Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 8. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc tương tự đề thi chính thức, giúp các em làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Bậc của đơn thức \(2024x{y^3}{z^4}\) là:

    • A.

      7.

    • B.

      12.

    • C.

      8.

    • D.

      9.

    Câu 2 :

    Trong các đơn thức sau, đơn thức đồng dạng với đơn thức \(4{x^3}{y^2}\) là:

    • A.

      \( - 5{x^3}{y^2}\).

    • B.

      \(4{x^2}{y^3}\).

    • C.

      \(\sqrt 2 x{y^4}\).

    • D.

      \(\frac{3}{4}{x^3}{y^2}z\).

    Câu 3 :

    Kết quả khai triển \({\left( {2x - 1} \right)^2}\) là:

    • A.

      \(4{x^2} + 4x + 1\).

    • B.

      \(2{x^2} - 4x + 1\).

    • C.

      \(4{x^2} - 4x - 1\).

    • D.

      \(4{x^2} - 4x + 1\).

    Câu 4 :

    Kết quả của phép nhân \(\left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right)\) là

    • A.

      \(2{x^2} - 2{y^2}\).

    • B.

      \(2{x^2} - 3xy - 2{y^2}\).

    • C.

      \(2{x^2} - 3xy + 2{y^2}\).

    • D.

      \(2{x^2} - 5xy - 2{y^2}\).

    Câu 5 :

    Kết quả rút gọn biểu thức \(2{\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2}\) là

    • A.

      \({x^2} + 6xy + {y^2}\).

    • B.

      \({x^2} + {y^2}\).

    • C.

      \(2{x^2} + 2xy + {y^2}\).

    • D.

      \({x^2} + 6xy\).

    Câu 6 :

    Cho đa thức P thỏa mãn \(\left( {x - 1} \right)P = {x^3} - 1\). Khi đó đa thức P là

    • A.

      \({x^2} - x + 1\).

    • B.

      \({x^2} + 2x + 1\).

    • C.

      \({x^2} + x + 1\).

    • D.

      \({x^2} - 2x + 1\).

    Câu 7 :

    Hình nào sau đây là hình vuông?

    • A.

      Tứ giác có ba góc vuông.

    • B.

      Hình bình hành có một góc vuông.

    • C.

      Hình thang cân có một góc vuông.

    • D.

      Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC, đường phân giác AD (D \( \in \) BC). Biết AB = 2cm, AC = 3cm, BD = 1,6cm. Khi đó độ dài CD bằng

    • A.

      2,8cm.

    • B.

      1,8cm.

    • C.

      2,2cm.

    • D.

      2,4cm.

    Câu 9 :

    Cho tam giác ABC, trên hai cạnh AB, AC lấy hai điểm E, F sao cho EF // BC. Biết AE = 6cm, BE = 4cm, CF = 6cm. Khi đó độ dài AF bằng

    • A.

      4cm.

    • B.

      9cm.

    • C.

      12cm.

    • D.

      8cm.

    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC có chu vi là 22cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Khi đó chu vi tam giác MNP là

    • A.

      18cm.

    • B.

      44cm.

    • C.

      11cm.

    • D.

      12cm.

    Câu 11 :

    Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 8 năm học 2023 – 2024. Số học sinh học lực trung bình ít hơn số học sinh học lực khá là

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 1

    • A.

      64.

    • B.

      60.

    • C.

      74.

    • D.

      40.

    Câu 12 :

    Muốn biểu diễn số ngày trời không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to trong một tháng, ta nên dùng biểu đồ nào?

    • A.

      Biểu đồ đoạn thẳng.

    • B.

      Biểu đồ cột kép.

    • C.

      Biểu đồ hình quạt tròn.

    • D.

      Biểu đồ cột.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Phân tích đa thức thành nhân tử:

    a) \(5{x^2} + 20x\)

    b) \({x^2} + 4x + 4 - {y^2}\)

    Câu 2 :

    1. Tìm \(x\), biết:

    a) \(x\left( {x + 3} \right) - {x^2} = 45\)

    b) \(x\left( {x - 1} \right) + 2x - 2 = 0\)

    2. Tính giá trị của biểu thức một cách hợp lí:

    a) \(P = {x^2} - 8x + 16\) tại \(x = 304\)

    b) \(Q = {\left( {x + 1} \right)^2} - {y^2}\) tại \(x = 55\) và \(y = 44\)

    Câu 3 :

    Doanh thu (đơn vị: tỉ đồng) của hai chi nhánh một công ty trong năm 2022 và 2023 được cho trong bảng sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 2

    a) Em hãy lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp rồi vẽ biểu đồ đã chọn để so sánh doanh thu của hai chi nhánh này trong hai năm 2022 và 2023.

    b) Trong giai đoạn 2022 – 2023, doanh thu của cả hai chi nhánh là bao nhiêu?

