Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức, được biên soạn theo chương trình học mới nhất. Đề thi này là tài liệu ôn tập lý tưởng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

    • A.
      4698.
    • B.
      6400.
    • C.
      4649.
    • D.
      4600.
    Câu 2 :

    Tính giá trị của biểu thức: 302 + 452 - 252 + 60.45 được kết quả là 

    • A.
      50000.
    • B.
      10000.
    • C.
      9000.
    • D.
      5000.
    Câu 3 :

    Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

    a. \(\left( {5{x^2} - 4x} \right)\left( {x - 2} \right)\)

    b. \(\left( {15x{y^2} + 19x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2}\)

    c. \(\left( { - 4{x^2}{y^2} + 8{x^3}y - 10xy} \right):2xy\)

    1. \( - 2xy + 4{x^2} - 5\)

    2. \(\frac{5}{2}x + \frac{{19}}{6}xy + \frac{8}{3}\)

    3. \(5{x^3} - 14{x^2} + 8x\)

    Câu 4 :

    Cho ABCD là hình bình hành với các điều kiện như trên hình vẽ.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 1

    Trên hình này có:

    • A.
      Ba hình bình hành.
    • B.
      Bốn hình bình hành.
    • C.
      Năm hình bình hành.
    • D.
      Sáu hình bình hành.
    Câu 5 :

    Tứ giác là hình chữ nhật nếu:

    • A.
      Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
    • B.
      Là hình thang có hai góc vuông.
    • C.
      Là hình thang có một góc vuông.
    • D.
      Là hình bình hành có một góc vuông.
    Câu 6 :

    Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

    • A.
      MN // EF.
    • B.
      ME = NF.
    • C.
      MN = ME.
    • D.
      MN = EF.
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

    • A.
      40cm.
    • B.
      160cm.
    • C.
      80cm.
    • D.
      20cm.
    Câu 8 :

    Giá trị của x là:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 2

    • A.

      6.

    • B.

      4.

    • C.

      2.

    • D.

      1.

    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC, AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu sai.

    • A.
      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
    • D.
      \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
    Câu 10 :

    Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      Số học sinh dự thi lớp 8A
    • B.
      Số học sinh dự thi lớp 8B
    • C.
      Số học sinh dự thi lớp 8C
    • D.
      Số học sinh dự thi lớp 8D

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sô lượt người nước ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 2021. (đơn vị: nghìn lượt người)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 4

    (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

    Câu 11

    Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên ?

    • A.
      Biểu đồ hình quạt tròn.
    • B.
      Biểu đồ cột kép.
    • C.
      Biểu đồ cột.
    • D.
      A; B; C đều đúng.
    Câu 12

    Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu nghìn lượt người ?

    • A.
      15497,8.
    • B.
      18008,6.
    • C.
      3837,3.
    • D.
      157,3.
    Câu 13

    So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

    • A.
      16,2%.
    • B.
      18,2%.
    • C.
      37,3%.
    • D.
      17,3%.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Phân tích đa thức thành nhân tử:

    a) a2b + 3ab

    b) x2 \(-\) 2x + 1

    c) x3 \(-\) 6x2 + 9x \(-\) xy2

    Câu 2 :

    a) Tìm x, biết: x2 + 3x = 0

    b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 \(-\) 4x + 7

    Câu 3 :

    Biểu đồ tranh ở hình bên thống kê số gạo bán của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 5

    a) Lập bảng thống kê số gạo bán được của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022 theo mẫu sau :

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 6

    b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên dưới để nhận biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu có trong biểu đồ tranh.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 7

    Câu 4 :

    1. Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 0 8

    2. Cho tam giác ABC (AB \( \ne \) AC; BC \( \ne \) AC) có đường cao BH (H nằm giữa A và C). Gọi các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC và BC.

    a) Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?

    b) Chứng minh hai điểm H và B đối xứng nhau qua DF.

    c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác BDEF là hình chữ nhật.

    Câu 5 :

    Tìm \(n \in \mathbb{N}\) để biểu thức \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2}\) có giá trị là một số nguyên tố.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

      • A.
        4698.
      • B.
        6400.
      • C.
        4649.
      • D.
        4600.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Rút gọn đa thức.

      - Thay x = 73 và y = 26 vào đa thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - {y^2} - 2y - 1\\ = {x^2} - \left( {{y^2} + 2y + 1} \right)\\ = {x^2} - {\left( {y + 1} \right)^2}\\ = \left( {x - y - 1} \right)\left( {x + y + 1} \right)\end{array}\)

      Thay x = 73 và y = 26, ta được:

      \(\left( {73 - 26 - 1} \right)\left( {73 + 26 + 1} \right) = 46.100 = 4600\).

