Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6 Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em kiểm tra kiến thức đã học và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Cho điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\), biết \(IE = 4cm,\,\,EK = 10cm\). Độ dài \(IK\) là:

    A.\(4\,cm\)

    B.\(7\,cm\)

    C. \(14\,cm\)

    D. \(6\,cm\)

    Câu 2: Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\). Biết\(NI = 8cm\), khi đó độ dài \(MN\) là

    A.\(4\,cm\)

    B. \(16\,cm\)

    C. \(21\,cm\)

    D. \(24\,cm\)

    Câu 3: Giá trị của phép tính: \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\) bằng:

    A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

    Câu 4:Hỗn số \( - 3\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng phân số là:

    A. \(\dfrac{{ - 17}}{5};\)

    B.\(\dfrac{{17}}{5}\)

    C.\( - \dfrac{6}{5};\)

    D.\( - \dfrac{{13}}{5}.\)

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

    \(a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5}\)

    \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

    \(c)\,\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\)

    Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

    \(a)\,x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\)

    \(b)\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\)

    \(c)\,\,\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\)

    Bài 3 (1,5 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(60m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

    a) Tính diện tích mảnh vườn.

    b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

    Bài 4: (2,5 điểm) Cho đường thẳng \(xy\). Lấy điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 3cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(AB = 6cm\).

    a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

    b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

    c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

    Bài 5:(0,5 điểm)Cho \(A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\). Chứng tỏ: \(A < \dfrac{3}{4}\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. B

      3. C

      4. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\) thì \(IE + IK = EK\).

      Cách giải:

      Vì điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\) nên ta có: \(IE + IK = EK\)

      \( \Rightarrow IK = EK - IE\)\( = 10cm - 4cm = 6cm\)

      Vậy độ dài \(IK\) là \(6cm\).

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\) thì \(IM = IN = \dfrac{{MN}}{2}\).

      Cách giải:

      Vì \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\) nên \(IM = IN = \dfrac{{MN}}{2}\)

      \( \Rightarrow MN = 2.IN = 2.8cm = 16cm\).

      Vậy \(MN = 16cm\).

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc

      Thực hiện phép cộng phân số có cùng mẫu số.

      Cách giải:

      \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}\\ = \dfrac{{1.3}}{{12}} + \dfrac{{\left( { - 1} \right).6}}{{12}} + \dfrac{{2.4}}{{12}}\\ = \dfrac{{3 + \left( { - 6} \right) + 8}}{{12}}\\ = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Muốn viết hỗn số về dạng phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số của phần phân số rồi cộng với tử số của phần phân số làm tử số, mẫu số là mẫu số của phần phân số.

      Tổng quát: \(a\dfrac{b}{c} = a + \dfrac{b}{c}\) Cách giải:

      Ta có: \( - 3\dfrac{2}{5} = - \dfrac{{5.3 + 2}}{5} = - \dfrac{{17}}{5}\)

      Chọn A

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

      b) Nhận thấy số chia là một phân số có mẫu số là 10, ta chuyển \( - 1,8\) về dạng phân số có mẫu số là 10. Sau đó thự hiện chia hai phân số. Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

      \(a.b + a.c + a.d = a.\left( {b + c + d} \right)\)

      Cách giải:

      \(a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{7}{{15}} + \dfrac{{18}}{{15}} = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3}\)

      \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right) = \dfrac{{ - 18}}{{10}}:\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{ - 18}}{{10}}.\dfrac{{10}}{3} = - 6\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}.\left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}.\,1\\\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp: a) Đổi hỗn số về phân số, rồi thực hiện quy tắc chuyển vế, chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu, rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu, muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi thực hiện cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.

      b) Chuyển hỗn số về phân số, rồi thực hiện chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu. Sau đó, thực hiện cộng hai phân số có cùng mẫu số (ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu).

      Để tìm x ta lấy kết quả cộng hai phân số chia cho \(\dfrac{1}{2}\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\, - \,\dfrac{7}{5} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{4} + \dfrac{7}{5}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{43}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{43}}{{20}}\)

      \(\begin{array}{l}b)\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = \dfrac{{10}}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{4}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{14}}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{14}}{7}:\dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\,\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x - \left( {\dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2} \cdot \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}x + \dfrac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{ - 5}}{6}x + \dfrac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{ - 5}}{6}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{ - 5}}{6}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{3}:\dfrac{{ - 5}}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      - Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

      Cách giải:

      Chiều rộng của mảnh vườn là: \(60.\dfrac{2}{3} = 40\) \(\left( m \right)\)

      a) Diện tích của mảnh vườn là: \(60.40 = 2400\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích phần vườn trồng cây là: \(2400.\dfrac{3}{5} = 1440\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn còn lại là: \(2400 - 1440 = 960\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn nuôi gà là: \(960.\dfrac{3}{{20}} = 144\left( {{m^2}} \right)\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Áp dụng định nghĩa hai tia đối nhau: Hai tia đối nhau có chung gốc và chúng tạo thành một đường thẳng.

      b) Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(OA + OB = AB\).

      c) Điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) nếu: Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\); \(OA = OB\)

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1 1

      a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

      Các cặp tia đối nhau gốc \(A\) là: \(Ax\) và \(AO\); \(Ax\) và \(AB\); \(Ax\) và \(Ay\)

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

      Ta có:

      + Điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\) nên \(Ox\) và \(Oy\) thuộc hai tia đối nhau.

