Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.
Mục tiêu của đề thi này là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Trong các hình dưới đây, bao nhiêu hình có trục đối xúng?

A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
Câu 2: Cửa hàng A đang kinh doanh các mặt hàng thời trang. Trong hai tháng đầu, mỗi tháng cửa hàng lãi 35 triệu đồng. Đến tháng thứ ba, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 bùng phát nên cửa hàng bị lỗ 12 triệu đồng. Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A
A. lãi 35 triệu đồng
B. lỗ 58 triệu đồng
C. lãi 58 triệu đồng
D. lỗ 12 triệu đồng
Câu 3: Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( - 6 < x \le 5\) là:
A. 0
B. -6
C. -5
D. -1
Câu 4: Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. \( - 8; - 7; - 4;3; - 2; - 1;0\)
B. \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)
C. \( - 8; - 4; - 2; - 1;0;3;7\)
D. \(7;3;0; - 8; - 4; - 2; - 1\)
Câu 5: Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi. Độ dài của một cạnh của hình thoi đó là:
A. 20 cm
B. 80 cm
C. 120 cm
D. 60 cm
Câu 6: Tổng các giá trị của x thỏa mãn \(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\).
A. 5
B. -5
C. -10
D. 10
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(463 + 318 + 137 - 118\)
b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)
2. Cho biết \(x = - 7\) và \(y = - 25\). Tính giá trị của biểu thức sau \(A = 2x + y\).
Câu 8: (2,0 điểm)
Tìm số nguyên x biết
a) \(3.x + 26 = 5\)
b) \(x - 2\) là ước của 7
c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)
Câu 9: (2,0 điểm)
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120m, đáy bé là 80m, chiều cao là 60m. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô.
a) Tính diện tích thửa ruộng.
b) Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ ngô?
Câu 10: (0,5 điểm)
Có 13 đoạn que gồm: 3 đoạn que mỗi đoạn dài 1cm, 3 đoạn que mỗi đoạn dài 2cm, 6 đoạn que mỗi đoạn dài 4cm, 1 đoạn que dài 5cm. Hỏi phải bỏ đi đoạn que nào để 12 đoạn que còn lại xếp nối thành hình vuông? Hãy nêu một cách xếp nối đó. Tính độ dài cạnh hình vông đã được xếp nối.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
1. B | 2. C | 3. A | 4. B | 5. D | 6. B |
Câu 1
Phương pháp:
Hình có một đường thẳng d chia hình thành 2 phần mà nếu “gấp” theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Cách giải:
Hình b và Hình c là hình có trục đối xứng.

Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Thực hiện cộng trừ.
Cách giải:
Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A lãi: \(35 + 35 - 12 = 58\) (triệu đồng)
Chọn C.
Câu 3
Phương pháp:
Liệt kê các số nguyên x thỏa mãn và tính tổng.
Cách giải:
\( - 6 < x \le 5\) \( \Rightarrow x \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\).
Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn bằng 0.
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: Từ lớn đến bé.
Cách giải:
Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)
Chọn B.
Câu 5
Phương pháp:
Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau.
Cách giải:
Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi nên chu vi của hình thoi là 240 cm.
Vậy độ dài một cạnh là: 240 : 4 = 60 (cm).
Chọn D.
Câu 6
Phương pháp:
Một tích bằng 0 khi có ít nhất một thừa số bằng 0.
Cách giải:
\(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\)
TH1:
\(\begin{array}{l}x - 5 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\)
TH2:
\(\begin{array}{l}x + 10 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 10\end{array}\)
Vậy x = 5 và x = -10 nên tổng các giá trị thỏa mãn là \(5 + \left( { - 10} \right) = - 5\).
Chọn B.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7
Phương pháp:
Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán, phân phối giữa phép cộng và phép nhân.
Cách giải:
1.
a) \(463 + 318 + 137 - 118\)
\(\begin{array}{l} = \left( {463 + 137} \right) + \left( {318 - 118} \right)\\ = 600 + 200\\ = 800\end{array}\)
b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)
\(\begin{array}{l} = - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\\ = - 24.5 + 6\left( { - 24} \right)\\ = 24.\left( { - 5 - 6} \right)\\ = 24.\left( { - 11} \right)\\ = - 264\end{array}\)
2. Thay \(x = - 7,\,\,y = - 25\) vào A ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2x + y\\A = 2.\left( { - 7} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = \left( { - 14} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = - 39\end{array}\)
Câu 8
Phương pháp:
a) Thực hiện bài toán ngược tìm x.
b) Cho x – 2 bằng các ước của 7 và tìm x.
Cách giải:
a) \(3.x + 26 = 5\)
\(\begin{array}{l}3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 - 26\\3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21:3\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7\end{array}\)
b) Ta có: Ư(7) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\).
Ta có bảng giá trị:

