Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

Mục tiêu của đề thi này là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng:

    A. \(0 \in {\mathbb{N}^*}\)

    B. \(0,5 \in \mathbb{N}\)

    C. \(15 \in \mathbb{N}\)

    D. \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{N}\) 

    Câu 2. Tập hợp các chữ số của số \(2022\) là:

    A. \(\left\{ {2\,\,;\,\,0\,\,;\,\,2\,\,;\,\,2} \right\}\)

    B. \(\left\{ {2\,\,;\,\,0} \right\}\)

    C. \(\left\{ 2 \right\}\)

    D.\(\left\{ 0 \right\}\)

    Câu 3. Tìm ước chung lớn nhất của \(36\) và \(120\).

    A. ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 6\)

    B. ƯCLN\(\left( {36\,,120} \right) = 12\) 

    C. ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 18\)

    D.ƯCLN\(\left( {36\,,120} \right) = 36\)

    Câu 4. Kết quả phép tính \(\left( { - 46} \right) + 72 - 172 + \left( { - 54} \right)\) là:

    A. \( - 200\)

    B. \(0\)

    C. \(100\)

    D. \(200\)

    Câu 5. Số nào chia hết cho cả \(2;3;5;9\) trong các số sau:

    A. \(6400\)

    B. \(3195\)

    C. \(6480\)

    D. \(9036\)

    Câu 6. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3\,;\, - 99;\,3\,;\, - 5;\,12;\, - 18\)

    A. \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - \,3\,;\,12\)

    B. \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\,\,3\,;\,12\)

    C. \(12\,;\,3\,;\, - 3\,;\, - 5\,;\, - 18;\, - 99\)

    D.\( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - 3\,;\,3\,;\,12\)

    Câu 7. Có tất cả bao nhiêu hình vuông được vẽ trong hình?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 0 1

    A. \(16\)

    B. \(25\)

    C. \(27\)

    D. \(30\)

    Câu 8. Hình bình hành có độ dài một cạnh \(10\,cm\) và chiều cao tương ứng là \(5\,cm\) thì diện tích của hình bình hành đó gấp mất lần diện tích của hình vuông có cạnh là \(5\,cm\).

    A. \(2\)

    B. \(3\)

    C. \(4\)

    D. \(5\)

    Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 0 2

    A. A, B, E

    B. H, E

    C. A, H, E

    D. B, H

    Câu 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài \(30m\) và chiều rộng \(25m\). Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(3m\) và \(4m\). Tính diện tích phần còn lại của khu vườn?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 0 3

    A. \(750\,{m^2}\)

    B. \(744{m^2}\)

    C. \(756{m^2}\)

    D. \(700{m^2}\)

    Phần II. Tự luận (6 điểm):

    Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(2448:\left[ {119 - \left( {23 - 6} \right)} \right]\)

    b) \({87.3^3} + 64.73 - {23.3^3}\)

    Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

    a) \(272 - \left( {4x + 15} \right) = 45\)

    b) \({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\)

    Bài 3. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

    a) \(x\) nhỏ nhất khác \(0\) và \(x\,\, \vdots \,\,126,\,\,x\,\, \vdots \,\,198\)

    b) \(90\,\, \vdots \,\,x,\,\,150\,\, \vdots \,\,x\) và \(5 < x < 30\)

    Bài 4. (2 điểm) Bác An muốn lát sân phía trước nhà. Sân nhà có hình vẽ như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 0 4

    Biết hình vuông lớn có chu vi là \(16\,m\), hai hình vuông nhỏ bằng nhau có chu vi là \(8\,m\). Bác muốn lát sân bằng các viên gạch có hình vuông có cạnh dài \(20\,cm\), giá tiền mỗi viên gạch là \(6000\) đồng. Tính số tiền bác An cần để mua đủ gạch lát toàn bộ sân nhà? (Mạch vữa giữa các viên gạch không đáng kể.)

    Bài 5. (0,5 điểm) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n\) thì \(7n + 10\) và \(5n + 7\) là các số nguyên tố cùng nhau.

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. B

      3. A

      4. A

      5. C

      6. D

      7. D

      8. A

      9. C

      10. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa và kí hiệu phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.

