Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 2 môn Toán - Đề số 1, chương trình Kết nối tri thức. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.
Giaibaitoan.com cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm
1. B | 2. A | 3. D | 4. B |
Câu 1
Phương pháp:
Sử dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian.
Cách giải:
Độ dài quãng đường AB là: \(26\dfrac{1}{4}.2,4\, = \dfrac{{105}}{4}.\dfrac{{24}}{{10}} = 63\) (km)
Thời gian người ấy đi xe máy đi từ B về A là: \(63:30 = \dfrac{{21}}{{10}} = 2\dfrac{1}{{10}}\) (giờ) \( = 2\) giờ \(6\) phút.
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Định nghĩa về góc bẹt.
Cách giải:
Góc bẹt có số đo bằng \({180^0}\).
Chọn A.
Câu 3
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết bảng dữ liệu ban đầu.
Cách giải:
Bảng dữ liệu trên điều tra về loài hoa yêu thích của 30 học sinh lớp 6A1.
Chọn B.
Câu 4
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ để xác định một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng. Cách giải:
Từ hình vẽ ta thấy điểm A, C thuộc đường thẳng a; điểm B, C thuộc đường thẳng b.
Vậy phát biểu sai là hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a.
Chọn B.
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp
a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số, rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số có cùng mẫu số. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.
b) Thực hiện nhóm như sau: \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\) rồi sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Nhân chia trước cộng trừ sau.
c) Viết số phần trăm, hỗn số, số thập phân dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép tính theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau.
d) Thực hiện phép tính lũy thừa, chuyển số phần trăm , hỗ số về phân số. Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách giải:
a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{5}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}} \right)\\ = 1 + \dfrac{{ - 9}}{{19}} = \dfrac{{10}}{{19}}\end{array}\)
b) \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)
\(\begin{array}{l}= \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{1}{5}.1 + \dfrac{4}{5} = 1\end{array}\)
c) \(25\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{25}}{{100}} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{8}\\ = \dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{3}{{16}}\\ = \dfrac{{1.4 - 3.8 + 3}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 17}}{{16}}\end{array}\)
d) \({\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\frac{5}{{ - 24}} + \left( {\frac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\frac{1}{3}} \right|\)
\(=\frac{1}{{36}}:\frac{5}{{ - 24}} + \left( {\frac{7}{{25}} - \frac{{36}}{{100}}} \right).\frac{{25}}{3}\)
\(=\frac{1}{{36}}.\frac{{ - 24}}{5} + \left( {\frac{7}{{25}} - \frac{9}{{25}}} \right).\frac{{25}}{3}\)
\(=\frac{{ - 2}}{{15}} + {\frac{{ - 2}}{{25}}.\frac{{25}}{3}} \)
\(=\frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{{ - 2}}{3}\)
\(=\frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{{ - 10}}{{15}}\)
\(=\frac{{ - 12}}{{15}}\)\(=\frac{{ - 4}}{5}\)
Bài 2
Phương pháp
a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
b) Chuyển \( - \dfrac{1}{2}\) sang vế phải ta đổi dấu thành \( + \dfrac{1}{2}\) ,ta được biểu thức mới có dạng \(\dfrac{2}{3}x = 2\) , từ đó tìm được \(x\).
c) Viết \(40\% \) dưới dạng số thập phân, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta tìm được \(x\).
Cách giải:
a) \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)
\(\begin{array}{l}x= \dfrac{{ - 15}}{4}.\dfrac{2}{5}\\x= \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{2}\)
b) \(\dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}.x= 1\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 2\\\,\,\,\,\,x= 2:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,x= 3\end{array}\)
Vậy \(x = 3\)
c) \(0,6.x + 40\% .x = 9\)
\(\begin{array}{l}0,6.x+ 0,4.x= 9\\\left( {0,6 + 0,4} \right).x= 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x= 9\end{array}\)
Vậy \(x= 9\)
Bài 3
Phương pháp:Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\,\left( {m,n \in N,\,n \ne 0} \right)\)
Cách giải:
a) Số bài kiểm tra đạt loại giỏi là: \(\dfrac{1}{3}.45 = \dfrac{{45}}{3} = 15\) (bài)
Số bài còn lại là: \(45 - 15 = 30\) (bài)
Số bài đạt điểm khá là : \(90\% .30 = \dfrac{{90}}{{100}}.30 = 27\) (bài)
Số bài đạt điểm trung bình là : \(30 - 27 = 3\) (bài)
b) Tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra là : \(\dfrac{3}{{45}} \times 100 \simeq 6.7\% \)
Đáp số : a)\(3\) bài. b) \(6,7\% \)
Bài 4
Phương pháp
Vẽ tia, tia đối, vẽ điểm, trung điểm đoạn thẳng.