      Câu 2 :

      Tính giá trị của biểu thức: 302 + 452 - 252 + 60.45 được kết quả là 

      • A.
        50000.
      • B.
        10000.
      • C.
        9000.
      • D.
        5000.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức để tính nhanh biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{30^2} + {45^2} - {25^2} + 60.45\\ = {30^2} + {45^2} - {25^2} + 2.30.45\\ = \left( {{{30}^2} + 2.30.45 + {{45}^2}} \right) - {25^2}\\ = {\left( {30 + 45} \right)^2} - {25^2}\\ = {75^2} - {25^2}\\ = \left( {75 - 25} \right)\left( {75 + 25} \right)\\ = 50.100 = 5000\end{array}\)

      Câu 3 :

      Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

      a. \(\left( {5{x^2} - 4x} \right)\left( {x - 2} \right)\)

      b. \(\left( {15x{y^2} + 19x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2}\)

      c. \(\left( { - 4{x^2}{y^2} + 8{x^3}y - 10xy} \right):2xy\)

      1. \( - 2xy + 4{x^2} - 5\)

      2. \(\frac{5}{2}x + \frac{{19}}{6}xy + \frac{8}{3}\)

      3. \(5{x^3} - 14{x^2} + 8x\)

      Đáp án

      a. \(\left( {5{x^2} - 4x} \right)\left( {x - 2} \right)\)

      3. \(5{x^3} - 14{x^2} + 8x\)

      b. \(\left( {15x{y^2} + 19x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2}\)

      2. \(\frac{5}{2}x + \frac{{19}}{6}xy + \frac{8}{3}\)

      c. \(\left( { - 4{x^2}{y^2} + 8{x^3}y - 10xy} \right):2xy\)

      1. \( - 2xy + 4{x^2} - 5\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}a.\,\left( {5{x^2} - 4x} \right)\left( {x - 2} \right)\\ = 5{x^3} - 4{x^2} - 10{x^2} + 8x\\ = 5{x^3} - 14{x^2} + 8x\end{array}\)

      \( \Rightarrow \) a – 3.

      \(\begin{array}{l}b.\,\left( {15x{y^2} + 19x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2}\\ = 15x{y^2}:6{y^2} + 19x{y^3}:6{y^2} + 16{y^2}:6{y^2}\\ = \frac{5}{2}x + \frac{{19}}{6}xy + \frac{8}{3}\end{array}\)

      \( \Rightarrow \) b – 2.

      \(\begin{array}{l}c.\,\left( { - 4{x^2}{y^2} + 8{x^3}y - 10xy} \right):2xy\\ = - 4{x^2}{y^2}:2xy + 8{x^3}y:2xy - 10xy:2xy\\ = - 2xy + 4{x^2} - 5\end{array}\)

      \( \Rightarrow \) c – 1.

      Đáp án: a – 3; b – 2; c – 1.

      Câu 4 :

      Cho ABCD là hình bình hành với các điều kiện như trên hình vẽ.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 1

      Trên hình này có:

      • A.
        Ba hình bình hành.
      • B.
        Bốn hình bình hành.
      • C.
        Năm hình bình hành.
      • D.
        Sáu hình bình hành.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình bình hành trong hình là: ABCD; AFHD; AFCH; FBCH; FBHD; EFGH. Vậy có 6 hình bình hành.

      Câu 5 :

      Tứ giác là hình chữ nhật nếu:

      • A.
        Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
      • B.
        Là hình thang có hai góc vuông.
      • C.
        Là hình thang có một góc vuông.
      • D.
        Là hình bình hành có một góc vuông.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hình chữ nhật.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thang cân nên A sai.

      Hình thang có một góc vuông, hai góc vuông là hình thang vuông nên B, C sai.

      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên D đúng.

      Câu 6 :

      Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

      • A.
        MN // EF.
      • B.
        ME = NF.
      • C.
        MN = ME.
      • D.
        MN = EF.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung bình trong tam giác và dấu hiệu nhận biết hình học.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 2

      Ta có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // BC và MN = \(\frac{1}{2}\)BC. => MN // EF (E,F \( \in \) BC) nên A đúng.

      Ta có ME \( \bot \) BC, NF \( \bot \) BC => ME // NF.

      Tứ giác MNFE có MN // EF (E,F \( \in \) BC); ME // NF nên MNFE là hình bình hành.

      => MN = EF; ME = NF (cặp cạnh tương ứng) nên B và D đúng.

      MN = ME không có đủ điều kiện để xác định nên C sai.