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB, AC.

    a) Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật.

    b) Gọi M là trung điểm của BC. Đường thẳng qua B vuông góc với AB cắt đường thẳng FM ở D. Chứng minh tứ giác BDCF là hình bình hành.

    c) Chứng minh BE.AC + CF.AB = AB.AC.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ, mặt đường rộng 25m và hai lề đường song song với nhau. Vị trí An đứng trên vỉa hè (điểm B), điểm N và vị trí trạm xe buýt ở bên kia đường (điểm A) thẳng hàng. Biết An đứng cách đường 3m, khoảng cách BN = 6m. Tính khoảng cách BA giữa An và trạm xe buýt (không đo trực tiếp BA).

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 0 3

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Bậc của đơn thức \(2024x{y^3}{z^4}\) là:

      • A.

        7.

      • B.

        12.

      • C.

        8.

      • D.

        9.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Đơn thức \(2024x{y^3}{z^4}\) có bậc là: 1 + 3 + 4 = 8.

      Đáp án C

      Câu 2 :

      Trong các đơn thức sau, đơn thức đồng dạng với đơn thức \(4{x^3}{y^2}\) là:

      • A.

        \( - 5{x^3}{y^2}\).

      • B.

        \(4{x^2}{y^3}\).

      • C.

        \(\sqrt 2 x{y^4}\).

      • D.

        \(\frac{3}{4}{x^3}{y^2}z\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

      Lời giải chi tiết :

      Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(4{x^3}{y^2}\) phải có phần biến là \({x^3}{y^2}\) nên ta chọn đáp án A. \( - 5{x^3}{y^2}\).

      Đáp án A

      Câu 3 :

      Kết quả khai triển \({\left( {2x - 1} \right)^2}\) là:

      • A.

        \(4{x^2} + 4x + 1\).

      • B.

        \(2{x^2} - 4x + 1\).

      • C.

        \(4{x^2} - 4x - 1\).

      • D.

        \(4{x^2} - 4x + 1\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {2x - 1} \right)^2} = 4{x^2} - 4x + 1\).

      Đáp án D

      Câu 4 :

      Kết quả của phép nhân \(\left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right)\) là

      • A.

        \(2{x^2} - 2{y^2}\).

      • B.

        \(2{x^2} - 3xy - 2{y^2}\).

      • C.

        \(2{x^2} - 3xy + 2{y^2}\).

      • D.

        \(2{x^2} - 5xy - 2{y^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: ta nhân lần lượt các hạng tử của đa thức này với các hạng tử của đa thức kia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{c}\left( {x - 2y} \right)\left( {2x + y} \right) = 2{x^2} - 4xy + xy - 2{y^2}\\ = 2{x^2} - 3xy - 2{y^2}\end{array}\)

      Đáp án B

      Câu 5 :

      Kết quả rút gọn biểu thức \(2{\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2}\) là

      • A.

        \({x^2} + 6xy + {y^2}\).

      • B.

        \({x^2} + {y^2}\).

      • C.

        \(2{x^2} + 2xy + {y^2}\).

      • D.

        \({x^2} + 6xy\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các hằng đẳng thức bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu để rút gọn biểu thức.

      \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\); \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{c}2{\left( {x + y} \right)^2} - {\left( {x - y} \right)^2} = 2\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\\ = 2{x^2} + 4xy + 2{y^2} - {x^2} + 2xy - {y^2}\\ = \left( {2{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {4xy + 2xy} \right) + \left( {2{y^2} - {y^2}} \right)\\ = {x^2} + 6xy + {y^2}\end{array}\)

      Đáp án A

      Câu 6 :

      Cho đa thức P thỏa mãn \(\left( {x - 1} \right)P = {x^3} - 1\). Khi đó đa thức P là

      • A.

        \({x^2} - x + 1\).

      • B.

        \({x^2} + 2x + 1\).

      • C.

        \({x^2} + x + 1\).

      • D.

        \({x^2} - 2x + 1\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right)\) để thực hiện phép chia được dễ dàng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)P = {x^3} - 1\\\left( {x - 1} \right)P = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)\\P = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right):\left( {x - 1} \right)\\P = {x^2} + x + 1\end{array}\)

      Đáp án C

      Câu 7 :

      Hình nào sau đây là hình vuông?

