) \cdot 2}}{{x + 2}} = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right) \cdot 2}}{{x + 2}} = 2{x^2} - 4x + 8\)

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Mẫu thức của phân thức \(\frac{{{x^2} - xy - x + y}}{{{x^2} + xy - x - y}}\) sau khi thu gọn có thể là:

      • A.
        \(x - y\)
      • B.
        \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\)
      • C.
        \(x + y\)
      • D.
        \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + y} \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Rút gọn phân thức để tìm mẫu thức sau khi thu gọn.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{{x^2} - xy - x + y}}{{{x^2} + xy - x - y}} = \frac{{x\left( {x - y} \right) - \left( {x - y} \right)}}{{x\left( {x + y} \right) - \left( {x + y} \right)}} = \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{x - y}}{{x + y}}\)

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + 5}}{2} - \frac{1}{3} = \frac{{3 - 2x}}{6}\) là:

      • A.
        -2
      • B.
        2
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        \(\frac{{ - 1}}{2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

      - Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

      - Chia hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{x + 5}}{2} - \frac{1}{3} = \frac{{3 - 2x}}{6}\)

      \(\frac{{3\left( {x + 5} \right)}}{{2.3}} - \frac{{1.2}}{{3.2}} = \frac{{3 - 2x}}{6}\)

      \(3x + 15 - 2 = 3 - 2x\)

      \(3x + 2x = 3 - 15 + 2\)

      \(5x = - 10\)

      \(x = - 2\)

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Cho \(A = \frac{{2x - 1}}{{6{x^2} - 6x}} - \frac{3}{{4{x^2} - 4}}\). Phân thức thu gọn của \(A\) có tử thức là:

      • A.
        \(\frac{{4{x^2} - 7x - 2}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)
      • B.
        \(4{x^2} - 7x + 2\)
      • C.
        \(4{x^2} - 7x - 2\)
      • D.
        \(12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai phân thức khác mẫu, ta quy đồng mẫu thức rồi trừ hai phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \frac{{2x - 1}}{{6{x^2} - 6x}} - \frac{3}{{4{x^2} - 4}} = \frac{{2x - 1}}{{6x\left( {x - 1} \right)}} - \frac{3}{{4\left( {{x^2} - 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{2x - 1}}{{6x\left( {x - 1} \right)}} - \frac{3}{{4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{2\left( {2x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) - 3.3x}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{\left( {4x - 2} \right)\left( {x + 1} \right) - 9x}}{{12x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{4{x^2} + 4x - 2x - 2 - 9x}}{{12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{4{x^2} - 7x - 2}}{{12\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}\)

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:a) \(\frac{{2x + 5}}{{5{x^2}{y^2}}} + \frac{8}{{5x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{{x^2}{y^2}}}\)b) \(\frac{{4{x^2} - 3x + 5}}{{{x^3} - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{6}{{x - 1}}\)c) \(\frac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}} \cdot \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} \cdot \frac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)d) \(\frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}} \cdot \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}}\)

      Phương pháp giải :

      Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

      Áp dụng linh hoạt các tính chất của phép toán.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{2x + 5}}{{5{x^2}{y^2}}} + \frac{8}{{5x{y^2}}} + \frac{{2x - 1}}{{{x^2}{y^2}}} = \frac{{2x + 5 + 8x + 10x - 5}}{{5{x^2}{y^2}}} = \frac{{20x}}{{5{x^2}{y^2}}} = \frac{4}{{x{y^2}}}\)b) \(\frac{{4{x^2} - 3x + 5}}{{{x^3} - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{6}{{x - 1}}\)

      \( = \frac{{4{x^2} - 3x + 5 - \left( {1 - 2x} \right)\left( {x - 1} \right) - 6\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)

      \( = \frac{{4{x^2} - 3x + 5 - x + 1 + 2{x^2} - 2x - 6{x^2} - 6x - 6}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{ - 12x}}{{{x^3} - 1}}\)c) \(\frac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}} \cdot \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} \cdot \frac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)\( = \frac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5\left( {{x^3} + 1} \right)}} \cdot \frac{{2x}}{{{x^2} + 4}} \cdot \frac{{3\left( {{x^3} + 1} \right)}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)\( = \frac{{6x}}{{5\left( {{x^2} + 4} \right)}}\)d) \(\frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}} \cdot \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}}\)\( = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \left( {\frac{{x + 2}}{{25{x^2} - 1}} - \frac{{8 - 3x}}{{25{x^2} - 1}}} \right)\)\( = \frac{{5x + 1}}{{2x - 3}} \cdot \frac{{4x - 6}}{{25{x^2} - 1}}\)\( = \frac{{\left( {5x + 1} \right) \cdot 2\left( {2x - 3} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {5x - 1} \right)\left( {5x + 1} \right)}}\)\( = \frac{2}{{5x - 1}}\)

