Bài viết này thuộc chuyên mục Toán 5 của giaibaitoan.com, cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao về các đơn vị đo thể tích thường gặp: Xăng-ti-mét khối (cm³) và Đề-xi-mét khối (dm³).
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu định nghĩa, mối quan hệ giữa hai đơn vị này, cách chuyển đổi và ứng dụng trong giải các bài toán thực tế.

Để đo thể tích người ta có thể dùng những đơn vị: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

Ví dụ: Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm.
a) Nêu thể tích của các hình trên.
b) Những hình nào ở câu a có thể thích bằng nhau.
Bài giải
a) Hình A có 6 khối lập phương cạnh 1 cm nên thể tích của hình A là 6 cm3
Hình B có 12 khối lập phương cạnh 1 cm nên thể tích của hình B là 12 cm3
Hình C có 27 khối lập phương cạnh 1 cm nên thể tích của hình C là 27 cm3
Hình D có 12 khối lập phương cạnh 1 cm nên thể tích của hình D là 12 cm3
b) Hình B và hình D có thể tích bằng nhau.

1 dm3 = 1 000 cm3
1 cm3 = $\frac{1}{{1000}}$ dm3
Ví dụ: Số?
5 dm3 = ….. cm3 9200 cm3 = …….. dm3
8 dm3 3 cm3 = …….. cm3 370 cm3 = ………. dm3
12,9 dm3 = …….. cm3 168 000 cm3 = …….. dm3
Bài giải
5 dm3 = 5 000 cm3 9 200 cm3 = 9,2 dm3
8 dm3 3 cm3 = 8 003 cm3 370 cm3 = 0,37 dm3
12,9 dm3 = 12 900 cm3 168 000 cm3 = 168 dm3
Xăng-ti-mét khối (cm³) là đơn vị đo thể tích trong hệ mét. Nó biểu thị thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 xăng-ti-mét. Thể tích là lượng không gian mà một vật chiếm giữ.
Ví dụ: Một khối lập phương có cạnh 1cm sẽ có thể tích là 1cm³.
Đề-xi-mét khối (dm³) cũng là một đơn vị đo thể tích trong hệ mét. Nó biểu thị thể tích của một hình lập phương có cạnh dài 1 đề-xi-mét.
Ví dụ: Một khối lập phương có cạnh 1dm sẽ có thể tích là 1dm³.
1 đề-xi-mét khối (dm³) bằng 1000 xăng-ti-mét khối (cm³).
1 dm³ = 1000 cm³
Ngược lại, 1 xăng-ti-mét khối (cm³) bằng 1/1000 đề-xi-mét khối (dm³).
1 cm³ = 1/1000 dm³ = 0.001 dm³
Để chuyển đổi từ xăng-ti-mét khối sang đề-xi-mét khối, ta chia số đo bằng xăng-ti-mét khối cho 1000.
Ví dụ: 5000 cm³ = 5000 / 1000 dm³ = 5 dm³
Để chuyển đổi từ đề-xi-mét khối sang xăng-ti-mét khối, ta nhân số đo bằng đề-xi-mét khối với 1000.
Ví dụ: 2 dm³ = 2 * 1000 cm³ = 2000 cm³
Trong các bài toán Toán 5, chúng ta thường gặp các bài toán liên quan đến việc tính thể tích của các hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải các bài toán này, chúng ta cần nắm vững các đơn vị đo thể tích và cách chuyển đổi giữa chúng.
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 2cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 30 cm³.
| Đơn vị | Ký hiệu | Quan hệ |
|---|---|---|
| Xăng-ti-mét khối | cm³ | 1 cm³ |
| Đề-xi-mét khối | dm³ | 1 dm³ = 1000 cm³ |
| Mét khối | m³ | 1 m³ = 1000 dm³ = 1,000,000 cm³ |
Việc hiểu rõ về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối, cũng như cách chuyển đổi giữa chúng, là rất quan trọng trong việc giải các bài toán liên quan đến thể tích trong chương trình Toán 5. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em học tốt môn Toán.