      • A.

        Tứ giác có ba góc vuông.

      • B.

        Hình bình hành có một góc vuông.

      • C.

        Hình thang cân có một góc vuông.

      • D.

        Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các dấu hiệu nhận biết hình vuông đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật nên A sai.

      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên B sai.

      Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên C sai.

      Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông nên D đúng.

      Đáp án D

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC, đường phân giác AD (D \( \in \) BC). Biết AB = 2cm, AC = 3cm, BD = 1,6cm. Khi đó độ dài CD bằng

      • A.

        2,8cm.

      • B.

        1,8cm.

      • C.

        2,2cm.

      • D.

        2,4cm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đường phân giác trong tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 1

      Ta có AD là tia phân giác của góc A nên \(\frac{{BD}}{{CD}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) hay \(\frac{{1,6}}{{CD}} = \frac{2}{3}\).

      Suy ra \(CD = 1,6:\frac{2}{3} = 1,6.\frac{3}{2} = 2,4\left( {cm} \right)\)

      Đáp án D

      Câu 9 :

      Cho tam giác ABC, trên hai cạnh AB, AC lấy hai điểm E, F sao cho EF // BC. Biết AE = 6cm, BE = 4cm, CF = 6cm. Khi đó độ dài AF bằng

      • A.

        4cm.

      • B.

        9cm.

      • C.

        12cm.

      • D.

        8cm.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng Định lí Thalès trong tam giác: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 2

      Vì EF // BC nên \(\frac{{AE}}{{BE}} = \frac{{AF}}{{CF}}\) hay \(\frac{6}{4} = \frac{{AF}}{6}\), suy ra \(AF = 6.\frac{6}{4} = 9\left( {cm} \right)\)

      Đáp án B

      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC có chu vi là 22cm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Khi đó chu vi tam giác MNP là

      • A.

        18cm.

      • B.

        44cm.

      • C.

        11cm.

      • D.

        12cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

      Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 3

      Vì M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC nên MN, NP, PM là ba đường trung bình của tam giác ABC, do đó \(MN = \frac{1}{2}BC,NP = \frac{1}{2}AB,PM = \frac{1}{2}AC\).

      Chu vi tam giác MNP là:

      \(\begin{array}{c}{C_{\Delta MNP}} = MN + NP + PM\\ = \frac{1}{2}BC + \frac{1}{2}AB + \frac{1}{2}AC\\ = \frac{1}{2}\left( {BC + AB + AC} \right)\\ = \frac{1}{2}{C_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}.22 = 11\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Đáp án C

      Câu 11 :

      Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 8 năm học 2023 – 2024. Số học sinh học lực trung bình ít hơn số học sinh học lực khá là

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 4

      • A.

        64.

      • B.

        60.

      • C.

        74.

      • D.

        40.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định số học sinh học lực trung bình và số học sinh học lực khá để thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh học lực khá là: 124 học sinh.

      Số học sinh học lực trung bình là: 60 học sinh.

      Số học sinh học lực trung bình ít hơn số học sinh học lực khá là:

      124 – 60 = 64 (học sinh)

      Đáp án A

      Câu 12 :

      Muốn biểu diễn số ngày trời không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to trong một tháng, ta nên dùng biểu đồ nào?

      • A.

        Biểu đồ đoạn thẳng.

      • B.

        Biểu đồ cột kép.

      • C.

        Biểu đồ hình quạt tròn.

      • D.

        Biểu đồ cột.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào mục đích biểu diễn của các loại biểu đồ để lựa chọn biểu đồ thích hợp.

      Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.

      Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.

      Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

      Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

      Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.

      Lời giải chi tiết :

      Để biểu diễn số ngày trời không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to trong một tháng, ta nên sử dụng biểu đồ cột.