      Câu 2 :

      Cho \(A = \left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 3}} + \frac{x}{{x - 3}} - \frac{{3 - 10x}}{{{x^2} - 9}}} \right):\frac{{x + 2}}{{x - 3}}\)

      a) Tìm điều kiện xác định của \(A\) và rút gọn \(A\)

      b) Tìm \(x\) nguyên để \(A\) có giá trị nguyên

      Phương pháp giải :

      Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác 0 .

      Rút gọn biểu thức bằng cách thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) ĐКXĐ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3 \ne 0}\\{x - 3 \ne 0}\\{{x^2} - 9 \ne 0}\\{x + 2 \ne 0}\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ne \pm 3}\\{x \ne - 2}\end{array}} \right.} \right.\)

      \(A = \left( {\frac{{2x - 1}}{{x + 3}} + \frac{x}{{x - 3}} - \frac{{3 - 10x}}{{{x^2} - 9}}} \right):\frac{{x + 2}}{{x - 3}}\)

      \(A = \frac{{\left( {2x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) + x\left( {x + 3} \right) - \left( {3 - 10x} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \cdot \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

      \(A = \frac{{2{x^2} - 6x - x + 3 + {x^2} + 3x - 3 + 10x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \cdot \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

      \(A = \frac{{3{x^2} + 6x}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \cdot \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

      \(A = \frac{{3x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} \cdot \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)

      \(A = \frac{{3x}}{{x + 3}}\)b) \(A = \frac{{3x}}{{x + 3}} = \frac{{3\left( {x + 3} \right) - 9}}{{x + 3}} = 3 - \frac{9}{{x + 3}}\)

      Để nhận giá trị nguyên thì \(\frac{9}{{x + 3}}\) nguyên \( \Rightarrow 9:\left( {x + 3} \right) \Rightarrow x + 3 \in U\left( 9 \right)\)

      Ta có bảng sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 6

      Đối chiếu ĐKXĐ ta được \(x \in \left\{ { - 12, - 6, - 4,0,6} \right\}\)

      Vậy \(x \in \left\{ { - 12, - 6, - 4,0,6} \right\}\) thì \(A\) nhận giá trị nguyên.

      Câu 3 :

      Trong học kì I, số học sinh giỏi của lớp 8A bằng \(\frac{1}{8}\) số học sinh cả lớp. Sang học kì II, lớp có thêm 3 học sinh giỏi nữa, khi đó số học sinh giỏi trong học kì II bằng \(20{\rm{\% }}\) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp \(8{\rm{\;A}}\) có bao nhiêu học sinh?

      Phương pháp giải :

      Bước 1. Lập phương trình.

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết.

      - Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải phương trình.

      Bước 3. Trả lời.

      - Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không.

      - Kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số học sinh lớp \(8A\) là \({\rm{x}}\) (học sinh). Điều kiện: \({\rm{x}} \in {\mathbb{N}^{\rm{*}}}\).

      Số học sinh giỏi lớp 8A trong học kì I là: \(\frac{{\rm{x}}}{8}\) (học sinh).

      Số học sinh giỏi lớp 8A trong học kì II là: \(\frac{{\rm{x}}}{8} + 3\) (học sinh).

      Vì số học sinh giỏi trong học kì II bằng \(20{\rm{\% }}\) số học sinh cả lớp nên ta có \({\rm{PT}}\) :

      \(\frac{x}{8} + 3 = 20{\rm{\% }}.x\)

      \(\frac{x}{8} + 3 = \frac{x}{5}\)

      \(\frac{x}{5} - \frac{x}{8} = 3\)

      \(\frac{{3x}}{{40}} = 3\)

      \(x = 40\left( {TM} \right)\)

      Vậy lớp 8A có 40 học sinh.

      Câu 4 :

      Hình thang \({\rm{ABCD}}\) ở hình dưới đây có \(AB//CD\), \(AB < CD,\widehat {ABD} = {90^0}\). Hai đường chéo \({\rm{AC}}\) và \({\rm{BD}}\) cắt nhau tại \(G\). Điểm \(E\) nằm trên đường vuông góc với \({\rm{AC}}\) tại \(C\) thoả mãn \(CE = AG\) và đoạn thẳng \({\rm{GE}}\) không cắt đường thẳng \({\rm{CD}}\). Điểm \(F\) nằm trên đoạn thẳng \({\rm{DC}}\) và \(DF = GB\). Chứng minh:a) $\Delta FDG\backsim \Delta ECG$b) $\Delta GDC\backsim \Delta GFE$;c) \(\widehat {GFE} = {90^0}\).

