Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 6. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.
Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Đa thức \(A = 2{x^2} + 3{y^3} - 2xy + 7x - 2\) có bao nhiêu hạng tử?
3.
4.
5.
6.
Thương của phép chia \(\left( {3{x^5} - 2{x^3} + 8{x^2}} \right):2{x^2}\) có kết quả bằng
\(\frac{3}{2}{x^5} - {x^3} + 4{x^2}\).
\(\frac{3}{2}{x^3} - x + 4\).
\(3{x^3} - x + 4\).
\(\frac{3}{2}{x^3} - x^2 + 4\).
Giá trị của biểu thức \(B = 2x - 2x + {x^2} - {y^2}\) tại \(x = 4;y = 4\) là
5.
2.
8.
0.
Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {2x - 3} \right)^2}\), ta được
\(4{x^2} - 12x + 9\).
\(4{x^2} - 6x + 9\).
\(2{x^2} - 6x + 3\).
\(4{x^2} + 12x + 9\).
Để biểu thức \({x^3} + 6{x^2} + ... + 8\) là lập phương của một tổng thì \(...\) là
\(6x\).
\(8x\).
\(12x\).
\(10x\).
Hình tứ giác nào sau đây là hình vuông?

Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D và E theo thứ tự là trung điểm cạnh bên AB, AC. Tứ giác BDEC là hình gì?
Hình thang cân.
Hình bình hành.
Hình thoi.
Hình thang vuông.
Tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng
\(90^\circ \).
\(180^\circ \).
\(270^\circ \).
\(360^\circ \).
Cho tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (\(D \in AC\)) thì
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{BD}}\).
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{DC}}\).
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{AC}}\).
Cho hình vẽ. Giá trị của \(x\) là

5,5.
5,5.
10.
3.
1,75.
Các món ăn ưa thích cho bữa sáng trước khi đến lớp của học sinh 8A là

Dữ liệu định lượng trong bảng là
Bữa sáng ưa thích: Bánh mỳ, Bánh bao, Xúc xích, Bánh kem.
Số bạn ưu thích: 12; 10; 5; 8.
Bánh mỳ, bánh bao, Xúc xích, Bánh kem, 12, 10, 5, 8.
Cả A, B, C đều đúng.
Tích \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right)\) là
\({x^2} - 2{y^2}\).
\({x^2} + 4{y^2}\).
\({x^2} - 4{y^2}\).
\(x - 4y\).
Tính và thu gọn các biểu thức:
a) \(2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x - 2} \right) + 5\)
b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4x - 3y} \right) - 20{x^3}{y^2}:\left( { - 2{x^2}y} \right)\)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) \(4{x^3} - 8{x^2} + 12x\)
b) \({x^3} + {y^3} - 3x - 3y\)
c) \({x^3} + 2{x^2}y + x{y^2} - 4x\)
Biểu đồ cột biểu diễn sản lượng khoai tây của một xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022 (đơn vị: tấn), qua phòng thống kê của huyện.