      Cách giải:

      Vì \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\) nên \(15 \in \mathbb{N}\).

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Biểu diễn tập hợpbằng cách liệt kê: Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu { }; mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, theo thứ tự tùy ý; các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ;

      Cách giải:

      Tập hợp các chữ số của số \(2022\) là: \(\left\{ {2\,\,;\,\,0} \right\}\)

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

      - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

      Cách giải:

      Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Ta có: \(36 = 3.12 = 3.3.4 = {2^2}{.3^2}\)

      \(120 = 12.10 = 2.6.2.5 = {2^3}.3.5\)

      Vậy ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 2.3 = 6\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Khi thực hiện phép tính ta cần lưu ý:

      + Đổi vị trí các số hạng (nếu cần).

      + Đặt dấu ngoặc một cách thích hợp.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left( { - 46} \right) + 72 - 172 + \left( { - 54} \right)\)

      \( = \left( { - 46 - 54} \right) + \left( {72 - 172} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = - 100 - 100\\ = - 200\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(2;3;5;9\).

      Cách giải:

      Ta có số \(6480\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên \(6480\) chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

      Lại có \(6 + 4 + 8 + 0 = 18\) chia hết cho cả \(3\) và \(9\).

      Vậy \(6480\) chia hết cho cả bốn số \(2;3;5;9\).

      Chọn C.

      Câu 6

      Phương pháp:

      So sánh các số nguyên âm với nhau \( \to \) thứ tự tăng dần của các số nguyên âm

      So sánh các số nguyên dương với nhau \( \to \) thứ tự tăng dần của các số nguyên dương.

      Các số nguyên dương luôn lớn hơn các số nguyên âm.

      Cách giải:

      + So sánh các số nguyên âm: \( - 3\,;\, - 99\,;\, - 5\,;\, - 18\)

      Ta có: \(3 < 5 < 18 < 99\) nên \( - 3 > - 5 > - 18 > - 99\) (1)

      + So sánh các số nguyên dương: \(3\,;\,12\)

      Ta có: \(3 < 12\) (2)

      Từ (1) và (2), ta có: \( - 99 < - 18 < - 5 < - 3 < 3 < 12\)

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - 3\,;\,3\,;\,12\).

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Nhận biết được hình vuông.

      Cách giải:

      Có 16 hình vuông cạnh 1.

      Có 9 hình vuông cạnh 2.

      Có 4 hình vuông cạnh 3.

      Có 1 hình vuông cạnh 4.

      \( \Rightarrow \) Có \(16 + 9 + 4 + 1 = 30\) hình vuông.

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình hành hành có hai cạnh là \(a,b\) và chiều cao tương ứng với cạnh \(a\) là \(h\) thì \(S = a.h\)

      Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là \(a\) thì \(S = a.a\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình bình hành là: \(10.5 = 50\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của hình vuông là: \(5.5 = 25\left( {{m^2}} \right)\)

      Ta có: \(50:25 = 2\) (lần)

      Vậy diện tích của hình bình hành gấp \(2\) lần diện tích của hình vuông.

      Chọn A.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa đối xứng trục

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 1 1

      Nhận thấy hình A, H, E có trục đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 1 2

      Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: \(30.25 = 750\,\left( {{m^{`2}}} \right)\).

      Diện tích bồn hoa hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.3.4 = 6\,\left( {{m^2}} \right)\).

      Diện tích phần còn lại của khu vườn là: \(750\, - 6 = 744\left( {{m^{`2}}} \right)\).

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

      Thực hiện các phép toán với số nguyên.

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

      Cách giải:

      a) \(2448:\left[ {119 - \left( {23 - 6} \right)} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = 2448:\left( {119 - 17} \right)\\ = 2448:102\\ = 24\end{array}\)

      b) \({87.3^3} + 64.73 - {23.3^3}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {{{87.3}^3} - {{23.3}^3}} \right) + 64.73\\ = \left( {87.27 - 23.27} \right) + 64.73\\ = 27.\left( {87 - 23} \right) + 64.73\\ = 27.64 + 64.73\\ = 64.\left( {27 + 73} \right)\\ = 64.100\\ = 6400\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(272 - \left( {4x + 15} \right) = 45\)

      \(\begin{array}{l}4x + 15 = 272 - 45\\4x + 15 = 227\\4x = 227 - 15\\4x = 212\\x = 212:4\\x = 53\end{array}\)

      Vậy \(x = 53\)

      b) \({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\)

      \(\begin{array}{l}{5^x} + {5^x}{.5^2} = 650\\{5^x}.\left( {1 + 25} \right) = 650\\{5^x}.26 = 650\\{5^x} = 650:26\\{5^x} = 25\\{5^x} = {5^2}\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Vận dụng quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai số.

      b) Vận dụng quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai số.

