Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1.

Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
    Câu 1 :

    Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

    • A.
      \(2{y^2} - 3\).
    • B.
      \(x + 1\).
    • C.
      \(\frac{{5 - x}}{{x + 1}}\) (với \({\rm{x}} \ne {\rm{ - 1}}\)).
    • D.
      \(\frac{{x - 3}}{0}\).
    Câu 2 :

    Với điều kiện nào của x thì phân thức \(\frac{{x + 2}}{{3 - x}}\) xác định

    • A.
      \(x \le 2\).
    • B.
      \(x \ne 3\).
    • C.
      \(x \ge - 2\).
    • D.
      \(x = 3\).
    Câu 3 :

    Rút gọn phân thức \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\) được kết quả bằng

    • A.
      \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\).
    • B.
      \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\).
    • C.
      \(x + y\).
    • D.
      \(x - y\).
    Câu 4 :

    Thực hiện phép tính \(\frac{{x - 1}}{{x - y}} + \frac{{1 - y}}{{y - x}}\) ta được kết quả là

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(\frac{{x - y + 2}}{{x - y}}\).
    • C.
      \(\frac{{x + y - 2}}{{x - y}}\).
    • D.
      \(1\).
    Câu 5 :

    Kết quả phép tính \(\frac{{5x + 2}}{{3x{y^2}}}:\frac{{10x + 4}}{{{x^2}y}}\) là

    • A.
      \(\frac{{6y}}{{{x^2}}}\).
    • B.
      \(\frac{{{x^2}}}{{6y}}\).
    • C.
      \(\frac{{6y}}{x}\).
    • D.
      \(\frac{x}{{6y}}\).
    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {60^0},AB = 4cm,AC = 6cm\); \(\Delta MNP\) có \(\widehat N = {60^0},MN = 3cm,NP = 2cm\). Cách viết nào sau đây đúng?

    • A.
      $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.
    • B.
      $\Delta ABC\backsim \Delta NMP$.
    • C.
      $\Delta BAC\backsim \Delta PNM$.
    • D.
      $\Delta BAC\backsim \Delta MNP$.
    Câu 7 :

    Cho hình thang ABCD (AB // CD), hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biết AB = 16cm, CD = 40 cm. Khi đó $\Delta AIB\backsim \Delta CID$ với tỉ số là:

    • A.
      \(k = \frac{2}{3}\).
    • B.
      \(k = \frac{3}{2}\).
    • C.
      \(k = \frac{2}{5}\).
    • D.
      \(k = \frac{5}{2}\).
    Câu 8 :

    Tính chiều cao của bức tường hình bên biết chiều cao của thang là 4m và chân thang cách tường là 1m.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(3m\).
    • B.
      \(\sqrt {15} m\).
    • C.
      \(\sqrt {17} m\).
    • D.
      \(15m\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \frac{1}{{2 + x}}} \right).\left( {\frac{2}{x} - 1} \right)\)

    a) Rút gọn A.

    b) Tính giá trị của biểu thức A tại x thỏa mãn: \({x^2} + 3x = 0\).

    c) Tìm x để \(A = \frac{1}{2}\).

    d) Tìm x nguyên để A nguyên dương.

    Câu 2 :

    Một tổ sản xuất phải làm 600 sản phẩm trong một thời gian quy định. Do tăng năng suất lao động, mỗi ngày tổ sản xuất đó làm được nhiều hơn kế hoạch 10 sản phẩm. Gọi x (sản phẩm) là số sản phẩm mà tổ sản xuất phải làm trong mỗi ngày theo kế hoạch (\(x \in \mathbb{N}*;x < 600\)).

    a) Viết biểu thức biểu thị theo x thời gian tổ sản xuất hoàn thành công việc trước kế hoạch.

    b) Giả sử mỗi ngày họ dự định làm 40 sản phẩm. Hãy tính thời gian tổ hoàn thành công việc trước kế hoạch.