a) Để thu được dữ liệu được biểu diễn ở biểu đồ trên, ta sử dụng phương pháp thu thập trực tiếp hay gián tiếp?
b) Năm 2020, sản lượng khoai tây của xã tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Em có nhận xét gì về sản lượng khoai tây của xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022.
Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia MI lấy điểm N sao cho I là trung điểm của MN.
a) Tứ giác AMCN là hình gì? Vì sao?
b) Gọi E là trung điểm của AM. Chứng minh E là trung điểm của BN.
c) Gọi K là trung điểm của AB. Tìm điều kiện để AKMI là hình vuông.
Cho hai số \(x,y\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + 5{y^2} - 4x - 4xy + 6y + 5 = 0\).
Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( {x - 3} \right)^{2023}} + {\left( {y - 2} \right)^{2024}} + {\left( {x + y - 5} \right)^{2025}}\).
Đa thức \(A = 2{x^2} + 3{y^3} - 2xy + 7x - 2\) có bao nhiêu hạng tử?
3.
4.
5.
6.
Đáp án : C
+ Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.
+ Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Đa thức \(A = 2{x^2} + 3{y^3} - 2xy + 7x - 2\) có 5 hạng tử là \(2{x^2};3{y^3}; - 2xy;7x; - 2\).
Đáp án C
Thương của phép chia \(\left( {3{x^5} - 2{x^3} + 8{x^2}} \right):2{x^2}\) có kết quả bằng
\(\frac{3}{2}{x^5} - {x^3} + 4{x^2}\).
\(\frac{3}{2}{x^3} - x + 4\).
\(3{x^3} - x + 4\).
\(\frac{3}{2}{x^3} - x^2 + 4\).
Đáp án : B
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {3{x^5} - 2{x^3} + 8{x^2}} \right):2{x^2}\\ = 3{x^5}:2{x^2} - 2{x^3}:2{x^2} + 8{x^2}:2{x^2}\\ = \frac{3}{2}{x^3} - x + 4\end{array}\)
Đáp án B
Giá trị của biểu thức \(B = 2x - 2x + {x^2} - {y^2}\) tại \(x = 4;y = 4\) là
5.
2.
8.
0.
Đáp án : D
Thay \(x = 4;y = 4\) vào biểu thức B để tính giá trị.
Thay \(x = 4;y = 4\) vào B, ta được:
\(\begin{array}{c}B = 2.4 - 2.4 + {4^2} - {4^2}\\ = \left( {2.4 - 2.4} \right) + \left( {{4^2} - {4^2}} \right)\\ = 0\end{array}\)
Đáp án D
Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {2x - 3} \right)^2}\), ta được
\(4{x^2} - 12x + 9\).
\(4{x^2} - 6x + 9\).
\(2{x^2} - 6x + 3\).
\(4{x^2} + 12x + 9\).
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức bình phương của một hiệu:
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).
Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {2x - 3} \right)^2}\), ta được:
\(\begin{array}{c}{\left( {2x - 3} \right)^2} = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.3 + {3^2}\\ = 4{x^2} - 12x + 9\end{array}\)
Đáp án A
Để biểu thức \({x^3} + 6{x^2} + ... + 8\) là lập phương của một tổng thì \(...\) là
\(6x\).
\(8x\).
\(12x\).
\(10x\).
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức lập phương của một tổng:
\({\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3}\).
\(\begin{array}{l}{A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3} = {x^3} + 6{x^2} + ... + 8\\ = {x^3} + 3.{x^2}.2 + ... + {2^3} = {\left( {x + 2} \right)^3} = {\left( {A + B} \right)^3}\end{array}\)
nên ta có \(A = x,B = 2\).
Suy ra \(... = 3.x{.2^2} = 12x\).
Đáp án C
Hình tứ giác nào sau đây là hình vuông?

Hình 1.
Hình 2.
Hình 3.
Hình 4.
Đáp án : B
Sử dụng các dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Hình 2 là tứ giác có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau nên là hình vuông.
Đáp án B
Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D và E theo thứ tự là trung điểm cạnh bên AB, AC. Tứ giác BDEC là hình gì?
Hình thang cân.
Hình bình hành.
Hình thoi.
Hình thang vuông.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.
Tam giác cân có hai góc kề đáy bằng nhau.
Áp dụng dấu hiệu nhận biết các hình đã học (kiểm tra xem đây là dấu hiệu nhận biết của hình nào).

Vì D và E theo thứ tự là trung điểm cạnh bên AB, AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC. Do đó DE // BC nên tứ giác BDEC là hình thang.
Mà tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat B = \widehat C\), do đó hình thang BDEC là hình thang cân (do có hai góc kề đáy BC bằng nhau).
Đáp án A
Tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng
\(90^\circ \).
\(180^\circ \).
\(270^\circ \).
\(360^\circ \).
Đáp án : D
Sử dụng định lí về bốn góc trong một tứ giác.
Tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^\circ \).
Đáp án D
Cho tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (\(D \in AC\)) thì
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{BD}}\).
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{DC}}\).
\(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{DA}}{{AC}}\).
Đáp án : C
Sử dụng tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