Vậy \(x \in \left\{ {1;3; - 5;9} \right\}\).
c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)
\(\begin{array}{l}x - 6 = 25\\x = 25 + 6\\x = 31\end{array}\)
Vậy \(x = 31\)
Câu 9
Phương pháp:
a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé). chiều cao : 2.
b) Tính số kg ngô = diện tích thửa ruộng : 100 . 50.
Đổi kg ra tạ.
Cách giải:
a) Diện tích thửa ruộng là: \(\left( {120 + 80} \right).60:2 = 6000\,\,\left( {{m^2}} \right)\).
b) Vì trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô nên thửa ruộng thu được
\(\left( {6000:100} \right).50 = 300\,\,\left( {kg} \right)\).
Đổi: 3000 kg = 30 tạ.
Vậy cả thửa ruộng thu được 30 tạ ngô.
Câu 10
Phương pháp:
Tính tổng độ dài 13 đoạn que.
Thực hiện phép chia 4, số dư chính là độ dài đoạn que cần bỏ.
Tính cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4.
Nêu một cách xếp thỏa mãn độ dài cạnh hình vuông vừa tìm được.
Cách giải:
Vì chu vi hình vuông cạnh.4 nên chu vi hình vuông là số chia hết cho 4.
Tổng độ dài 13 đoạn que là: \(3.1 + 3.2 + 4.6 + 1.5 = 38\,\,\left( {cm} \right)\).
Ta có 38 : 4 = 9 dư 2 nên đoạn que bỏ ra là đoạn dài 2cm.
Chu vi hình vuông là 38 – 2 = 36 (cm)
Độ dài cạnh hình vuông là 36 : 4 = 9 (cm).
1 cách xếp:
3 cạnh đầu mỗi cạnh gồm 1 đoạn 1cm và 2 đoạn 4 cm. Cạnh còn lại gồm 2 đoạn 2cm và 1 đoạn 5cm.

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Trong các hình dưới đây, bao nhiêu hình có trục đối xúng?

A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
Câu 2: Cửa hàng A đang kinh doanh các mặt hàng thời trang. Trong hai tháng đầu, mỗi tháng cửa hàng lãi 35 triệu đồng. Đến tháng thứ ba, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 bùng phát nên cửa hàng bị lỗ 12 triệu đồng. Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A
A. lãi 35 triệu đồng
B. lỗ 58 triệu đồng
C. lãi 58 triệu đồng
D. lỗ 12 triệu đồng
Câu 3: Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( - 6 < x \le 5\) là:
A. 0
B. -6
C. -5
D. -1
Câu 4: Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. \( - 8; - 7; - 4;3; - 2; - 1;0\)
B. \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)
C. \( - 8; - 4; - 2; - 1;0;3;7\)
D. \(7;3;0; - 8; - 4; - 2; - 1\)
Câu 5: Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi. Độ dài của một cạnh của hình thoi đó là:
A. 20 cm
B. 80 cm
C. 120 cm
D. 60 cm
Câu 6: Tổng các giá trị của x thỏa mãn \(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\).
A. 5
B. -5
C. -10
D. 10
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(463 + 318 + 137 - 118\)
b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)
2. Cho biết \(x = - 7\) và \(y = - 25\). Tính giá trị của biểu thức sau \(A = 2x + y\).
Câu 8: (2,0 điểm)
Tìm số nguyên x biết
a) \(3.x + 26 = 5\)
b) \(x - 2\) là ước của 7
c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)
Câu 9: (2,0 điểm)
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120m, đáy bé là 80m, chiều cao là 60m. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô.
a) Tính diện tích thửa ruộng.
b) Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ ngô?
Câu 10: (0,5 điểm)
Có 13 đoạn que gồm: 3 đoạn que mỗi đoạn dài 1cm, 3 đoạn que mỗi đoạn dài 2cm, 6 đoạn que mỗi đoạn dài 4cm, 1 đoạn que dài 5cm. Hỏi phải bỏ đi đoạn que nào để 12 đoạn que còn lại xếp nối thành hình vuông? Hãy nêu một cách xếp nối đó. Tính độ dài cạnh hình vông đã được xếp nối.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
1. B | 2. C | 3. A | 4. B | 5. D | 6. B |
Câu 1
Phương pháp:
Hình có một đường thẳng d chia hình thành 2 phần mà nếu “gấp” theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Cách giải:
Hình b và Hình c là hình có trục đối xứng.

Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Thực hiện cộng trừ.
Cách giải:
Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A lãi: \(35 + 35 - 12 = 58\) (triệu đồng)
Chọn C.
Câu 3
Phương pháp:
Liệt kê các số nguyên x thỏa mãn và tính tổng.
Cách giải:
\( - 6 < x \le 5\) \( \Rightarrow x \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\).
Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn bằng 0.
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: Từ lớn đến bé.
Cách giải:
Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)
Chọn B.
Câu 5
Phương pháp:
Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau.
Cách giải:
Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi nên chu vi của hình thoi là 240 cm.
Vậy độ dài một cạnh là: 240 : 4 = 60 (cm).
Chọn D.
Câu 6
Phương pháp:
Một tích bằng 0 khi có ít nhất một thừa số bằng 0.
Cách giải:
\(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\)
TH1:
\(\begin{array}{l}x - 5 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\)
TH2:
\(\begin{array}{l}x + 10 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 10\end{array}\)
Vậy x = 5 và x = -10 nên tổng các giá trị thỏa mãn là \(5 + \left( { - 10} \right) = - 5\).
Chọn B.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7
Phương pháp:
Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán, phân phối giữa phép cộng và phép nhân.
Cách giải:
1.
a) \(463 + 318 + 137 - 118\)
\(\begin{array}{l} = \left( {463 + 137} \right) + \left( {318 - 118} \right)\\ = 600 + 200\\ = 800\end{array}\)
b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)
\(\begin{array}{l} = - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\\ = - 24.5 + 6\left( { - 24} \right)\\ = 24.\left( { - 5 - 6} \right)\\ = 24.\left( { - 11} \right)\\ = - 264\end{array}\)
2. Thay \(x = - 7,\,\,y = - 25\) vào A ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2x + y\\A = 2.\left( { - 7} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = \left( { - 14} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = - 39\end{array}\)
Câu 8
Phương pháp:
a) Thực hiện bài toán ngược tìm x.
b) Cho x – 2 bằng các ước của 7 và tìm x.
Cách giải:
a) \(3.x + 26 = 5\)
\(\begin{array}{l}3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 - 26\\3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21:3\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7\end{array}\)
b) Ta có: Ư(7) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\).
Ta có bảng giá trị:

Vậy \(x \in \left\{ {1;3; - 5;9} \right\}\).
c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)
\(\begin{array}{l}x - 6 = 25\\x = 25 + 6\\x = 31\end{array}\)
Vậy \(x = 31\)
Câu 9
Phương pháp:
a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé). chiều cao : 2.
b) Tính số kg ngô = diện tích thửa ruộng : 100 . 50.
Đổi kg ra tạ.
Cách giải:
a) Diện tích thửa ruộng là: \(\left( {120 + 80} \right).60:2 = 6000\,\,\left( {{m^2}} \right)\).
b) Vì trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô nên thửa ruộng thu được
\(\left( {6000:100} \right).50 = 300\,\,\left( {kg} \right)\).
Đổi: 3000 kg = 30 tạ.
Vậy cả thửa ruộng thu được 30 tạ ngô.
Câu 10
Phương pháp:
Tính tổng độ dài 13 đoạn que.
Thực hiện phép chia 4, số dư chính là độ dài đoạn que cần bỏ.
Tính cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4.
Nêu một cách xếp thỏa mãn độ dài cạnh hình vuông vừa tìm được.
Cách giải:
Vì chu vi hình vuông cạnh.4 nên chu vi hình vuông là số chia hết cho 4.
Tổng độ dài 13 đoạn que là: \(3.1 + 3.2 + 4.6 + 1.5 = 38\,\,\left( {cm} \right)\).
Ta có 38 : 4 = 9 dư 2 nên đoạn que bỏ ra là đoạn dài 2cm.
Chu vi hình vuông là 38 – 2 = 36 (cm)
Độ dài cạnh hình vuông là 36 : 4 = 9 (cm).
1 cách xếp:
3 cạnh đầu mỗi cạnh gồm 1 đoạn 1cm và 2 đoạn 4 cm. Cạnh còn lại gồm 2 đoạn 2cm và 1 đoạn 5cm.

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 tại giaibaitoan.com được xây dựng với mục tiêu đánh giá toàn diện kiến thức mà học sinh đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như:
Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau như trắc nghiệm, tự luận ngắn và tự luận dài, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải toán.
Điểm đặc biệt của đề thi tại giaibaitoan.com là đi kèm với hướng dẫn giải chi tiết và đáp án cho từng câu hỏi. Điều này giúp học sinh không chỉ biết được đáp án đúng mà còn hiểu được cách giải bài, từ đó củng cố kiến thức và kỹ năng của mình.
Hướng dẫn giải được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, với các bước giải cụ thể và giải thích chi tiết. Học sinh có thể tham khảo hướng dẫn giải để tự học, ôn tập hoặc giải đáp các thắc mắc trong quá trình làm bài.
Việc luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 6, học sinh cần lưu ý một số mẹo sau:
Ngoài Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9, giaibaitoan.com còn cung cấp nhiều tài liệu ôn tập khác cho học sinh lớp 6, bao gồm:
Hãy truy cập giaibaitoan.com để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích và đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục môn Toán!
Bài toán: Tính giá trị của biểu thức sau:
(12 + 6) : 3 - 2 x 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: -2
Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 Toán 6! Đừng quên truy cập giaibaitoan.com để tìm kiếm thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.