      + \(A \in Ox\)

      + \(B \in Oy\)

      Suy ra, điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

      Khi đó, ta có: \(OA + OB = AB\)

      \( \Rightarrow OB = AB - OA\)\( = 6\,cm - 3\,cm = 3\,cm\)

      Vậy \(OB = 3cm\).

      c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

      Ta có:

      + Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

      + \(OA = OB = 3cm\)

      Suy ra, điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

      Bài 5

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức: \(\dfrac{1}{{{n^2}}} < \dfrac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*},\,\,n > 1\) và đẳng thức: \(\dfrac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}} = \dfrac{1}{{n - 1}} - \dfrac{1}{n}.\)

      Cách giải:

      Ta có :

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\\A = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{2014.2014}}\\A < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{2013.2014}}\\A < \dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{2013}} - \dfrac{1}{{2014}}} \right)\\A < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2014}}\\A < \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{{2014}}\\ \Rightarrow A < \dfrac{3}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \dfrac{3}{4}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Cho điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\), biết \(IE = 4cm,\,\,EK = 10cm\). Độ dài \(IK\) là:

      A.\(4\,cm\)

      B.\(7\,cm\)

      C. \(14\,cm\)

      D. \(6\,cm\)

      Câu 2: Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\). Biết\(NI = 8cm\), khi đó độ dài \(MN\) là

      A.\(4\,cm\)

      B. \(16\,cm\)

      C. \(21\,cm\)

      D. \(24\,cm\)

      Câu 3: Giá trị của phép tính: \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\) bằng:

      A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

      Câu 4:Hỗn số \( - 3\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng phân số là:

      A. \(\dfrac{{ - 17}}{5};\)

      B.\(\dfrac{{17}}{5}\)

      C.\( - \dfrac{6}{5};\)

      D.\( - \dfrac{{13}}{5}.\)

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):

      \(a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5}\)

      \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right)\)

      \(c)\,\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\)

      Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

      \(a)\,x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\)

      \(b)\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\)

      \(c)\,\,\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\)

      Bài 3 (1,5 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(60m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

      a) Tính diện tích mảnh vườn.

      b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

      Bài 4: (2,5 điểm) Cho đường thẳng \(xy\). Lấy điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 3cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(AB = 6cm\).

      a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

      c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

      Bài 5:(0,5 điểm)Cho \(A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\). Chứng tỏ: \(A < \dfrac{3}{4}\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. B

      3. C

      4. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\) thì \(IE + IK = EK\).

      Cách giải:

      Vì điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\) nên ta có: \(IE + IK = EK\)

      \( \Rightarrow IK = EK - IE\)\( = 10cm - 4cm = 6cm\)

      Vậy độ dài \(IK\) là \(6cm\).

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\) thì \(IM = IN = \dfrac{{MN}}{2}\).

      Cách giải:

      Vì \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\) nên \(IM = IN = \dfrac{{MN}}{2}\)

      \( \Rightarrow MN = 2.IN = 2.8cm = 16cm\).

      Vậy \(MN = 16cm\).

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Áp dụng quy tắc bỏ ngoặc

      Thực hiện phép cộng phân số có cùng mẫu số.

      Cách giải:

      \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 1}}{2} + \dfrac{2}{3}\\ = \dfrac{{1.3}}{{12}} + \dfrac{{\left( { - 1} \right).6}}{{12}} + \dfrac{{2.4}}{{12}}\\ = \dfrac{{3 + \left( { - 6} \right) + 8}}{{12}}\\ = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Muốn viết hỗn số về dạng phân số ta lấy phần nguyên nhân với mẫu số của phần phân số rồi cộng với tử số của phần phân số làm tử số, mẫu số là mẫu số của phần phân số.

      Tổng quát: \(a\dfrac{b}{c} = a + \dfrac{b}{c}\) Cách giải:

      Ta có: \( - 3\dfrac{2}{5} = - \dfrac{{5.3 + 2}}{5} = - \dfrac{{17}}{5}\)

      Chọn A

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

      b) Nhận thấy số chia là một phân số có mẫu số là 10, ta chuyển \( - 1,8\) về dạng phân số có mẫu số là 10. Sau đó thự hiện chia hai phân số. Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

      \(a.b + a.c + a.d = a.\left( {b + c + d} \right)\)

      Cách giải:

      \(a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5} = \dfrac{7}{{15}} + \dfrac{{18}}{{15}} = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3}\)

      \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \dfrac{7}{{10}}} \right) = \dfrac{{ - 18}}{{10}}:\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{ - 18}}{{10}}.\dfrac{{10}}{3} = - 6\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} - \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}.\left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{8}{{13}}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}.\,1\\\,\,\, = \dfrac{{ - 5}}{7}\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp: a) Đổi hỗn số về phân số, rồi thực hiện quy tắc chuyển vế, chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu, rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu, muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi thực hiện cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.

      b) Chuyển hỗn số về phân số, rồi thực hiện chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu. Sau đó, thực hiện cộng hai phân số có cùng mẫu số (ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu).