      Cách giải:

      a) Vì \(x\) nhỏ nhất khác \(0\) và \(x\,\, \vdots \,\,126,\,\,x\,\, \vdots \,\,198\) \( \Rightarrow x = \)BCNN\(\left( {126,198} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}126 = {2.3^2}.7\\198 = {2.3^2}.11\end{array} \right. \Rightarrow \)BCNN\(\left( {126,198} \right) = {2.3^2}.7.11 = 1386\)

      Vậy \(x = 1286\).

      b) Vì \(90\,\, \vdots \,\,x,\,\,150\,\, \vdots \,\,x\) \( \Rightarrow x \in \)ƯC\(\left( {90;150} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}90 = {2.3^2}.5\\150 = {2.3.5^2}\end{array} \right. \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {90,150} \right) = 2.3.5 = 30\)

      \( \Rightarrow \)ƯC\(\left( {90,150} \right) = \)Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

      Mà \(5 < x < 30 \Rightarrow x \in \left\{ {6;10;15} \right\}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {6;10;15} \right\}\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính chu vi của hình vuông, diện tích của hình vuông.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 1 3

      Cạnh của hình vuông lớn có độ dài là: \(16:4 = 4\,\left( m \right)\)

      Diện tích của hình vuông lớn là: \(4.4 = 16\left( {{m^2}} \right)\)

      Cạnh của hình vuông nhỏ có độ dài là: \(8:4 = 2\left( m \right)\)

      Diện tích của hình vuông nhỏ là: \(2.2 = 4\left( {{m^2}} \right)\)

      Vì hai hình vuông bằng nhau nên tổng diện tích của hai hình vuông nhỏ là: \(4 + 4 = 8\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của sân là: \(16 + 8 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của 1 viên gạch là: \(20.20 = 400\,\left( {c{m^2}} \right) = 0,04\left( {{m^2}} \right)\)

      Số viên gạch để lát toàn bộ sân là: \(24:0,04 = 600\) (viên gạch)

      Số tiền bác An cần để mua đủ gạch lát toàn bộ sân là: \(600.6000 = 3\,600\,000\) (đồng)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Hai số là số nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung lớn nhất là \(1\)

      Cách giải:

      Gọi ƯCLN\(\left( {7n + 10;5n + 7} \right) = d \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {7n + 10} \right)\,\, \vdots \,\,d\\\left( {5n + 7} \right)\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow 5\left( {7n + 10} \right) - 7\left( {5n + 7} \right)\,\, \vdots \,\,d\)

      \(35n + 50 - 35n - 49\,\, \vdots \,\,d\)

      \( \Rightarrow 1\,\, \vdots \,\,d \Rightarrow d = 1\)

      Vậy \(7n + 10\) và \(5n + 7\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng:

      A. \(0 \in {\mathbb{N}^*}\)

      B. \(0,5 \in \mathbb{N}\)

      C. \(15 \in \mathbb{N}\)

      D. \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{N}\) 

      Câu 2. Tập hợp các chữ số của số \(2022\) là:

      A. \(\left\{ {2\,\,;\,\,0\,\,;\,\,2\,\,;\,\,2} \right\}\)

      B. \(\left\{ {2\,\,;\,\,0} \right\}\)

      C. \(\left\{ 2 \right\}\)

      D.\(\left\{ 0 \right\}\)

      Câu 3. Tìm ước chung lớn nhất của \(36\) và \(120\).

