Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức, một tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho học sinh lớp 8. Đề thi này được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân, rèn luyện kỹ năng giải đề và làm quen với cấu trúc đề thi học kì. Đồng thời, đây cũng là cơ sở để các em xây dựng kế hoạch ôn tập hiệu quả hơn.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

    • A.
      \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
    • B.
      \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
    • C.
      \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
    • D.
      \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
    Câu 2 :

    Giá trị của đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) tại x = y = -1 là :

    • A.
      3.
    • B.
      1.
    • C.
      -1.
    • D.
      0.
    Câu 3 :

    Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

    1. \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

    2. \({x^2} - 2xy + {y^2}\)

    3. \({\left( {x + y} \right)^2}\)

    4. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

    a. \({x^3} + {y^3}\)

    b. \({x^2} + 2xy + {y^2}\)

    c. \({x^2} - {y^2}\)

    d. \({\left( {x - y} \right)^2}\)

    Câu 4 :

    Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

    • A.
      Tam giác ABC vuông tại A
    • B.
      Tam giác ABC vuông tại B
    • C.
      Tam giác ABC vuông tại C
    • D.
      Cả 3 câu trên đều sai
    Câu 5 :

    Một tứ giác có nhiều nhất :

    • A.
      1 góc nhọn.
    • B.
      2 góc nhọn
    • C.
      3 góc nhọn
    • D.
      4 góc nhọn
    Câu 6 :

    Hình bình hành là một tứ giác có:

    • A.
      Hai đường chéo bằng nhau.
    • B.
      Hai đường chéo vuông góc.
    • C.
      Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
    • D.
      Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.
    Câu 7 :

    Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      1,5cm
    • B.
      4.5 cm
    • C.
      6 cm
    • D.
      3 cm
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =\(\frac{1}{2}\)AB, M \( \in \) AB, N \( \in \) AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

    • A.
      4cm
    • B.
      6cm
    • C.
      8cm
    • D.
      10cm
    Câu 9 :

    Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

    • A.
      1 đường trung bình
    • B.
      2 đường trung bình
    • C.
      3 đường trung bình
    • D.
      4 đường trung bình
    Câu 10 :

    Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 2

    Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

    • A.
      Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
    • B.
      Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
    • C.
      Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
    • D.
      Cả A, B, C đều đúng.
    Câu 11 :

    Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

    Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      Kho 1.
    • B.
      Kho 2 và kho 4.
    • C.
      Kho 1 và kho 3.
    • D.
      Kho 4.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Rút gọn các biểu thức:

    a) \({(x + 1)^2} - \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) - 10\)

    b) \(\left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 5x + 25} \right) - x{\left( {x - 4} \right)^2} + 16x\)

    c) \({\left( {x - 2y} \right)^3} - \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + 6{x^2}y\)

    Câu 2 :

    Tìm x, biết:

    a) \({\left( {x + 3} \right)^2} - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) = 4x + 17\)

    b) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

    Câu 3 :

    Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm 2018; 2019; 2020; 2021; 2022 lần lượt là 55,02; 62,00; 64,20; 57,14; 67,71. (đơn vi : triệu lượt người). (Nguồn : Niên giám thống kê 2023)

    a) Lập bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm theo mẫu sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 4b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 5

    Câu 4 :

    Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Vẽ BH vuông góc với AC . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AH, BH, CD.

    a) Chứng minh tứ giác MNCP là hình bình hành.

    b) Chứng minh MP vuông góc MB.

    c) Gọi I là trung điểm của BP và J là giao điểm của MC và NP. Chứng minh rằng: MI – IJ < JP

    Câu 5 :

    Cho các số x, y thoả mãn đẳng thức \(5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0\).

    Tính giá trị của biểu thức M = \({(x + y)^{2017}} + {(x - 2)^{2018}} + {(y + 1)^{2019}}\)

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

      • A.
        \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
      • B.
        \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
      • C.
        \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
      • D.
        \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\\ = \left( {4{x^2}y - 10{x^2}y} \right) + \left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right)\\ = - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Giá trị của đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) tại x = y = -1 là :

      • A.
        3.
      • B.
        1.
      • C.
        -1.
      • D.
        0.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Thay x = y = -1 vào đa thức rồi tính toán.