    Câu 3 :

    Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia sông (hình vẽ bên). Biết \(BB' = 20\)m, \(BC = 30\)m và \(B'C' = 40\)m. Tính độ rộng \(x\) của khúc sông.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 0 2

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC\) có AB = 18cm, AC = 24cm, BC = 30cm. Gọi M là trung điểm của BC. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC, AB lần lượt tại D, E.

    a) Chứng minh rằng $\Delta ABC\backsim \Delta MDC$.

    b) Tính độ dài các cạnh của \(\Delta MDC\).

    c) Tính độ dài BE, EC.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
      Câu 1 :

      Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số?

      • A.
        \(2{y^2} - 3\).
      • B.
        \(x + 1\).
      • C.
        \(\frac{{5 - x}}{{x + 1}}\) (với \({\rm{x}} \ne {\rm{ - 1}}\)).
      • D.
        \(\frac{{x - 3}}{0}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phân thức đại số là biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(2{y^2} - 3 = \frac{{2{y^2} - 3}}{1}\), \(x + 1 = \frac{{x + 1}}{1}\) nên \(2{y^2} - 3,x + 1\) là phân thức đại số. A, B đúng.

      \(\frac{{5 - x}}{{x + 1}}\) (với \(x \ne - 1\)) là phân thức đại số vì \(5 - x,x + 1\) là đa thức và \(x \ne - 1 \Rightarrow x - 1 \ne 0\). C đúng.

      \(\frac{{x - 3}}{0}\) không phải phân thức đại số vì mẫu thức phải là một đa thức khác 0. D sai.

      Câu 2 :

      Với điều kiện nào của x thì phân thức \(\frac{{x + 2}}{{3 - x}}\) xác định

      • A.
        \(x \le 2\).
      • B.
        \(x \ne 3\).
      • C.
        \(x \ge - 2\).
      • D.
        \(x = 3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để phân thức xác định thì mẫu thức khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{{x + 2}}{{3 - x}}\) xác định khi \(3 - x \ne 0\) hay \(x \ne 3\).

      Câu 3 :

      Rút gọn phân thức \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\) được kết quả bằng

      • A.
        \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\).
      • B.
        \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\).
      • C.
        \(x + y\).
      • D.
        \(x - y\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện rút gọn phân thức theo 2 bước:

      + Bước 1: Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần).

      + Bước 2: Tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \frac{{x - y}}{{x + y}}\).

      Câu 4 :

      Thực hiện phép tính \(\frac{{x - 1}}{{x - y}} + \frac{{1 - y}}{{y - x}}\) ta được kết quả là

      • A.
        \(0\).
      • B.
        \(\frac{{x - y + 2}}{{x - y}}\).
      • C.
        \(\frac{{x + y - 2}}{{x - y}}\).
      • D.
        \(1\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa hai phân thức về cùng mẫu để cộng hai phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{x - 1}}{{x - y}} + \frac{{1 - y}}{{y - x}}\) \( = \frac{{x - 1}}{{x - y}} + \frac{{y - 1}}{{x - y}}\) \( = \frac{{x - 1 + y - 1}}{{x - y}}\) \( = \frac{{x + y - 2}}{{x - y}}\).

      Câu 5 :

      Kết quả phép tính \(\frac{{5x + 2}}{{3x{y^2}}}:\frac{{10x + 4}}{{{x^2}y}}\) là

      • A.
        \(\frac{{6y}}{{{x^2}}}\).
      • B.
        \(\frac{{{x^2}}}{{6y}}\).
      • C.
        \(\frac{{6y}}{x}\).
      • D.
        \(\frac{x}{{6y}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc chia hai phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{5x + 2}}{{3x{y^2}}}:\frac{{10x + 4}}{{{x^2}y}}\)\( = \frac{{5x + 2}}{{3x{y^2}}}.\frac{{{x^2}y}}{{10x + 4}}\)\( = \frac{{\left( {5x + 2} \right).{x^2}y}}{{3x{y^2}.\left( {10x + 4} \right)}}\)\( = \frac{{\left( {5x + 2} \right){x^2}y}}{{3x{y^2}.2\left( {5x + 2} \right)}}\)\( = \frac{x}{{6y}}\).

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = {60^0},AB = 4cm,AC = 6cm\); \(\Delta MNP\) có \(\widehat N = {60^0},MN = 3cm,NP = 2cm\). Cách viết nào sau đây đúng?