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

      • A.
        40cm.
      • B.
        160cm.
      • C.
        80cm.
      • D.
        20cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường trung bình để tính.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 3

      Ta có D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC nên DE, EF và DF là đường trung bình của tam giác ABC nên \(DE = \frac{1}{2}BC;EF = \frac{1}{2}AB;DF = \frac{1}{2}AC\).

      Suy ra chu vi tam giác DEF là: DE + EF + DF = \(\frac{1}{2}\)BC + \(\frac{1}{2}\)AB + \(\frac{1}{2}\)AC = \(\frac{1}{2}\)(BC + AB + AC) = \(\frac{1}{2}\).80 = 40(cm).

      Câu 8 :

      Giá trị của x là:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 4

      • A.

        6.

      • B.

        4.

      • C.

        2.

      • D.

        1.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định lí Thales.

      Lời giải chi tiết :

      Do a // BC, áp dụng định lí Thales ta có:

      \(\begin{array}{l}\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\\\frac{x}{5} = \frac{4}{{10}}\\x = 2\end{array}\)

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC, AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu sai.

      • A.
        \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
      • D.
        \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 5

      Ta có AD là tia phân giác của tam giác ABC nên:

      +) \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) nên A đúng.

      +) \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\) nên B đúng.

      +) \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}} \ne \frac{{DC}}{{AC}}\) nên C sai.

      +) \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\) nên D đúng.

      Câu 10 :

      Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 6

      • A.
        Số học sinh dự thi lớp 8A
      • B.
        Số học sinh dự thi lớp 8B
      • C.
        Số học sinh dự thi lớp 8C
      • D.
        Số học sinh dự thi lớp 8D

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để chỉ ra dữ liệu chưa hợp lý

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát bảng thống kê, ta thấy lớp 8D có sĩ số 44 học sinh nhưng số học sinh dự thi là 50 > 44 không hợp lí.

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sô lượt người nước ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 2021. (đơn vị: nghìn lượt người)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 7

      (Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

      Câu 11

      Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên ?

      • A.
        Biểu đồ hình quạt tròn.
      • B.
        Biểu đồ cột kép.
      • C.
        Biểu đồ cột.
      • D.
        A; B; C đều đúng.

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu trên còn có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột.

      Câu 12

      Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu nghìn lượt người ?

      • A.
        15497,8.
      • B.
        18008,6.
      • C.
        3837,3.
      • D.
        157,3.

      Đáp án: B

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là 18008,6 nghìn lượt người.

      Câu 13

      So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

      • A.
        16,2%.
      • B.
        18,2%.
      • C.
        37,3%.
      • D.
        17,3%.

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 là 15497,8 nghìn lượt người.

      Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 hơn năm 2018 là: 18008,6 - 15497,8 = 2510,8 (nghìn lượt người).

      So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng: \(\frac{{2510,8}}{{15497,8}}.100\% \approx 16,2\% \)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Phân tích đa thức thành nhân tử:

      a) a2b + 3ab

      b) x2 \(-\) 2x + 1

      c) x3 \(-\) 6x2 + 9x \(-\) xy2

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.

      Lời giải chi tiết :

      a) a2b + 3ab = ab(a + 3).

      b) x2 \(-\) 2x + 1 = (x – 1)2.

      c) x3 \(-\) 6x2 + 9x \(-\) xy2 = x(x2 – 6x + 9 – y2) = x[(x – 3)2 – y2] = x(x – 3 – y)(x – 3 + y).

      Câu 2 :

      a) Tìm x, biết: x2 + 3x = 0

      b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: x2 \(-\) 4x + 7

      Phương pháp giải :

      a) Nhóm nhân tử chung để tìm x.

      b) Biến đổi bằng hằng đẳng thức \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      a) \({x^2} + 3x = 0\)

      \(\begin{array}{l}x(x + 3) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 3\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = 0 hoặc x = -3.

      b) Ta có: \({x^2} - 4x + 7 = {x^2} - 4x + 4 + 3 = {\left( {x - 2} \right)^2} + 3\)

      Vì \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x - 2} \right)^2} + 3 \ge 3\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Dấu “=” xảy ra là giá trị nhỏ nhất của biểu thức x2 \(-\) 4x + 7.

      Vậy giá trị nhỏ nhất của x2 \(-\) 4x + 7 bằng 3 khi x – 2 = 0 hay x = 2.

      Câu 3 :

      Biểu đồ tranh ở hình bên thống kê số gạo bán của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 8

      a) Lập bảng thống kê số gạo bán được của một cửa hàng trong ba tháng cuối năm 2022 theo mẫu sau :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 9

      b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên dưới để nhận biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu có trong biểu đồ tranh.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 10

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào dữ liệu đề bài cho để điền vào bảng.

      b) Điền số tương ứng vào biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      a)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 11

      b) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu có trong biểu đồ tranh là :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 12

      Câu 4 :

      1. Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 13

      2. Cho tam giác ABC (AB \( \ne \) AC; BC \( \ne \) AC) có đường cao BH (H nằm giữa A và C). Gọi các điểm D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC và BC.

      a) Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?

      b) Chứng minh hai điểm H và B đối xứng nhau qua DF.

      c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác BDEF là hình chữ nhật.