      Lời giải chi tiết :

      Thay x = y = -1 vào đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) ta được

      \(\begin{array}{l}\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) + 2{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^3} - {\left( { - 1} \right)^4}\left( { - 1} \right)\\ = 1 - 2 + 1 = 0\end{array}\)

      Câu 3 :

      Ghép mỗi ý ở cộtA với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

      1. \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

      2. \({x^2} - 2xy + {y^2}\)

      3. \({\left( {x + y} \right)^2}\)

      4. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

      a. \({x^3} + {y^3}\)

      b. \({x^2} + 2xy + {y^2}\)

      c. \({x^2} - {y^2}\)

      d. \({\left( {x - y} \right)^2}\)

      Đáp án

      1. \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

      c. \({x^2} - {y^2}\)

      2. \({x^2} - 2xy + {y^2}\)

      d. \({\left( {x - y} \right)^2}\)

      3. \({\left( {x + y} \right)^2}\)

      b. \({x^2} + 2xy + {y^2}\)

      4. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

      a. \({x^3} + {y^3}\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải chi tiết :
      1. \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = {x^2} - {y^2} \Rightarrow \)1 – c.
      2. \({x^2} - 2xy + {y^2} = {\left( {x - y} \right)^2} \Rightarrow \) 2 – d.
      3. \({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2} \Rightarrow \) 3 – b.
      4. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = {x^3} + {y^3} \Rightarrow \)4 – a.
      Câu 4 :

      Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

      • A.
        Tam giác ABC vuông tại A
      • B.
        Tam giác ABC vuông tại B
      • C.
        Tam giác ABC vuông tại C
      • D.
        Cả 3 câu trên đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: AM = 2cm; BC = 4cm \( \Rightarrow AM = \frac{1}{2}BC\). Mà AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC hay tam giác ABC vuông tại A.

      Câu 5 :

      Một tứ giác có nhiều nhất :

      • A.
        1 góc nhọn.
      • B.
        2 góc nhọn
      • C.
        3 góc nhọn
      • D.
        4 góc nhọn

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^0\).

      Lời giải chi tiết :

      - Nếu 4 góc trong tứ giác đều nhọn (nhỏ hơn \(90^0\)) => Tổng 4 góc < \(4.90^0\) = \(360^0\) => Vô lí vì tổng 4 góc trong tứ giác bằng \(360^0\).

      - Nếu có 3 góc nhỏ hơn \(90^0\) ; 1 góc > \(90^0\) => Tổng 3 góc đó < 3.\(90^0\) = \(270^0\) => góc còn lại lớn hơn \(360^0- 270^0 = 90^0\) (thỏa mãn)

      Vậy tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc nhọn.

      Câu 6 :

      Hình bình hành là một tứ giác có:

      • A.
        Hai đường chéo bằng nhau.
      • B.
        Hai đường chéo vuông góc.
      • C.
        Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
      • D.
        Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng kiến thức về hình bình hành.

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành là một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên C đúng.

      Câu 7 :

      Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

      • A.
        1,5cm
      • B.
        4.5 cm
      • C.
        6 cm
      • D.
        3 cm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có AD là tia phân giác của góc A nên \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{CD}} \Leftrightarrow \frac{9}{{BD}} = \frac{6}{2} = 3\)

      \( \Rightarrow BD = \frac{9}{3} = 3\)(cm)

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =\(\frac{1}{2}\)AB, M \( \in \) AB, N \( \in \) AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

      • A.
        4cm
      • B.
        6cm
      • C.
        8cm
      • D.
        10cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thalès để tính BC.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 2

      Vì AN = \(\frac{1}{2}\)AB nên AB = 2.AN = 2.2 = 4(cm).

      Ta có MN // BC. Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{1}{4} = \frac{2}{{AC}} \Leftrightarrow AC = 4.2 = 8\) (cm).

      Vậy AC = 8cm.

      Câu 9 :

      Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

      • A.
        1 đường trung bình
      • B.
        2 đường trung bình
      • C.
        3 đường trung bình
      • D.
        4 đường trung bình

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng khái niệm đường trung bình.

      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC bất kì. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 3

      MN là đường trung bình của tam giác ABC.

      NP là đường trung bình của tam giác ABC.

      MP là đường trung bình của tam giác ABC.

      Vậy có 3 đường trung bình trong một tam giác.