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 7

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng hệ quả định lí Thales, kết hợp với giả thiết suy ra cặp tương ứng tỉ lệ.

      Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

      b) TH đồng dạng thứ hai (c-g-c): Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

      c) Suy ra góc tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức 1 8

      a) Vì \(AB//CD \Rightarrow \frac{{BG}}{{AG}} = \frac{{GD}}{{GC}}\) (hệ quả định lí Thales)

      Mặt khác \(AG = CE,BG = DF\) nên \(\frac{{DF}}{{CE}} = \frac{{GD}}{{GC}}\).

      Mà \(\widehat {GDF} = \widehat {GCE} = {90^0}\) nên $\Delta FDG\backsim \Delta ECG\left( \text{dpcm} \right)$

      b) Vì $\Delta FDG\backsim \Delta ECG\Rightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}} \widehat{DGF}=\widehat{CGE}\\ \frac{DG}{GF}=\frac{GC}{GE} \end{array} \right.$

      \(\widehat {DGF} = \widehat {CGE}\)

      Suy ra \(\widehat {DGF} + \widehat {FGC} = \widehat {CGE} + \widehat {FGC}\)

      Suy ra \(\widehat {DGC} = \widehat {FGE}\)

      Từ đó, ta có $\Delta GDC\backsim \Delta GFE$ vì \(\frac{{DG}}{{GF}} = \frac{{GC}}{{GE}}\) và \(\widehat {DGC} = \widehat {FGE}\).

      c) Vì $\Delta GDC\backsim \Delta GFE$ nên \(\widehat {GFE} = \widehat {GDC} = {90^0}\).

      Câu 5 :

      Cho \(x;y;z \ne 0\) thỏa mãn \(\frac{{x - y - z}}{x} = \frac{{y - z - x}}{y} = \frac{{z - x - y}}{z}\).

      Tính giá trị biểu thức: \(S = \left( {1 + \frac{y}{x}} \right)\left( {1 + \frac{z}{y}} \right)\left( {1 + \frac{x}{z}} \right)\).

      Phương pháp giải :

      - Biến đổi các biểu thức hữu tỉ

      - Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Từ đó đưa bài toán ban đầu về bài toán đơn giản hơn

      - Thực hiện tính toán

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      \(\frac{{x - y - z}}{x} = \frac{{y - z - x}}{y} = \frac{{z - x - y}}{z}\)

      \(1 - \frac{{y + z}}{x} = 1 - \frac{{z + x}}{y} = 1 - \frac{{x + y}}{z}\)

      \( - \frac{{y + z}}{x} = - \frac{{z + x}}{y} = - \frac{{x + y}}{z}\)

      \(\frac{{y + z}}{x} = \frac{{z + x}}{y} = \frac{{x + y}}{z} = \frac{{y + z + z + x + x + y}}{{x + y + z}} = 2\)

      \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y + z = 2x}\\{z + x = 2y}\\{x + y = 2z}\end{array}} \right.\)

      \(S = \left( {1 + \frac{y}{x}} \right)\left( {1 + \frac{z}{y}} \right)\left( {1 + \frac{x}{z}} \right) = \left( {\frac{{x + y}}{x}} \right)\left( {\frac{{y + z}}{y}} \right)\left( {\frac{{z + x}}{z}} \right) = \frac{{2z}}{x} \cdot \frac{{2x}}{y} \cdot \frac{{2y}}{z} = 8\)

      Vậy \(S = 8\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong nửa học kỳ. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức sẽ có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, và tính chất của các đối tượng toán học.
      2. Phần tự luận: Bao gồm các bài tập giải phương trình, bất phương trình, chứng minh đẳng thức, giải bài toán thực tế, và các bài tập liên quan đến hình học.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức:

      • Bài tập về đa thức: Thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Bài tập về phân thức đại số: Quy đồng mẫu số, cộng trừ phân thức, nhân chia phân thức, rút gọn phân thức.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, tìm tập nghiệm của bất phương trình, ứng dụng bất phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và tính chất của các đối tượng toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, thước kẻ, compa, v.v.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Giải phương trình sau: 2x + 3 = 7

      Giải:

      2x + 3 = 7

      2x = 7 - 3

      2x = 4

      x = 2

      Tài liệu tham khảo

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đầy đủ để tự tin bước vào kỳ thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 7 - Kết nối tri thức. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8