Chứng minh một điểm nằm giữa hai điểm còn lại, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh trung điểm.
Cách giải:

a) Hai điểm M,N cùng thuộc tia \(Ox\) và \(OM < ON(2cm < 5cm)\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).
Khi đó \(OM + MN = ON\) hay \(MN = ON - OM = 5 - 2 = 3cm\).
b) \(MN = OP = 3cm\).
c) \(I\) là trung điểm của \(OM\) nên \(IO = IM = \dfrac{{OM}}{2} = 1cm\).
\(I\) là trung điểm của \(OM\) nên \(I\) thuộc tia \(Ox\).
\(P\) thuộc tia đối của tia \(Ox\) nên \(O\) nằm giữa \(I\) và \(P\).
Khi đó ta có \(OP + OI = IP\) hay \(IP = OP + OI = 3 + 1 = 4cm\).
d) \(O\) và \(N\) nằm khác phía so với điềm \(I\); \(O\) và \({\rm{P}}\) nằm cùng phía so với điểm \(I\) nên \(N\) và \(P\) nằm khác phía so với điểm \(I\).
Ta tính được \(IN = 4cm\).
Do vậy \(IP = IN = 4cm\).
Vậy \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(NP.\)
Bài 5
Phương pháp: Ta chứng minh \(S > 2\) và \(S < 5\).
Ta thấy :
\(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right)\\ > 5.\left( {\dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{100.101}}} \right)\end{array}\)
Rồi sử dụng : \(\dfrac{1}{{n.\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\) để thu gọn S rồi so sánh S với 2.
Tương tự khi so sánh S với 5.
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right) > 5.\left( {\dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{100.101}}} \right) > 5.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{100}} - \dfrac{1}{{101}}} \right)\\ > 5.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{101}}} \right) > \dfrac{5}{2} > 2\\ \Rightarrow S > 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right) < 5.\left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{99.100}}} \right)\\ < 5.\left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{99}} - \dfrac{1}{{100}}} \right) < 5.\left( {1 - \dfrac{1}{{100}}} \right) < 5\\ \Rightarrow S < 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)
Từ (1) và (2) : \(2 < S < 5\) (đpcm).
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1:Một người đi xe máy đoạn đường AB với vận tốc \(26\dfrac{1}{4}\) km/h hết \(2,4\) giờ. Lúc về, người ấy đi với vận tốc \(30\) km/h. Tính thời gian người ấy đi từ B đến A?
A. \(2\) giờ \(5\) phút
B. \(2\) giờ \(6\) phút
C. \(2\) giờ
D. \(2\) giờ \(4\) phút
Câu 2: Góc bẹt có số đo bằng:
A. \({180^0}\)
B. \({90^0}\)
C. \({60^0}\)
D. \({0^0}\)
Câu 3: Gieo một con xúc xắc \(4\) mặt \(50\) lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con xúc xắc, ta được kết quả như sau:

Tính xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh có số chẵn:
A. \(\dfrac{9}{{50}}\)
B. \(\dfrac{{14}}{{50}}\)
C. \(\dfrac{{15}}{{50}}\)
D. \(\dfrac{{23}}{{50}}\)
Câu 4:

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Điểm A thuộc đường thẳng a
B. Hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a
C. Điểm C thuộc đường thẳng b
D. Hai điểm B, C cùng thuộc đường thẳng b
Phần II. Tự luận (8 điểm):
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)
b) \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)
c) \(25\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)
d) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\dfrac{5}{{ - 24}} + \left( {\dfrac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\dfrac{1}{3}} \right|\)
Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x, biết:
Tìm \(x\), biết:
a) \({\kern 1pt} x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)
b) \({\kern 1pt} \dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)
c) \({\kern 1pt} 0,6.x + 40\% x = 9\)
Bài 3:(1,5 điểm)Có một tập bài kiểm tra gồm 45 bài được xếp thành ba loại: Giỏi, khá và trung bình. Trong đó số bài đạt điểm giỏi bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số bài kiểm tra. Số bài đạt điểm khá bằng \(90\% \) số bài còn lại.
a) Tính số bài trung bình.
b) Tính tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra.