      Đáp án D

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Phân tích đa thức thành nhân tử:

      a) \(5{x^2} + 20x\)

      b) \({x^2} + 4x + 4 - {y^2}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử.

      b) Sử dụng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng, sau đó sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(5{x^2} + 20x\)\( = 5x\left( {x + 4} \right)\)

      b) \({x^2} + 4x + 4 - {y^2}\)\( = {\left( {x + 2} \right)^2} - {y^2}\)\( = \left( {x + 2 - y} \right)\left( {x + 2 + y} \right)\)

      Câu 2 :

      1. Tìm \(x\), biết:

      a) \(x\left( {x + 3} \right) - {x^2} = 45\)

      b) \(x\left( {x - 1} \right) + 2x - 2 = 0\)

      2. Tính giá trị của biểu thức một cách hợp lí:

      a) \(P = {x^2} - 8x + 16\) tại \(x = 304\)

      b) \(Q = {\left( {x + 1} \right)^2} - {y^2}\) tại \(x = 55\) và \(y = 44\)

      Phương pháp giải :

      1.

      a) Nhân đơn thức với đa thức để rút gọn vế trái.

      b) Đặt nhân tử chung, đưa về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) thì \(A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B\left( x \right) = 0\).

      2.

      a) Đưa P về hằng đẳng thức bình phương của một hiệu sau đó thay \(x = 304\) vào để tính giá trị của P.

      b) Phân tích Q thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, sau đó thay \(x = 55\) và \(y = 44\) vào để tính giá trị của Q.

      Lời giải chi tiết :

      1.

      a) \(x\left( {x + 3} \right) - {x^2} = 45\)

      \(\begin{array}{l}{x^2} + 3x - {x^2} = 45\\3x = 45\\x = 15\end{array}\)

      Vậy \(x = 15\).

      b) \(x\left( {x - 1} \right) + 2x - 2 = 0\)

      \(\begin{array}{l}x\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 0\\\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) = 0\end{array}\)

      \(x + 2 = 0\) hoặc \(x - 1 = 0\)

      \(x = - 2\) hoặc \(x = 1\)

      Vậy \(x = - 2\) hoặc \(x = 1\).

      2.

      a) Ta có: \(P = {x^2} - 8x + 16 = {\left( {x - 4} \right)^2}\)

      Thay \(x = 304\) vào P, ta được: \(P = {\left( {304 - 4} \right)^2} = {300^2} = 90\,000\)

      Vậy với \(x = 304\) thì \(P = 90\,000\).

      b) Ta có: \(Q = {\left( {x + 1} \right)^2} - {y^2} = \left( {x + 1 - y} \right)\left( {x + 1 + y} \right)\)

      Thay \(x = 55\) và \(y = 44\) vào Q, ta được:

      \(\begin{array}{l}Q = \left( {55 + 1 - 44} \right)\left( {55 + 1 + 44} \right)\\ = 12.100 = 1200\end{array}\)

      Vậy với \(x = 55\) và \(y = 44\) thì \(Q = 1200\).

      Câu 3 :

      Doanh thu (đơn vị: tỉ đồng) của hai chi nhánh một công ty trong năm 2022 và 2023 được cho trong bảng sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 5

      a) Em hãy lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp rồi vẽ biểu đồ đã chọn để so sánh doanh thu của hai chi nhánh này trong hai năm 2022 và 2023.

      b) Trong giai đoạn 2022 – 2023, doanh thu của cả hai chi nhánh là bao nhiêu?

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào mục đích biểu diễn của các loại biểu đồ để lựa chọn biểu đồ thích hợp.

      Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.

      Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.

      Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

      Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

      Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.

      b) Doanh thu của cả hai chi nhánh bằng tổng doanh thu của hai chi nhanh trong hai năm.

      Lời giải chi tiết :

      a) Để biểu diễn doanh thu của hai chi nhánh một công ty trong bảng thống kê, ta có thể chọn biểu đồ cột kép để biểu diễn.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 6

      b) Trong giai đoạn 2022 – 2023, doanh thu của cả hai chi nhánh là:

      \(6 + 10 + 8 + 12 = 36\) (tỉ đồng).

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB, AC.

      a) Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật.

      b) Gọi M là trung điểm của BC. Đường thẳng qua B vuông góc với AB cắt đường thẳng FM ở D. Chứng minh tứ giác BDCF là hình bình hành.

      c) Chứng minh BE.AC + CF.AB = AB.AC.

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh tứ giác AEHF có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.

      b) Chứng minh BD // AC suy ra \(\widehat {CBD} = \widehat {BCF}\).

      Chứng minh \(\Delta FMC = \Delta DMB\) (g.c.g) suy ra MF = MD.

      Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

      c) Áp dụng định lí Thalès với HE // AC, HF // AB để suy ra các tỉ lệ bằng nhau.

      Biến đổi để được điều phải chứng minh.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 7

      a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = 90^\circ \)

      Vì E và F lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB, AC nên \(HE \bot AB,HF \bot AC\), suy ra \(\widehat {AEH} = \widehat {HFA} = 90^\circ \).