Tam giác ABC có BD là tia phân giác trong của góc B (\(D \in AC\)) nên \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DC}}\). Do đó đáp án C đúng,
Đáp án C
Cho hình vẽ. Giá trị của \(x\) là

5,5.
5,5.
10.
3.
1,75.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất đường trung bình: Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.
Vì AD = DB và AE = EC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC, do đó \(DE = \frac{1}{2}BC\)
hay \(5 = \frac{1}{2}.\left( {2x - 1} \right)\)
\(\begin{array}{l}2x - 1 = 5:\frac{1}{2}\\2x - 1 = 10\\2x = 11\\x = \frac{{11}}{2} = 5,5\end{array}\)
Đáp án A
Các món ăn ưa thích cho bữa sáng trước khi đến lớp của học sinh 8A là

Dữ liệu định lượng trong bảng là
Bữa sáng ưa thích: Bánh mỳ, Bánh bao, Xúc xích, Bánh kem.
Số bạn ưu thích: 12; 10; 5; 8.
Bánh mỳ, bánh bao, Xúc xích, Bánh kem, 12, 10, 5, 8.
Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án : B
- Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.
- Dữ liệu định tính là những dữ liệu thống kê không phải là số đươc biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu,…
Dữ liệu định lượng trong bảng là “số bạn ưu thích: 12; 10; 5; 8”.
“Bữa sáng ưa thích: Bánh mỳ, Bánh bao, Xúc xích, Bánh kem” là dữ liệu định tính.
Vậy đáp án B đúng.
Đáp án B
Tích \(\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right)\) là
\({x^2} - 2{y^2}\).
\({x^2} + 4{y^2}\).
\({x^2} - 4{y^2}\).
\(x - 4y\).
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:
\({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\).
Ta có:
\(\left( {x + 2y} \right)\left( {x - 2y} \right) = {x^2} - {\left( {2y} \right)^2} = {x^2} - 4{y^2}\)
Đáp án C
Tính và thu gọn các biểu thức:
a) \(2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x - 2} \right) + 5\)
b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4x - 3y} \right) - 20{x^3}{y^2}:\left( { - 2{x^2}y} \right)\)
Vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
a) \(2x\left( {3x - 1} \right) - 6x\left( {x - 2} \right) + 5\)
\(\begin{array}{l} = 6{x^2} - 2x - 6{x^2} + 12x + 5\\ = \left( {6{x^2} - 6{x^2}} \right) + \left( { - 2x + 12x} \right) + 5\\ = 10x + 5\end{array}\)
b) \(\left( {2x - y} \right)\left( {4x - 3y} \right) - 20{x^3}{y^2}:\left( { - 2{x^2}y} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 8{x^2} - 4xy - 6xy + 3{y^2} + 10xy\\ = 8{x^2} + \left( { - 4xy - 6xy + 10xy} \right) + 3{y^2}\\ = 8{x^2} + 3{y^2}\end{array}\)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) \(4{x^3} - 8{x^2} + 12x\)
b) \({x^3} + {y^3} - 3x - 3y\)
c) \({x^3} + 2{x^2}y + x{y^2} - 4x\)
a) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
b) Sử dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương để phân tích \({x^3} + {y^3}\), sau đó nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.
c) Đặt nhân tử chung ra ngoài, sau đó biến đổi đa thức trong ngoặc thành hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử.
a) \(4{x^3} - 8{x^2} + 12x\)
\( = 4x\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\)
b) \({x^3} + {y^3} - 3x - 3y\)
\(\begin{array}{l} = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) - 3\left( {x + y} \right)\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2} - 3} \right)\end{array}\)
c) \({x^3} + 2{x^2}y + x{y^2} - 4x\)
\(\begin{array}{l} = x\left( {{x^2} + 2xy + {y^2} - 4} \right)\\ = x\left[ {\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - 4} \right]\\ = x\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - {2^2}} \right]\\ = x\left( {x + y - 2} \right)\left( {x + y + 2} \right)\end{array}\)
Biểu đồ cột biểu diễn sản lượng khoai tây của một xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022 (đơn vị: tấn), qua phòng thống kê của huyện.

