Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5

Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5

Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5

Bài viết này thuộc chuyên mục Toán 5 của giaibaitoan.com, cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về các đơn vị đo thể tích thường gặp: Xăng-ti-mét khối (cm³) và Đề-xi-mét khối (dm³).

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu định nghĩa, mối quan hệ giữa hai đơn vị này, cách chuyển đổi và ứng dụng trong giải các bài toán thực tế.

Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5

1. Xăng-ti-mét khối là gì?

Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5 1

Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5 2

  • Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
  • Xăng-ti-mét khổi viết tắt là: cm3

Ví dụ: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5 3

a) Nêu thể tích của các hình trên.

b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.

Bài giải

a) Hình A có 6 khối lập phương cạnh 1 cm nên thể tích của hình A là 6 cm3

Hình B có 12 khối lập phương cạnh 1 cm nên thể tích của hình B là 12 cm3

Hình C có 27 khối lập phương cạnh 1 cm nên thể tích của hình C là 27 cm3

Hình D có 12 khối lập phương cạnh 1 cm nên thể tích của hình D là 12 cm3

b) Hình B và hình D có thể tích bằng nhau.

2. Đề-xi-mét khối là gì?

Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5 4
  • Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
  • Đề-xi-mét khổi viết tắt là: dm3
  • Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có:

1 dm3 = 1 000 cm3

1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3

Ví dụ: Số?

5 dm3 = ….. cm3 9200 cm3 = …….. dm3

8 dm3 3 cm3 = …….. cm3 370 cm3 = ………. dm3

12,9 dm3 = …….. cm3 168 000 cm3 = …….. dm3

Bài giải

5 dm3 = 5 000 cm3 9 200 cm3 = 9,2 dm3

8 dm3 3 cm3 = 8 003 cm3 370 cm3 = 0,37 dm3

12,9 dm3 = 12 900 cm3 168 000 cm3 = 168 dm3

Chinh phục kiến thức Toán lớp 5 với nội dung Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì? - Toán 5 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ là công cụ đắc lực giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện và củng cố vững chắc kiến thức, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan cùng hiệu quả vượt trội đã được kiểm chứng.

Xăng-ti-mét khối (cm³) là gì?

Xăng-ti-mét khối (cm³) là đơn vị đo thể tích trong hệ mét. Nó biểu thị thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 xăng-ti-mét. Thể tích là lượng không gian mà một vật chiếm giữ.

Ví dụ: Một khối lập phương có cạnh 1cm sẽ có thể tích là 1cm³.

Đề-xi-mét khối (dm³) là gì?

Đề-xi-mét khối (dm³) cũng là một đơn vị đo thể tích trong hệ mét. Nó biểu thị thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét.

Ví dụ: Một khối lập phương có cạnh 1dm sẽ có thể tích là 1dm³.

Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối

1 đề-xi-mét khối (dm³) bằng 1000 xăng-ti-mét khối (cm³).

1 dm³ = 1000 cm³

Ngược lại, 1 xăng-ti-mét khối (cm³) bằng 1/1000 đề-xi-mét khối (dm³).

1 cm³ = 1/1000 dm³ = 0.001 dm³

Cách chuyển đổi giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối

Để chuyển đổi từ xăng-ti-mét khối sang đề-xi-mét khối, ta chia số đo bằng xăng-ti-mét khối cho 1000.

Ví dụ: 5000 cm³ = 5000 / 1000 dm³ = 5 dm³

Để chuyển đổi từ đề-xi-mét khối sang xăng-ti-mét khối, ta nhân số đo bằng đề-xi-mét khối với 1000.

Ví dụ: 2 dm³ = 2 * 1000 cm³ = 2000 cm³

Ứng dụng trong giải toán

Trong các bài toán Toán 5, chúng ta thường gặp các bài toán liên quan đến việc tính thể tích của các hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải các bài toán này, chúng ta cần nắm vững các đơn vị đo thể tích và cách chuyển đổi giữa chúng.

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  1. Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao
  2. V = 5cm x 3cm x 2cm = 30 cm³

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 30 cm³.

Bài tập vận dụng

  1. Chuyển đổi các đơn vị sau:
    • 3000 cm³ = ? dm³
    • 0.5 dm³ = ? cm³
    • 15 dm³ = ? cm³
  2. Một hình lập phương có cạnh 4cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm. Tính thể tích của bể nước đó.

Bảng đơn vị đo thể tích thường dùng

Đơn vịKý hiệuQuan hệ
Xăng-ti-mét khốicm³1 cm³
Đề-xi-mét khốidm³1 dm³ = 1000 cm³
Mét khối1 m³ = 1000 dm³ = 1,000,000 cm³

Kết luận

Việc hiểu rõ về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, cũng như cách chuyển đổi giữa chúng, là rất quan trọng trong việc giải các bài toán liên quan đến thể tích trong chương trình Toán 5. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em học tốt môn Toán.