      Xét tứ giác AEHF có \(\widehat A = \widehat {AEH} = \widehat {HFA} = 90^\circ \) nên AEHF là hình chữ nhật.

      b) Do tam giác ABC vuông ở A nên \(AB \bot AC\). Mà \(BD \bot AB\) nên \(AC//BD\), do đó \(\widehat {FCB} = \widehat {CBD}\) (hai góc so le trong)

      Xét \(\Delta FMC\) và \(\Delta DMB\) có:

      \(\widehat {FCB} = \widehat {CBD}\) (cmt)

      CM = BM (vì M là trung điểm của BC)

      \(\widehat {FMC} = \widehat {DMB}\) (hai góc so le trong)

      Suy ra \(\Delta FMC = \Delta DMB\left( {g.c.g} \right)\), do đó MF = MD (hai cạnh tương ứng).

      Tứ giác BDCF có hai đường chéo BC và DF cắt nhau tại M và BM = MC, MF = MD nên BDCF là hình bình hành.

      c) Vì AEHF là hình chữ nhật nên HE // AF, HF // AE nên HE // AC, HF // AB.

      Áp dụng định lí Thalès trong tam giác, ta có:

      \(\frac{{BE}}{{AB}} = \frac{{BH}}{{BC}}\); \(\frac{{CF}}{{AC}} = \frac{{CH}}{{BC}}\).

      Do đó \(\frac{{BE}}{{AB}} + \frac{{CF}}{{AC}} = \frac{{BH}}{{BC}} + \frac{{CH}}{{BC}} = \frac{{BC}}{{BC}} = 1\)

      Suy ra \(\frac{{BE.AC}}{{AB.AC}} + \frac{{CF.AB}}{{AB.AC}} = \frac{{AB.AC}}{{AB.AC}}\), do đó \(BE.AC + CF.AB = AB.AC\).

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ, mặt đường rộng 25m và hai lề đường song song với nhau. Vị trí An đứng trên vỉa hè (điểm B), điểm N và vị trí trạm xe buýt ở bên kia đường (điểm A) thẳng hàng. Biết An đứng cách đường 3m, khoảng cách BN = 6m. Tính khoảng cách BA giữa An và trạm xe buýt (không đo trực tiếp BA).

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 1 8

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Thales để tính khoảng cách BA. Biết BD = 3m, DC = 25m, BN = 6m.

      Lời giải chi tiết :

      Vì hai lề đường song song với nhau nên DN // AC. Áp dụng định lí Thalès trong tam giác, ta có:

      \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{BN}}{{AN}}\) hay \(\frac{3}{{25}} = \frac{6}{{AN}}\), suy ra \(AN = 6:\frac{3}{{25}} = 50\left( m \right)\).

      Do đó \(BA = BN + AN = 6 + 50 = 56\left( m \right)\)

      Vậy khoảng cách BA giữa An và trạm xe buýt là 56m.

      Khám phá ngay nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình Kết nối tri thức.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng áp dụng công thức.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi:

      • Số hữu tỉ và số thực
      • Biểu thức đại số
      • Phương trình bậc nhất một ẩn
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
      • Hình học: Tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      1. Giải phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Biến đổi phương trình về dạng ax + b = 0
      2. Giải phương trình để tìm ra giá trị của x

      Ví dụ: Giải phương trình 2x + 3 = 7

      Ta có: 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2

      2. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

      Để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta thực hiện các bước tương tự như giải phương trình, nhưng cần chú ý đến việc đổi dấu bất phương trình khi nhân hoặc chia cả hai vế cho một số âm.

      Ví dụ: Giải bất phương trình 3x - 5 < 10

      Ta có: 3x < 15 => x < 5

      3. Chứng minh các tính chất hình học

      Để chứng minh các tính chất hình học, ta cần sử dụng các định lý, tính chất đã học và trình bày lời giải một cách logic và chặt chẽ.

      Ví dụ: Chứng minh hai đường thẳng song song khi có góc so le trong bằng nhau.

      Lưu ý khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Viết rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Các em nên giải nhiều đề thi khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều đề thi và bài tập khác nhau để các em lựa chọn.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 8 là một cơ hội để các em đánh giá kiến thức và kỹ năng của mình. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!

      Chủ đềMức độ quan trọng
      Số hữu tỉ và số thựcCao
      Biểu thức đại sốTrung bình
      Phương trình bậc nhất một ẩnCao
      Nguồn: Giaibaitoan.com

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8