a) Để thu được dữ liệu được biểu diễn ở biểu đồ trên, ta sử dụng phương pháp thu thập trực tiếp hay gián tiếp?
b) Năm 2020, sản lượng khoai tây của xã tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2018 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Em có nhận xét gì về sản lượng khoai tây của xã qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022.
a) Thu thập dữ liệu có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn,…
- Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn sẵn như sách, báo, mạng Internet,…
b) - Quan sát biểu đồ, xác định sản lượng khoai tây của xã năm 2018 và 2020 để so sánh.
Tỉ số phần trăm năm 2020 so với năm 2018 = sản lượng năm 2020 : sản lượng năm 2018 . 100% = a.
+ Nếu kết quả a > 100%, sản lượng năm 2020 tăng a – 100% so với năm 2018.
+ Nếu kết quả a < 100%, sản lượng năm 2020 giảm 100% - a so với năm 2018.
- So sánh sản lượng khoai tây qua các năm để đưa ra nhận xét.
a) Để thu thập được dữ liệu biểu diễn ở biểu đồ trên, người ta sử dụng phương pháp thu thập gián tiếp (có thể thu thập qua văn phòng thống kê của huyện).
b) - Ta thấy sản lượng khoai tây năm 2020 nhỏ hơn sản lượng khoai tây năm 2018 vì 10,4 < 14,5. Do đó sản lượng giảm.
Tỉ số phần trăm sản lượng khoai tây năm 2020 so với năm 2018 là: \(\frac{{10,4}}{{14,5}}.100\% \approx 71,7\% \)
Vậy sản lượng năm 2020 giảm so với năm 2018 là: \(100\% - 71,7\% = 28,3\% \).
- Nhận xét: Dựa theo số liệu trên biểu đồ, ta thấy sản lượng khoai tây của xã giảm dần qua các năm 2018, 2020, 2021, 2022 (vì 14,5 > 10,4 > 10,2 > 8,4).
Cho \(\Delta ABC\) cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC. Trên tia MI lấy điểm N sao cho I là trung điểm của MN.
a) Tứ giác AMCN là hình gì? Vì sao?
b) Gọi E là trung điểm của AM. Chứng minh E là trung điểm của BN.
c) Gọi K là trung điểm của AB. Tìm điều kiện để AKMI là hình vuông.
a) Dựa vào I là trung điểm của AC, I là trung điểm của M và tam giác ABC cân tại A có AM là trung tuyến để xác định AMCN là hình gì.
b) Chứng minh ABMN là hình bình hành nên hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
c) Xác định xem AKMI là hình gì. Tìm thêm điều kiện để AKMI là hình vuông.