Bài 4: (2,5 điểm) Cho hai điểm \(M,N\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OM = 2cm;ON = 5cm\). Điểm \(P\) thuộc tia đối của tia \(Ox\) sao cho \(OP = 3cm\).
a) Điểm \(M\) có nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\) không? Tại sao? Tính \(MN.\)
b) So sánh\(MN\) và \(OP.\)
c) Gọi \(I\) là trung điểm của \(OM\). Tính \(IO\) và \(IP.\)
d) Điểm \(I\) có là trung điểm của \(NP\) không? Tại sao?
Bài 5:(0,5 điểm)Cho \(S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}\)
Chứng minh rằng \(2 < S < 5\)
Tải về
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1:Một người đi xe máy đoạn đường AB với vận tốc \(26\dfrac{1}{4}\) km/h hết \(2,4\) giờ. Lúc về, người ấy đi với vận tốc \(30\) km/h. Tính thời gian người ấy đi từ B đến A?
A. \(2\) giờ \(5\) phút
B. \(2\) giờ \(6\) phút
C. \(2\) giờ
D. \(2\) giờ \(4\) phút
Câu 2: Góc bẹt có số đo bằng:
A. \({180^0}\)
B. \({90^0}\)
C. \({60^0}\)
D. \({0^0}\)
Câu 3: Gieo một con xúc xắc \(4\) mặt \(50\) lần và quan sát số ghi trên đỉnh của con xúc xắc, ta được kết quả như sau:

Tính xác suất thực nghiệm để gieo được đỉnh có số chẵn:
A. \(\dfrac{9}{{50}}\)
B. \(\dfrac{{14}}{{50}}\)
C. \(\dfrac{{15}}{{50}}\)
D. \(\dfrac{{23}}{{50}}\)
Câu 4:

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Điểm A thuộc đường thẳng a
B. Hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a
C. Điểm C thuộc đường thẳng b
D. Hai điểm B, C cùng thuộc đường thẳng b
Phần II. Tự luận (8 điểm):
Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể):
a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)
b) \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)
c) \(25\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)
d) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\dfrac{5}{{ - 24}} + \left( {\dfrac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\dfrac{1}{3}} \right|\)
Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x, biết:
Tìm \(x\), biết:
a) \({\kern 1pt} x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)
b) \({\kern 1pt} \dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)
c) \({\kern 1pt} 0,6.x + 40\% x = 9\)
Bài 3:(1,5 điểm)Có một tập bài kiểm tra gồm 45 bài được xếp thành ba loại: Giỏi, khá và trung bình. Trong đó số bài đạt điểm giỏi bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số bài kiểm tra. Số bài đạt điểm khá bằng \(90\% \) số bài còn lại.
a) Tính số bài trung bình.
b) Tính tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra.
Bài 4: (2,5 điểm) Cho hai điểm \(M,N\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OM = 2cm;ON = 5cm\). Điểm \(P\) thuộc tia đối của tia \(Ox\) sao cho \(OP = 3cm\).
a) Điểm \(M\) có nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\) không? Tại sao? Tính \(MN.\)
b) So sánh\(MN\) và \(OP.\)
c) Gọi \(I\) là trung điểm của \(OM\). Tính \(IO\) và \(IP.\)
d) Điểm \(I\) có là trung điểm của \(NP\) không? Tại sao?
Bài 5:(0,5 điểm)Cho \(S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}\)
Chứng minh rằng \(2 < S < 5\)
Phần I: Trắc nghiệm
1. B | 2. A | 3. D | 4. B |
Câu 1
Phương pháp:
Sử dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian.
Cách giải:
Độ dài quãng đường AB là: \(26\dfrac{1}{4}.2,4\, = \dfrac{{105}}{4}.\dfrac{{24}}{{10}} = 63\) (km)
Thời gian người ấy đi xe máy đi từ B về A là: \(63:30 = \dfrac{{21}}{{10}} = 2\dfrac{1}{{10}}\) (giờ) \( = 2\) giờ \(6\) phút.
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Định nghĩa về góc bẹt.
Cách giải:
Góc bẹt có số đo bằng \({180^0}\).
Chọn A.
Câu 3
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết bảng dữ liệu ban đầu.
Cách giải:
Bảng dữ liệu trên điều tra về loài hoa yêu thích của 30 học sinh lớp 6A1.
Chọn B.
Câu 4
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ để xác định một điểm thuộc hay không thuộc một đường thẳng. Cách giải:
Từ hình vẽ ta thấy điểm A, C thuộc đường thẳng a; điểm B, C thuộc đường thẳng b.