      A. ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 6\)

      B. ƯCLN\(\left( {36\,,120} \right) = 12\) 

      C. ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 18\)

      D.ƯCLN\(\left( {36\,,120} \right) = 36\)

      Câu 4. Kết quả phép tính \(\left( { - 46} \right) + 72 - 172 + \left( { - 54} \right)\) là:

      A. \( - 200\)

      B. \(0\)

      C. \(100\)

      D. \(200\)

      Câu 5. Số nào chia hết cho cả \(2;3;5;9\) trong các số sau:

      A. \(6400\)

      B. \(3195\)

      C. \(6480\)

      D. \(9036\)

      Câu 6. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3\,;\, - 99;\,3\,;\, - 5;\,12;\, - 18\)

      A. \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - \,3\,;\,12\)

      B. \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\,\,3\,;\,12\)

      C. \(12\,;\,3\,;\, - 3\,;\, - 5\,;\, - 18;\, - 99\)

      D.\( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - 3\,;\,3\,;\,12\)

      Câu 7. Có tất cả bao nhiêu hình vuông được vẽ trong hình?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 1

      A. \(16\)

      B. \(25\)

      C. \(27\)

      D. \(30\)

      Câu 8. Hình bình hành có độ dài một cạnh \(10\,cm\) và chiều cao tương ứng là \(5\,cm\) thì diện tích của hình bình hành đó gấp mất lần diện tích của hình vuông có cạnh là \(5\,cm\).

      A. \(2\)

      B. \(3\)

      C. \(4\)

      D. \(5\)

      Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 2

      A. A, B, E

      B. H, E

      C. A, H, E

      D. B, H

      Câu 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài \(30m\) và chiều rộng \(25m\). Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(3m\) và \(4m\). Tính diện tích phần còn lại của khu vườn?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 3

      A. \(750\,{m^2}\)

      B. \(744{m^2}\)

      C. \(756{m^2}\)

      D. \(700{m^2}\)

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(2448:\left[ {119 - \left( {23 - 6} \right)} \right]\)

      b) \({87.3^3} + 64.73 - {23.3^3}\)

      Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(272 - \left( {4x + 15} \right) = 45\)

      b) \({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\)

      Bài 3. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

      a) \(x\) nhỏ nhất khác \(0\) và \(x\,\, \vdots \,\,126,\,\,x\,\, \vdots \,\,198\)

      b) \(90\,\, \vdots \,\,x,\,\,150\,\, \vdots \,\,x\) và \(5 < x < 30\)

      Bài 4. (2 điểm) Bác An muốn lát sân phía trước nhà. Sân nhà có hình vẽ như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 4

      Biết hình vuông lớn có chu vi là \(16\,m\), hai hình vuông nhỏ bằng nhau có chu vi là \(8\,m\). Bác muốn lát sân bằng các viên gạch có hình vuông có cạnh dài \(20\,cm\), giá tiền mỗi viên gạch là \(6000\) đồng. Tính số tiền bác An cần để mua đủ gạch lát toàn bộ sân nhà? (Mạch vữa giữa các viên gạch không đáng kể.)

      Bài 5. (0,5 điểm) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n\) thì \(7n + 10\) và \(5n + 7\) là các số nguyên tố cùng nhau.

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. B

      3. A

      4. A

      5. C

      6. D

      7. D

      8. A

      9. C

      10. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa và kí hiệu phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.

      Cách giải:

      Vì \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\) nên \(15 \in \mathbb{N}\).

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Biểu diễn tập hợpbằng cách liệt kê: Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu { }; mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, theo thứ tự tùy ý; các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ;

      Cách giải:

      Tập hợp các chữ số của số \(2022\) là: \(\left\{ {2\,\,;\,\,0} \right\}\)

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

      - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

      - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

      - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

      Cách giải:

      Tích đó là ƯCLN phải tìm.

      Ta có: \(36 = 3.12 = 3.3.4 = {2^2}{.3^2}\)

      \(120 = 12.10 = 2.6.2.5 = {2^3}.3.5\)

      Vậy ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 2.3 = 6\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Khi thực hiện phép tính ta cần lưu ý:

      + Đổi vị trí các số hạng (nếu cần).

      + Đặt dấu ngoặc một cách thích hợp.