      Để tìm x ta lấy kết quả cộng hai phân số chia cho \(\dfrac{1}{2}\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,x - 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\, - \,\dfrac{7}{5} = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{4} + \dfrac{7}{5}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{43}}{{20}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{43}}{{20}}\)

      \(\begin{array}{l}b)\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x - \dfrac{4}{7} = \dfrac{{10}}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{4}{7}\\\,\,\,\,\,\dfrac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{14}}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{14}}{7}:\dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\,\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x - \left( {\dfrac{3}{2}x - \dfrac{3}{2} \cdot \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x - \dfrac{3}{2}x + \dfrac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{ - 5}}{6}x + \dfrac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{ - 5}}{6}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{12}} - \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{ - 5}}{6}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{3}:\dfrac{{ - 5}}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{2}{5}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      - Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

      Cách giải:

      Chiều rộng của mảnh vườn là: \(60.\dfrac{2}{3} = 40\) \(\left( m \right)\)

      a) Diện tích của mảnh vườn là: \(60.40 = 2400\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích phần vườn trồng cây là: \(2400.\dfrac{3}{5} = 1440\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn còn lại là: \(2400 - 1440 = 960\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích phần vườn nuôi gà là: \(960.\dfrac{3}{{20}} = 144\left( {{m^2}} \right)\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Áp dụng định nghĩa hai tia đối nhau: Hai tia đối nhau có chung gốc và chúng tạo thành một đường thẳng.

      b) Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\) thì \(OA + OB = AB\).

      c) Điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) nếu: Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\); \(OA = OB\)

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1

      a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

      Các cặp tia đối nhau gốc \(A\) là: \(Ax\) và \(AO\); \(Ax\) và \(AB\); \(Ax\) và \(Ay\)

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

      Ta có:

      + Điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\) nên \(Ox\) và \(Oy\) thuộc hai tia đối nhau.

      + \(A \in Ox\)

      + \(B \in Oy\)

      Suy ra, điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

      Khi đó, ta có: \(OA + OB = AB\)

      \( \Rightarrow OB = AB - OA\)\( = 6\,cm - 3\,cm = 3\,cm\)

      Vậy \(OB = 3cm\).

      c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

      Ta có:

      + Điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(A\) và \(B\).

      + \(OA = OB = 3cm\)

      Suy ra, điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

      Bài 5

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức: \(\dfrac{1}{{{n^2}}} < \dfrac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*},\,\,n > 1\) và đẳng thức: \(\dfrac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}} = \dfrac{1}{{n - 1}} - \dfrac{1}{n}.\)

      Cách giải:

      Ta có :

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\\A = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{2014.2014}}\\A < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{2013.2014}}\\A < \dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{2013}} - \dfrac{1}{{2014}}} \right)\\A < \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{2014}}\\A < \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{{2014}}\\ \Rightarrow A < \dfrac{3}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \dfrac{3}{4}\).

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức: Tổng quan và hướng dẫn giải chi tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 6 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để học sinh tự đánh giá năng lực và xác định những kiến thức cần củng cố thêm. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh đạt kết quả tốt nhất.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số nguyên âm, số nguyên dương
      • Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên
      • Tập hợp các số nguyên
      • Phân số, so sánh phân số
      • Phép cộng, trừ phân số
      • Tỉ số, tỉ lệ
      • Hình học cơ bản (góc, đường thẳng, đoạn thẳng)

      Các dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Kết nối tri thức:

      1. Tính toán: Các bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên, phân số.
      2. Giải bài toán có lời văn: Các bài tập yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và lập phương trình để giải.
      3. Chứng minh: Các bài tập yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức hoặc một mệnh đề toán học.
      4. Vận dụng: Các bài tập yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập mẫu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (-3) + 5 - (-2) + 7

      Giải:

      (-3) + 5 - (-2) + 7 = (-3) + 5 + 2 + 7 = 2 + 2 + 7 = 4 + 7 = 11

      Bài 2: Tìm x biết: x + 1/2 = 3/4

      Giải:

      x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4

      Bài 3: Một cửa hàng có 300 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/3 số gạo, buổi chiều bán được 1/2 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo bán được buổi sáng là: 300 * (1/3) = 100 kg

      Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 300 - 100 = 200 kg

      Số gạo bán được buổi chiều là: 200 * (1/2) = 100 kg

      Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 200 - 100 = 100 kg

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức
      • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
      • Các video bài giảng Toán 6 trên YouTube

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 6!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6