a) Xét tứ giác AMCN có:
IA = IC (I là trung điểm của AC)
IM = IN (I là trung điểm của MN)
Suy ra tứ giác AMCN là hình bình hành.
Xét tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao nên \(AM \bot BC\) hay \(\widehat {AMC} = 90^\circ \).
Hình bình hành AMCN có \(\widehat {AMC} = 90^\circ \) nên AMCN là hình chữ nhật.
b) Vì tứ giác AMCN là hình chữ nhật nên AN // MC hay AN // BM và AN = CM.
Do đó AN = BM (cùng bằng CM)
Xét tứ giác ABMN có:
AN = BM (cmt)
AN // BM (cmt)
suy ra ABMN là hình bình hành.
Nên hai đường chéo AM và BN cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Mà E là trung điểm của AM nên E cũng là trung điểm của BN.
c) Xét tam giác ABC có:
M là trung điểm của BC (AM là đường trung tuyến)
I là trung điểm của AC
nên MI là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra MI // AB và MI = \(\frac{1}{2}\)AB.
Mà K là trung điểm của AB nên AK = \(\frac{1}{2}\)AB.
Do đó MI // AK và MI = AK (= \(\frac{1}{2}\)AB)
Xét tứ giác AKMI có MI // AK và MI = AK nên AKMI là hình bình hành.
Mà AI = MI (vì AMCN là hình chữ nhật)
Do đó AKMI là hình thoi.
Để AKMI là hình vuông thì hình thoi AKMI cần có thêm góc vuông ở đỉnh.
Khi đó \(\widehat {KAI} = 90^\circ \) hay tam giác ABC vuông tại A.
Mà tam giác ABC cân tại A.
Vậy để AKMI là hình vuông thì ta cần thêm điều kiện tam giác ABC vuông cân tại A.
Cho hai số \(x,y\) thỏa mãn điều kiện \({x^2} + 5{y^2} - 4x - 4xy + 6y + 5 = 0\).
Tính giá trị biểu thức \(P = {\left( {x - 3} \right)^{2023}} + {\left( {y - 2} \right)^{2024}} + {\left( {x + y - 5} \right)^{2025}}\).
Tìm \(x,y\) thỏa mãn \({x^2} + 5{y^2} - 4x - 4xy + 6y + 5 = 0\) bằng cách đưa vế trái thành tổng của hai biểu thức bậc hai.
Thay giá trị \(x,y\) tìm được vào P để tính giá trị.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{x^2} + 5{y^2} - 4x - 4xy + 6y + 5 = 0\\{x^2} - \left( {4x + 4xy} \right) + 5{y^2} + 6y + 5 = 0\\\left[ {{x^2} - 2x\left( {2 + 2y} \right) + \left( {4 + 8y + 4{y^2}} \right)} \right] + \left( {{y^2} - 2y + 1} \right) = 0\\\left[ {{x^2} - 2x\left( {2 + 2y} \right) + {{\left( {2 + 2y} \right)}^2}} \right] + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\\{\left[ {x - \left( {2 + 2y} \right)} \right]^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\\{\left( {x - 2y - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\end{array}\)
Mà \({\left( {x - 2y - 2} \right)^2} \ge 0;{\left( {y - 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x,y\).
Để \({\left( {x - 2y - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 0\) thì \({\left( {x - 2y - 2} \right)^2} = 0\) và \({\left( {y - 1} \right)^2} = 0\).
+) \({\left( {y - 1} \right)^2} = 0\) khi \(y - 1 = 0\), suy ra \(y = 1\)
+) Thay \(y = 1\) vào \({\left( {x - 2y - 2} \right)^2} = 0\), ta được:
\(\begin{array}{l}{\left( {x - 2.1 - 2} \right)^2} = 0\\{\left( {x - 4} \right)^2} = 0\\x - 4 = 0\\x = 4\end{array}\)
Thay \(x = 4;y = 1\) vào P, ta được:
\(\begin{array}{l}P = {\left( {4 - 3} \right)^{2023}} + {\left( {1 - 2} \right)^{2024}} + {\left( {4 + 1 - 5} \right)^{2025}}\\ = {1^{2023}} + {\left( { - 1} \right)^{2024}} + {0^{2025}}\\ = 1 + 1 + 0\\ = 2\end{array}\)
Vậy P = 2.
Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 6 là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được giảng dạy trong chương trình Kết nối tri thức.
Đề thi thường bao gồm các phần sau:
Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:
Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7
Ta có: 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2
Để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước tương tự như giải phương trình, nhưng cần chú ý đến việc đổi dấu bất phương trình khi nhân hoặc chia cả hai vế cho một số âm.
Ví dụ: Giải bất phương trình 3x - 1 < 5
Ta có: 3x < 6 => x < 2
Để chứng minh các tính chất hình học, ta cần sử dụng các định lý, tính chất đã học và trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ.
Ví dụ: Chứng minh hai đường thẳng song song khi có góc so le trong bằng nhau.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, các em cần:
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hãy dành thời gian ôn tập một cách khoa học và hợp lý. Đừng quá căng thẳng, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin. Chúc các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1!
| Chủ đề | Nội dung chính |
|---|---|
| Số hữu tỉ và số thực | Khái niệm, tính chất, các phép toán |
| Biểu thức đại số | Đơn thức, đa thức, các phép toán trên đa thức |
| Phương trình bậc nhất một ẩn | Khái niệm, cách giải |