      Cách giải:

      Ta có: \(\left( { - 46} \right) + 72 - 172 + \left( { - 54} \right)\)

      \( = \left( { - 46 - 54} \right) + \left( {72 - 172} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = - 100 - 100\\ = - 200\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(2;3;5;9\).

      Cách giải:

      Ta có số \(6480\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên \(6480\) chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

      Lại có \(6 + 4 + 8 + 0 = 18\) chia hết cho cả \(3\) và \(9\).

      Vậy \(6480\) chia hết cho cả bốn số \(2;3;5;9\).

      Chọn C.

      Câu 6

      Phương pháp:

      So sánh các số nguyên âm với nhau \( \to \) thứ tự tăng dần của các số nguyên âm

      So sánh các số nguyên dương với nhau \( \to \) thứ tự tăng dần của các số nguyên dương.

      Các số nguyên dương luôn lớn hơn các số nguyên âm.

      Cách giải:

      + So sánh các số nguyên âm: \( - 3\,;\, - 99\,;\, - 5\,;\, - 18\)

      Ta có: \(3 < 5 < 18 < 99\) nên \( - 3 > - 5 > - 18 > - 99\) (1)

      + So sánh các số nguyên dương: \(3\,;\,12\)

      Ta có: \(3 < 12\) (2)

      Từ (1) và (2), ta có: \( - 99 < - 18 < - 5 < - 3 < 3 < 12\)

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - 3\,;\,3\,;\,12\).

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Nhận biết được hình vuông.

      Cách giải:

      Có 16 hình vuông cạnh 1.

      Có 9 hình vuông cạnh 2.

      Có 4 hình vuông cạnh 3.

      Có 1 hình vuông cạnh 4.

      \( \Rightarrow \) Có \(16 + 9 + 4 + 1 = 30\) hình vuông.

      Chọn D.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình hành hành có hai cạnh là \(a,b\) và chiều cao tương ứng với cạnh \(a\) là \(h\) thì \(S = a.h\)

      Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là \(a\) thì \(S = a.a\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình bình hành là: \(10.5 = 50\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của hình vuông là: \(5.5 = 25\left( {{m^2}} \right)\)

      Ta có: \(50:25 = 2\) (lần)

      Vậy diện tích của hình bình hành gấp \(2\) lần diện tích của hình vuông.

      Chọn A.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa đối xứng trục

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 5

      Nhận thấy hình A, H, E có trục đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 6

      Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: \(30.25 = 750\,\left( {{m^{`2}}} \right)\).

      Diện tích bồn hoa hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.3.4 = 6\,\left( {{m^2}} \right)\).

      Diện tích phần còn lại của khu vườn là: \(750\, - 6 = 744\left( {{m^{`2}}} \right)\).

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

      Thực hiện các phép toán với số nguyên.

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

      Cách giải:

      a) \(2448:\left[ {119 - \left( {23 - 6} \right)} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = 2448:\left( {119 - 17} \right)\\ = 2448:102\\ = 24\end{array}\)

      b) \({87.3^3} + 64.73 - {23.3^3}\)

      \(\begin{array}{l} = \left( {{{87.3}^3} - {{23.3}^3}} \right) + 64.73\\ = \left( {87.27 - 23.27} \right) + 64.73\\ = 27.\left( {87 - 23} \right) + 64.73\\ = 27.64 + 64.73\\ = 64.\left( {27 + 73} \right)\\ = 64.100\\ = 6400\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(272 - \left( {4x + 15} \right) = 45\)

      \(\begin{array}{l}4x + 15 = 272 - 45\\4x + 15 = 227\\4x = 227 - 15\\4x = 212\\x = 212:4\\x = 53\end{array}\)

      Vậy \(x = 53\)

      b) \({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\)

      \(\begin{array}{l}{5^x} + {5^x}{.5^2} = 650\\{5^x}.\left( {1 + 25} \right) = 650\\{5^x}.26 = 650\\{5^x} = 650:26\\{5^x} = 25\\{5^x} = {5^2}\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Vận dụng quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai số.

      b) Vận dụng quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai số.