Vậy phát biểu sai là hai điểm A, B cùng thuộc đường thẳng a.
Chọn B.
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp
a) Nhóm các phân số có cùng mẫu số, rồi thực hiện phép tính cộng hai phân số có cùng mẫu số. Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.
b) Thực hiện nhóm như sau: \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\) rồi sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên. Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Nhân chia trước cộng trừ sau.
c) Viết số phần trăm, hỗn số, số thập phân dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép tính theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau.
d) Thực hiện phép tính lũy thừa, chuyển số phần trăm , hỗ số về phân số. Thực hiện phép tính theo thứ tự ưu tiên: nhân chia trước, cộng trừ sau. Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách giải:
a) \(\dfrac{1}{5} + \dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{4}{5} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{1}{5} + \dfrac{4}{5}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{19}} + \dfrac{{ - 4}}{{19}}} \right)\\ = 1 + \dfrac{{ - 9}}{{19}} = \dfrac{{10}}{{19}}\end{array}\)
b) \(\dfrac{1}{5}.\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{1}{5}.\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{4}{5}\)
\(\begin{array}{l}= \dfrac{1}{5}.\left( {\dfrac{{11}}{{16}} + \dfrac{5}{{16}}} \right) + \dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{1}{5}.1 + \dfrac{4}{5} = 1\end{array}\)
c) \(25\% {\rm{\;}} - 1\dfrac{1}{2} + 0,5.\dfrac{3}{8}\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{25}}{{100}} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{8}\\ = \dfrac{1}{4} - \dfrac{3}{2} + \dfrac{3}{{16}}\\ = \dfrac{{1.4 - 3.8 + 3}}{{16}}\\ = \dfrac{{ - 17}}{{16}}\end{array}\)
d) \({\left( {\frac{{ - 1}}{6}} \right)^2}:\frac{5}{{ - 24}} + \left( {\frac{7}{{25}} - 36\% } \right).\left| { - 8\frac{1}{3}} \right|\)
\(=\frac{1}{{36}}:\frac{5}{{ - 24}} + \left( {\frac{7}{{25}} - \frac{{36}}{{100}}} \right).\frac{{25}}{3}\)
\(=\frac{1}{{36}}.\frac{{ - 24}}{5} + \left( {\frac{7}{{25}} - \frac{9}{{25}}} \right).\frac{{25}}{3}\)
\(=\frac{{ - 2}}{{15}} + {\frac{{ - 2}}{{25}}.\frac{{25}}{3}} \)
\(=\frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{{ - 2}}{3}\)
\(=\frac{{ - 2}}{{15}} + \frac{{ - 10}}{{15}}\)
\(=\frac{{ - 12}}{{15}}\)\(=\frac{{ - 4}}{5}\)
Bài 2
Phương pháp
a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
b) Chuyển \( - \dfrac{1}{2}\) sang vế phải ta đổi dấu thành \( + \dfrac{1}{2}\) ,ta được biểu thức mới có dạng \(\dfrac{2}{3}x = 2\) , từ đó tìm được \(x\).
c) Viết \(40\% \) dưới dạng số thập phân, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta tìm được \(x\).
Cách giải:
a) \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)
\(\begin{array}{l}x= \dfrac{{ - 15}}{4}.\dfrac{2}{5}\\x= \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{2}\)
b) \(\dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}.x= 1\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 2\\\,\,\,\,\,x= 2:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,x= 3\end{array}\)
Vậy \(x = 3\)
c) \(0,6.x + 40\% .x = 9\)
\(\begin{array}{l}0,6.x+ 0,4.x= 9\\\left( {0,6 + 0,4} \right).x= 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x= 9\end{array}\)
Vậy \(x= 9\)
Bài 3
Phương pháp:Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\,\left( {m,n \in N,\,n \ne 0} \right)\)
Cách giải:
a) Số bài kiểm tra đạt loại giỏi là: \(\dfrac{1}{3}.45 = \dfrac{{45}}{3} = 15\) (bài)
Số bài còn lại là: \(45 - 15 = 30\) (bài)
Số bài đạt điểm khá là : \(90\% .30 = \dfrac{{90}}{{100}}.30 = 27\) (bài)
Số bài đạt điểm trung bình là : \(30 - 27 = 3\) (bài)
b) Tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra là : \(\dfrac{3}{{45}} \times 100 \simeq 6.7\% \)
Đáp số : a)\(3\) bài. b) \(6,7\% \)
Bài 4
Phương pháp
Vẽ tia, tia đối, vẽ điểm, trung điểm đoạn thẳng.