      • A.
        $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$.
      • B.
        $\Delta ABC\backsim \Delta NMP$.
      • C.
        $\Delta BAC\backsim \Delta PNM$.
      • D.
        $\Delta BAC\backsim \Delta MNP$.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Xét tam giác ABC và tam giác NPM có:

      \(\widehat A = \widehat N\left( { = {{60}^0}} \right)\)

      \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{NM}}\left( {\frac{4}{2} = \frac{6}{3} = 2} \right)\)

      $\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta NPM\left( c.g.c \right)$.

      Các góc tương ứng bằng nhau là: \(\widehat A = \widehat N;\widehat B = \widehat P;\widehat C = \widehat M\).

      \( \Rightarrow \) Cách viết đúng là: $\Delta BAC\backsim \Delta PNM$.

      Câu 7 :

      Cho hình thang ABCD (AB // CD), hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I. Biết AB = 16cm, CD = 40 cm. Khi đó $\Delta AIB\backsim \Delta CID$ với tỉ số là:

      • A.
        \(k = \frac{2}{3}\).
      • B.
        \(k = \frac{3}{2}\).
      • C.
        \(k = \frac{2}{5}\).
      • D.
        \(k = \frac{5}{2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Chứng minh, tính tỉ số của cặp cạnh tương ứng trong hai tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta AIB\) và \(\Delta CID\) có:

      \(\widehat {BAI} = \widehat {ICD}\) (hai góc so le trong)

      \(\widehat {AIB} = \widehat {CID}\) (hai góc đối đỉnh)

      $\Rightarrow \Delta AIB\backsim \Delta CID\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \) Tỉ số k của \(\Delta AIB\) và \(\Delta CID\) là: \(k = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{{16}}{{40}} = \frac{2}{5}\).

      Câu 8 :

      Tính chiều cao của bức tường hình bên biết chiều cao của thang là 4m và chân thang cách tường là 1m.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 2

      • A.
        \(3m\).
      • B.
        \(\sqrt {15} m\).
      • C.
        \(\sqrt {17} m\).
      • D.
        \(15m\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Pythagore để tính chiều cao của thang.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông, ta có chiều cao của thang là:

      \(\sqrt {{4^2} - {1^2}} = \sqrt {15} \)(m)

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho biểu thức \(A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \frac{1}{{2 + x}}} \right).\left( {\frac{2}{x} - 1} \right)\)

      a) Rút gọn A.

      b) Tính giá trị của biểu thức A tại x thỏa mãn: \({x^2} + 3x = 0\).

      c) Tìm x để \(A = \frac{1}{2}\).

      d) Tìm x nguyên để A nguyên dương.

      Phương pháp giải :

      a) Tìm điều kiện để các phân thức xác định. Sử dụng các quy tắc tính với phân thức đại số để rút gọn A.

      b) Tìm x thỏa mãn \({x^2} + 3x = 0\). Thay x vừa tìm được để tính giá trị của A.

      c) Thay \(A = \frac{1}{2}\) để tìm x.

      d) Để A nguyên dương thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức, tử thức và mẫu thức phải cùng dấu.

      Lời giải chi tiết :

      a) ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\4 - {x^2} \ne 0\\2 + x \ne 0\\x \ne 0\end{array} \right. \) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\\x \ne 0\end{array} \right.\)

      Ta có: \(A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} - \frac{{2x}}{{4 - {x^2}}} + \frac{1}{{2 + x}}} \right).\left( {\frac{2}{x} - 1} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{{2x}}{{{x^2} - 4}} + \frac{1}{{x + 2}}} \right).\left( {\frac{{2 - x}}{x}} \right)\\ = \left( {\frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{2x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right).\left( {\frac{{2 - x}}{x}} \right)\\ = \frac{{x + 2 + 2x + x - 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\frac{{2 - x}}{x}\\ = \frac{{4x}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\frac{{2 - x}}{x}\\ = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}\end{array}\)

      Vậy \(A = \frac{{ - 4}}{{x + 2}}\).

      b) Ta có: \({x^2} + 3x = 0\)

      \(\begin{array}{l}x\left( {x + 3} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\,\left( L \right)\\x = - 3\,\left( {TM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

      Thay \(x = - 3\) vào A, ta được:

      \(A = \frac{{ - 4}}{{ - 3 + 2}} = \frac{{ - 4}}{{ - 1}} = 4\)

      Vậy \(A = 4\) tại x thỏa mãn: \({x^2} + 3x = 0\).

      c) Để \(A = \frac{1}{2}\) thì \(\frac{{ - 4}}{{x + 2}} = \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow - 4.2 = x + 2\\x + 2 = - 8\\x = - 10\end{array}\)

      Vậy \(x = - 10\) thì \(A = \frac{1}{2}\).

      d) Để A nguyên dương thì \(\frac{{ - 4}}{{x + 2}}\) nguyên dương suy ra \(- 4 \vdots \left( {x + 2} \right)\) và \(x + 2 < 0\) hay \(\left( {x + 2} \right) \in \) Ước nguyên âm của -4.

      Mà ước âm của -4 là: \(\left\{ { - 1; - 2; - 4} \right\}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 3

      Vậy các giá trị của x để A nguyên dương là: \(x \in \left\{ { - 6; - 4; - 3} \right\}\).

      Câu 2 :

      Một tổ sản xuất phải làm 600 sản phẩm trong một thời gian quy định. Do tăng năng suất lao động, mỗi ngày tổ sản xuất đó làm được nhiều hơn kế hoạch 10 sản phẩm. Gọi x (sản phẩm) là số sản phẩm mà tổ sản xuất phải làm trong mỗi ngày theo kế hoạch (\(x \in \mathbb{N}*;x < 600\)).

      a) Viết biểu thức biểu thị theo x thời gian tổ sản xuất hoàn thành công việc trước kế hoạch.

      b) Giả sử mỗi ngày họ dự định làm 40 sản phẩm. Hãy tính thời gian tổ hoàn thành công việc trước kế hoạch.

      Phương pháp giải :

      a) Viết biểu thức biểu thị thời gian hoàn thành theo kế hoạch, biểu thức biểu thị thời gian hoàn thành thực tế:

      Thời gian = tổng số sản phẩm : số sản phẩm làm được trong một ngày.

      Biểu thức biểu thị thời gian tổ hoàn thành công việc trước kế hoạch = thời gian theo kế hoạch – thời gian thực tế.

      b) Thay x = 40 vào biểu thức biểu thị thời gian tổ hoàn thành công việc trước kế hoạch.

      Lời giải chi tiết :

      a) Biểu thức biểu thị theo x thời gian tổ sản xuất hoàn thành công việc theo kế hoạch là:

      \(\frac{{600}}{x}\) (ngày)

      Biểu thức biểu thị theo x thời gian tổ sản xuất hoàn thành công việc thực tế là:

      \(\frac{{600}}{{x + 10}}\) (ngày)

      Vậy biểu thức biểu thị theo x thời gian tổ sản xuất hoàn thành công việc trước kế hoạch là:

      \(\frac{{600}}{x} - \frac{{600}}{{x + 10}}\) (ngày)

      b) Vì mỗi ngày họ dự định làm 40 sản phẩm nên \(x = 40\) (sản phẩm).

      Thay \(x = 40\) vào biểu thức biểu thị theo x thời gian tổ hoàn thành công việc trước kế hoạch, ta được:

      \(\frac{{600}}{{40}} - \frac{{600}}{{40 + 10}} = 15 - 12 = 3\) (ngày).

      Vậy tổ hoàn thành công việc trước kế hoạch 3 ngày.

      Câu 3 :

      Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia sông (hình vẽ bên). Biết \(BB' = 20\)m, \(BC = 30\)m và \(B'C' = 40\)m. Tính độ rộng \(x\) của khúc sông.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 4

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí của tam giác bằng nhau, chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta AB'C'$.

      Từ đó suy ra tỉ số bằng nhau giữa các cặp cạnh tương ứng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\widehat B = \widehat {B'} = {90^0} \) suy ra BC // B’C’.

      Áp dụng định lí hai tam giác đồng dạng, ta có $\Delta ABC\backsim \Delta AB'C'$.