      Cách giải:

      a) Vì \(x\) nhỏ nhất khác \(0\) và \(x\,\, \vdots \,\,126,\,\,x\,\, \vdots \,\,198\) \( \Rightarrow x = \)BCNN\(\left( {126,198} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}126 = {2.3^2}.7\\198 = {2.3^2}.11\end{array} \right. \Rightarrow \)BCNN\(\left( {126,198} \right) = {2.3^2}.7.11 = 1386\)

      Vậy \(x = 1286\).

      b) Vì \(90\,\, \vdots \,\,x,\,\,150\,\, \vdots \,\,x\) \( \Rightarrow x \in \)ƯC\(\left( {90;150} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}90 = {2.3^2}.5\\150 = {2.3.5^2}\end{array} \right. \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {90,150} \right) = 2.3.5 = 30\)

      \( \Rightarrow \)ƯC\(\left( {90,150} \right) = \)Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

      Mà \(5 < x < 30 \Rightarrow x \in \left\{ {6;10;15} \right\}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {6;10;15} \right\}\)

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính chu vi của hình vuông, diện tích của hình vuông.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 7

      Cạnh của hình vuông lớn có độ dài là: \(16:4 = 4\,\left( m \right)\)

      Diện tích của hình vuông lớn là: \(4.4 = 16\left( {{m^2}} \right)\)

      Cạnh của hình vuông nhỏ có độ dài là: \(8:4 = 2\left( m \right)\)

      Diện tích của hình vuông nhỏ là: \(2.2 = 4\left( {{m^2}} \right)\)

      Vì hai hình vuông bằng nhau nên tổng diện tích của hai hình vuông nhỏ là: \(4 + 4 = 8\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của sân là: \(16 + 8 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của 1 viên gạch là: \(20.20 = 400\,\left( {c{m^2}} \right) = 0,04\left( {{m^2}} \right)\)

      Số viên gạch để lát toàn bộ sân là: \(24:0,04 = 600\) (viên gạch)

      Số tiền bác An cần để mua đủ gạch lát toàn bộ sân là: \(600.6000 = 3\,600\,000\) (đồng)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Hai số là số nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung lớn nhất là \(1\)

      Cách giải:

      Gọi ƯCLN\(\left( {7n + 10;5n + 7} \right) = d \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {7n + 10} \right)\,\, \vdots \,\,d\\\left( {5n + 7} \right)\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right.\)

      \( \Rightarrow 5\left( {7n + 10} \right) - 7\left( {5n + 7} \right)\,\, \vdots \,\,d\)

      \(35n + 50 - 35n - 49\,\, \vdots \,\,d\)

      \( \Rightarrow 1\,\, \vdots \,\,d \Rightarrow d = 1\)

      Vậy \(7n + 10\) và \(5n + 7\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 tại giaibaitoan.com được xây dựng với mục tiêu đánh giá toàn diện kiến thức mà học sinh đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cơ bản, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán trên phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán trên số thập phân.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau như trắc nghiệm, tự luận ngắn và tự luận dài, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết và đáp án

      Điểm đặc biệt của đề thi tại giaibaitoan.com là đi kèm với hướng dẫn giải chi tiết và đáp án cho từng câu hỏi. Điều này giúp học sinh không chỉ biết được đáp án đúng mà còn hiểu được cách giải bài một cách khoa học và logic. Các bước giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của học sinh lớp 6.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi này

      Việc luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.
      • Đánh giá năng lực: Cho phép học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Mẹo ôn thi học kì 1 Toán 6 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 6, học sinh nên:

      1. Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, tính chất và công thức quan trọng.
      2. Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập với nhiều dạng bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
      3. Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ kiến thức thành các chủ đề nhỏ và ôn tập từng chủ đề một cách kỹ lưỡng.
      4. Giải đề thi thử: Làm các đề thi thử để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện thời gian làm bài.
      5. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 1 Toán 6:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN)Tìm ƯCLN của 24 và 36.
      Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN)Tìm BCNN của 12 và 18.
      Thực hiện các phép toán trên phân sốTính: 1/2 + 1/3
      Giải bài toán có liên quan đến số thập phânMột cửa hàng bán 3,5 kg gạo với giá 15.000 đồng/kg. Hỏi cửa hàng thu được bao nhiêu tiền?

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 tại giaibaitoan.com là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo ôn thi hiệu quả để đạt kết quả cao nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6