      Câu 10 :

      Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 4

      Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

      • A.
        Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
      • B.
        Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
      • C.
        Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
      • D.
        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào phân loại dữ liệu: Dữ liệu được chia thành hai loại: Dữ liệu định tính (dữ liệu không phải số) và dữ liệu định lượng (số liệu).

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng trên là dữ liệu Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.

      Câu 11 :

      Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

      Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 5

      • A.
        Kho 1.
      • B.
        Kho 2 và kho 4.
      • C.
        Kho 1 và kho 3.
      • D.
        Kho 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra xem dữ liệu trong biểu đồ có cột nào chưa chính xác.

      Lời giải chi tiết :

      Vì mỗi kho hàng đều có 50 tấn hàng nên tổng số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại phải bằng 50 tấn. Mà cột kho 4, số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại là: 30 + 15 = 45 (tấn) nên số liệu ở kho 4 không đúng.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Rút gọn các biểu thức:

      a) \({(x + 1)^2} - \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) - 10\)

      b) \(\left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 5x + 25} \right) - x{\left( {x - 4} \right)^2} + 16x\)

      c) \({\left( {x - 2y} \right)^3} - \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + 6{x^2}y\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải chi tiết :

      a) \({(x + 1)^2} - \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) - 10\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {x + 1} \right)^2} - \left( {{x^2} - {3^2}} \right) - 10\\ = {x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 9 - 10\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + 2x + \left( {1 + 9 - 10} \right)\\ = 2x\end{array}\)

      b) \(\left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 5x + 25} \right) - x{\left( {x - 4} \right)^2} + 16x\)

      \(\begin{array}{l} = {x^3} + {5^3} - x\left( {{x^2} - 8x + 16} \right) + 16x\\ = {x^3} + 125 - {x^3} + 8{x^2} - 16x + 16x\\ = 8{x^2} + 125\end{array}\)

      c) \({\left( {x - 2y} \right)^3} - \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + 6{x^2}y\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {x - 2y} \right)^3} - \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + 6{x^2}y\\ = {x^3} - 6{x^2}y + 12x{y^2} - 8{y^3} - \left( {{x^3} + 8{y^3}} \right) + 6{x^2}y\\ = {x^3} - 6{x^2}y + 12x{y^2} - 8{y^3} - {x^3} - 8{y^3} + 6{x^2}y\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - 6{x^2}y + 6{x^2}y} \right) + 12x{y^2} + \left( { - 8{y^3} - 8{y^3}} \right)\\ = 12x{y^2} - 16{y^3}\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết:

      a) \({\left( {x + 3} \right)^2} - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) = 4x + 17\)

      b) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \({\left( {x + 3} \right)^2} - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) = 4x + 17\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} + 6x + 9 - {x^2} + 4 = 4x + 17\\6x + 13 = 4x + 17\\6x - 4x = 17 - 13\\2x = 4\\x = 2\end{array}\)

      Vậy x = 2.

      b) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

      \(\begin{array}{l}\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\\{x^3} - 27 - {x^3} + 4x = 1\\4x = 1 + 27\\4x = 28\\x = 7\end{array}\)

      Vậy x = 7.

      Câu 3 :

      Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm 2018; 2019; 2020; 2021; 2022 lần lượt là 55,02; 62,00; 64,20; 57,14; 67,71. (đơn vi : triệu lượt người). (Nguồn : Niên giám thống kê 2023)

      a) Lập bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm theo mẫu sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 6b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở hình bên để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 7

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào dữ liệu đề bài cho để điền vào bảng.

      b) Điền số tương ứng vào biểu đồ.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 8

      b) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên là:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 9

      Câu 4 :

      Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 2AD. Vẽ BH vuông góc với AC . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AH, BH, CD.

      a) Chứng minh tứ giác MNCP là hình bình hành.

      b) Chứng minh MP vuông góc MB.

      c) Gọi I là trung điểm của BP và J là giao điểm của MC và NP. Chứng minh rằng: MI – IJ < JP

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tứ giác MNCP có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

      b) Chứng minh N là trực tâm của tam giác CMB nên NC\( \bot \)MB\( \Rightarrow \) MP\( \bot \)MB (MP // CN).

      c) Chứng minh MI = PI, sử dụng bất đẳng thức tam giác để chứng minh PI – IJ < JP hay MI – IJ < JP.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 10

      a) Xét tam giác AHB có:

      M là trung điểm của AH

      N là trung điểm của BH

      Suy ra MN là đường trung bình của tam giác AHB. DO đó MN // AB và MN = \(\frac{1}{2}\)AB.