Chứng minh một điểm nằm giữa hai điểm còn lại, tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh trung điểm.
Cách giải:

a) Hai điểm M,N cùng thuộc tia \(Ox\) và \(OM < ON(2cm < 5cm)\) nên điểm \(M\) nằm giữa hai điểm \(O\) và \(N\).
Khi đó \(OM + MN = ON\) hay \(MN = ON - OM = 5 - 2 = 3cm\).
b) \(MN = OP = 3cm\).
c) \(I\) là trung điểm của \(OM\) nên \(IO = IM = \dfrac{{OM}}{2} = 1cm\).
\(I\) là trung điểm của \(OM\) nên \(I\) thuộc tia \(Ox\).
\(P\) thuộc tia đối của tia \(Ox\) nên \(O\) nằm giữa \(I\) và \(P\).
Khi đó ta có \(OP + OI = IP\) hay \(IP = OP + OI = 3 + 1 = 4cm\).
d) \(O\) và \(N\) nằm khác phía so với điềm \(I\); \(O\) và \({\rm{P}}\) nằm cùng phía so với điểm \(I\) nên \(N\) và \(P\) nằm khác phía so với điểm \(I\).
Ta tính được \(IN = 4cm\).
Do vậy \(IP = IN = 4cm\).
Vậy \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(NP.\)
Bài 5
Phương pháp: Ta chứng minh \(S > 2\) và \(S < 5\).
Ta thấy :
\(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right)\\ > 5.\left( {\dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{100.101}}} \right)\end{array}\)
Rồi sử dụng : \(\dfrac{1}{{n.\left( {n + 1} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + 1}}\) để thu gọn S rồi so sánh S với 2.
Tương tự khi so sánh S với 5.
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right) > 5.\left( {\dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + \dfrac{1}{{4.5}} + ... + \dfrac{1}{{100.101}}} \right) > 5.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{100}} - \dfrac{1}{{101}}} \right)\\ > 5.\left( {\dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{{101}}} \right) > \dfrac{5}{2} > 2\\ \Rightarrow S > 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}S = \dfrac{5}{{{2^2}}} + \dfrac{5}{{{3^2}}} + \dfrac{5}{{{4^2}}} + ... + \dfrac{5}{{{{100}^2}}}.\\ = 5.\left( {\dfrac{1}{{2.2}} + \dfrac{1}{{3.3}} + \dfrac{1}{{4.4}} + ... + \dfrac{1}{{100.100}}} \right) < 5.\left( {\dfrac{1}{{1.2}} + \dfrac{1}{{2.3}} + \dfrac{1}{{3.4}} + ... + \dfrac{1}{{99.100}}} \right)\\ < 5.\left( {1 - \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} + ... + \dfrac{1}{{99}} - \dfrac{1}{{100}}} \right) < 5.\left( {1 - \dfrac{1}{{100}}} \right) < 5\\ \Rightarrow S < 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)
Từ (1) và (2) : \(2 < S < 5\) (đpcm).
Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 1 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình.
Đề thi thường bao gồm các nội dung sau:
Cấu trúc đề thi có thể khác nhau tùy theo từng trường, nhưng thường bao gồm:
Để làm bài thi hiệu quả, học sinh cần:
Câu 1: (Trắc nghiệm) Kết quả của phép tính 2 + 3 x 4 là:
Câu 2: (Tự luận) Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 5cm và chiều rộng 3cm.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì, học sinh cần luyện tập thường xuyên và ôn tập đầy đủ kiến thức. Giaibaitoan.com cung cấp nhiều đề thi thử, bài tập luyện tập và đáp án chi tiết, giúp các em tự tin làm bài và đạt kết quả cao.
Việc ôn tập không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em rèn luyện kỹ năng giải bài tập, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Một kế hoạch ôn tập khoa học và hợp lý sẽ giúp học sinh đạt được hiệu quả cao nhất trong kỳ thi.
Ngoài sách giáo khoa và vở bài tập, học sinh có thể tham khảo các nguồn tài liệu ôn tập sau:
Hãy dành thời gian ôn tập đầy đủ, làm nhiều bài tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2!
| Chủ đề | Kiến thức trọng tâm |
|---|---|
| Số học | Các phép toán, tính chất chia hết, ước chung, bội chung. |
| Hình học | Các khái niệm cơ bản, tính chất của các hình, diện tích, chu vi. |
| Đại số | Biểu thức đại số, giải phương trình. |