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào tính chất của đường trung bình để tính.

      2. 

      a) Chứng minh BDEF có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

      b) Gọi K là giao điểm của DF và BH. Chứng minh DF \( \bot \) BH tại K và BK = KH.

      c) Để BDEF là hình chữ nhật thì cần thêm điều kiện có một góc vuông.

      Lời giải chi tiết :

      1.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 14

      Gọi MN là thanh ngang; BC là độ rộng giữa hai bên thang.

      MN nằm chính giữa thang nên M; N là trung điểm AB và AC.

      Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      Suy ra MN = \(\frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.80 = 40\,\,(cm)\).

      Vậy người thợ đã làm thanh ngang đó dài 40 cm.

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 15

      a) Ta có D, E là trung điểm của AB và AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC, khi đó DE // BC và DE = \(\frac{1}{2}\) (1)

      Mà F là trung điểm của BC nên BF = FC = \(\frac{1}{2}\) BC. (2)

      Từ (1) và (2) suy ra DE // BF (F \( \in \) BC) và DE = BF (=\(\frac{1}{2}\)BC) => BDEF là hình bình hành.

      b) Tương tự, ta chứng minh được DF // AC; mà BH \( \bot \) AC nên BH \( \bot \) DF.

      Gọi K là giao điểm của BH và DF.

      Xét tam giác ABH có DK // AH; D là trung điểm của AB nên K là trung điểm của BH, hay BK = KH.

      Do đó B và H đối xứng với nhau qua DF.

      c) BDEF là hình chữ nhật khi và chỉ khi \(\widehat B = {90^0}\). Khi đó tam giác ABC vuông tại B.

      Câu 5 :

      Tìm \(n \in \mathbb{N}\) để biểu thức \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2}\) có giá trị là một số nguyên tố.

      Phương pháp giải :

      Biến đổi biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2} = ({n^2} + 10 - 6n)({n^2} + 10 + 6n)\)

      Để A là số nguyên tố thì A chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

      \(A = ({n^2} + 10 - 6n)({n^2} + 10 + 6n)\) có ước là 1 và chính nó khi và chỉ khi \({n^2} + 10 - 6n = 1\) hoặc \({n^2} + 10 + 6n = 1\).

      Trường hợp 1. Với \({n^2} + 10 - 6n = 1\), ta có:

      \(\begin{array}{l}{n^2} + 10 - 6n = 1\\{n^2} - 6n + 9 = 0\\{\left( {n - 3} \right)^2} = 0\\n = 3\,(tm)\end{array}\)

      Khi đó \(A = 1.\left( {{3^2} + 10 + 6.3} \right) = 37\)

      Trường hợp 2. Với \({n^2} + 10 + 6n = 1\), ta có:

      \(\begin{array}{l}{n^2} + 10 + 6n = 1\\{n^2} + 6n + 9 = 0\\{\left( {n + 3} \right)^2} = 0\end{array}\)

      \(n = - 3\) (không thỏa mãn vì \(n \in \mathbb{N}\)).

      Vậy n = 3 thì biểu thức \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2}\) có giá trị là một số nguyên tố.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi này không chỉ kiểm tra khả năng tính toán mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng phân tích và suy luận logic.

      Nội dung đề thi

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số học: Các phép toán với số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
      • Đại số: Đơn thức, đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài toán thường gặp trong đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức:

      Bài toán 1: Giải phương trình

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      1. Chuyển số 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2
      Bài toán 2: Tính giá trị biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức A = 3x2 - 2x + 1 khi x = -1

      1. Thay x = -1 vào biểu thức: A = 3(-1)2 - 2(-1) + 1
      2. Rút gọn: A = 3(1) + 2 + 1
      3. Tính toán: A = 3 + 2 + 1 = 6
      Bài toán 3: Chứng minh đẳng thức

      Ví dụ: Chứng minh rằng (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

      Lời giải: (a + b)2 = (a + b)(a + b) = a(a + b) + b(a + b) = a2 + ab + ba + b2 = a2 + 2ab + b2

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài.
      • Viết lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các video bài giảng Toán 8 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức là một cơ hội để học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng đã học trong một học kì. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và phương pháp làm bài hiệu quả, các em học sinh sẽ đạt được kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8