      Vì P là trung điểm của CD nên CP = PD = \(\frac{1}{2}\)CD.

      Mà AB // CD; AB = CD (ABCD là hình chữ nhật) nên CP = \(\frac{1}{2}\)AB.

      Suy ra MN // CP (cùng song song với AB) và MN = CP (\(\frac{1}{2}\)AB).

      Do đó tứ giác MNCP là hình bình hành (đpcm)

      b) Do MN // AB (cmt) mà AB \( \bot \) BC (ABCD là hình chữ nhật) nên MN \( \bot \) BC.

      Ta có BH \( \bot \) MC (gt)

      Mà MN \( \cap \) BH tại N.

      Suy ra N là trực tâm của tam giác CMB, do đó CN \( \bot \) BM.

      Mà CN // PM (MNCP là hình bình hành)

      Suy ra PM \( \bot \) BM (đpcm)

      c) Xét tam giác PMB vuông tại M có I là trung điểm của BP nên MI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác PMB suy ra MI = \(\frac{1}{2}\)BP = PI.

      Xét tam giác PIJ, ta có: PI – IJ < JP hay MI – IJ < JP (đpcm).

      Câu 5 :

      Cho các số x, y thoả mãn đẳng thức \(5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0\).

      Tính giá trị của biểu thức M = \({(x + y)^{2017}} + {(x - 2)^{2018}} + {(y + 1)^{2019}}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\); \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\) để tìm x, y.

      Thay x, y vào biểu thức M để tính giá trị của biểu thức M.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0\\\left( {4{x^2} + 8xy + 4{y^2}} \right) + ({x^2} - 2x + 1) + ({y^2} + 2y + 1) = 0\\4{\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x-1} \right)^2} + {(y + 1)^2} = 0\left( * \right)\end{array}\)

      Vì \(4{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0;{\left( {x-1} \right)^2} \ge 0;{(y + 1)^2} \ge \;0\) với mọi x, y

      Nên (*) xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x - 1 = 0\\y + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - y\\x = 1\\y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 1\end{array} \right.\).

      Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức M, ta được:

      \(M = {(1 - 1)^{2017}} + {(1 - 2)^{2018}} + {( - 1 + 1)^{2019}} = {\left( { - 1} \right)^{2018}} = 1\) .

      Vậy M = 1 .

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số thực, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Câu 1: Số thực

      Câu hỏi về số thực thường tập trung vào các khái niệm như số hữu tỉ, số vô tỉ, căn bậc hai, giá trị tuyệt đối, và các phép toán trên số thực. Học sinh cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại số này để giải quyết các bài toán liên quan.

      Câu 2: Biểu thức đại số

      Phần này kiểm tra khả năng của học sinh trong việc thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, và thực hiện các phép toán trên biểu thức đại số. Học sinh cần nắm vững các quy tắc và công thức đại số để giải quyết các bài toán một cách chính xác.

      Câu 3: Phương trình bậc nhất một ẩn

      Học sinh cần biết cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, kiểm tra nghiệm của phương trình, và ứng dụng phương trình để giải quyết các bài toán thực tế. Các phương pháp giải phương trình thường được sử dụng bao gồm phương pháp chuyển vế và phương pháp nhân chia hai vế.

      Câu 4: Bất đẳng thức

      Phần này kiểm tra khả năng của học sinh trong việc giải bất đẳng thức bậc nhất một ẩn, biểu diễn tập nghiệm trên trục số, và ứng dụng bất đẳng thức để giải quyết các bài toán thực tế. Học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của bất đẳng thức để giải quyết các bài toán một cách chính xác.

      Câu 5: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

      Học sinh cần biết cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Các bài toán về hệ phương trình thường liên quan đến việc giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như bài toán về năng suất lao động, bài toán về vận tốc và thời gian.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của từng câu hỏi.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán.
      4. Kiểm tra lại lời giải và đảm bảo tính chính xác.

      Tài liệu tham khảo

      Để ôn tập và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử học kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 8!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8