      Do đó \(\frac{{AB}}{{AB'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\)

      \(\frac{x}{{x + 20}} = \frac{{30}}{{40}} = \frac{3}{4}\)

      Suy ra \( 4x = 3\left( {x + 20} \right)\)

      \(4x = 3x + 60\\x = 60\left( m \right)\)

      Vậy độ rộng x của khúc sông là 60m.

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC\) có AB = 18cm, AC = 24cm, BC = 30cm. Gọi M là trung điểm của BC. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt AC, AB lần lượt tại D, E.

      a) Chứng minh rằng $\Delta ABC\backsim \Delta MDC$.

      b) Tính độ dài các cạnh của \(\Delta MDC\).

      c) Tính độ dài BE, EC.

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng định lí Pythagore đảo để chứng minh \(\Delta ABC\) vuông.

      Chứng minh $\Delta ABC\backsim \Delta MDC\left( g.g \right)$

      b) Vì M là trung điểm của BC nên tính được MC.

      Từ phần a có $\Delta ABC\backsim \Delta MDC$ suy ra tỉ số của các cặp cạnh tương ứng trong hai tam giác để tính MD và CD.

      c) Chứng minh $\Delta BME\backsim \Delta BAC\left( g.g \right)$, tính được BE.

      Chứng minh \(\Delta BME = \Delta CME\left( {c.g.c} \right)\) suy ra CE.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức 1 5

      a) Xét \(\Delta ABC\) có: \(A{B^2} + A{C^2} = {18^2} + {24^2} = 900 = {30^2} = B{C^2}\)

      \( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại A (định lí Pythagore đảo)

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MDC\), ta có:

      \(\widehat A = \widehat M\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      \(\widehat C\) chung

      $\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta MDC\left( g.g \right)$ (đpcm)

      b) Ta có: M là trung điểm của BC nên \(BM = CM = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.30 = 15\left( {cm} \right)\)

      Vì $\Delta ABC\backsim \Delta MDC$ nên ta có:

      \(\frac{{AB}}{{MD}} = \frac{{BC}}{{CD}} = \frac{{AC}}{{MC}}\)

      \(\frac{{18}}{{MD}} = \frac{{30}}{{CD}} = \frac{{24}}{{15}} = \frac{8}{5}\)

      \( \Rightarrow MD = 18:\frac{8}{5} = 11,25\)

      \(CD = 30:\frac{8}{5} = 18,75\)

      c) Xét \(\Delta BME\) và \(\Delta BAC\) có:

      \(\widehat M = \widehat A\left( { = {{90}^o}} \right)\)

      \(\widehat B\) chung

      $\Rightarrow \Delta BME\backsim \Delta BAC\left( g.g \right)$

      \( \Rightarrow \frac{{BE}}{{BC}} = \frac{{BM}}{{AB}}\)

      \(\frac{{BE}}{{30}} = \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6} \Rightarrow BE = \frac{5}{6}.30 = 25\left( {cm} \right)\)

      Xét \(\Delta BME\) và \(\Delta CME\) có:

      BM = CM (M là trung điểm của BC)

      \(\widehat {BME} = \widehat {CME}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

      ME chung

      \( \Rightarrow \Delta BME = \Delta CME\left( {c.g.c} \right)\)

      \( \Rightarrow BE = CE = 25cm\).

      Khám phá ngay nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 chương trình Kết nối tri thức - Đề số 1 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong nửa học kì. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của đại số.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức sẽ có cấu trúc gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, và tính chất của các chủ đề đã học.
      2. Phần tự luận: Bao gồm các bài toán đại số, phương trình, bất đẳng thức, và hệ phương trình. Các bài toán tự luận thường yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức:

      • Biểu thức đại số: Tính giá trị của biểu thức, thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      • Bất đẳng thức: Giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức, so sánh các số thực.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, tìm nghiệm của hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, và tính chất của các chủ đề đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Lập kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ nội dung ôn tập thành các phần nhỏ hơn và dành thời gian ôn tập đều đặn mỗi ngày.
      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc, và dễ hiểu.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

      Tài liệu tham khảo

      Để hỗ trợ quá trình ôn tập và làm bài thi giữa kì 2 Toán 8, học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các đề thi thử giữa kì 2 Toán 8 - Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Lời khuyên

      Hãy tự tin vào khả năng của mình và chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 8. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8