Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 2 môn Toán số 10 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của chương trình Toán 6, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện khả năng giải quyết các bài toán thực tế.

Với đề thi này, các em sẽ được ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của học kì 2, bao gồm các chủ đề như số nguyên, phân số, tỉ lệ, hình học và đại số cơ bản.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. C

    2. D

    3. D

    4. B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Quan sát biểu đồ để xác định dân số của khu vực Tây Nguyên và so sánh.

    Cách giải:

    Quan sát biểu đồ ta thấy:

    Kon Tum: 535 000 người

    Gia Lai: 1 456 500 người

    Đắk Lắk: 1 919 200 người

    Đắk Nông: 645 400 người

    Lâm Đồng: 1 312 900 người

    Vậy tỉnh Đắk Lắk có số dân nhiều nhất.

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Phân loại góc.

    Cách giải:

    Góc lớn hơn góc vuông là góc tù hoặc góc bẹt.

    - Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù, góc vuông hoặc góc nhọn.

    - Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù, góc vuông hoặc góc bẹt.

    - Góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

    Chọn D.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Tìm cột cân nặng 41 kg và đối chiếu số học sinh.

    Cách giải:

    Dựa vào bảng thống kê ta thấy có 3 học sinh nặng 41 kilogam.

    Chọn D.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Liệt kê các khả năng có thể xảy ra.

    Cách giải:

    Tung đồng xu một lần thì có 2 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là sấp hoặc ngửa.

    Chọn B.

    Phần II: Tự luận

    Bài 1

    Phương pháp:

    a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều số nguyên, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.

    b) Thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính: lũy thừa, nhân, chia trước, cộng trừ sau.

    c) Thực hiện phép chia trước, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số.

    d) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

    \(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}a)\,25.\left( { - 27} \right).4\\ = \left( {25.4} \right).\left( { - 27} \right)\\ = 100.\left( { - 27} \right)\\ = - 2700\end{array}\) \(\begin{array}{l}b)\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\\ = - 51 + \left( { - 6} \right) - 37.4\\ = - 57 - 148\\ = - 205\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}c)\,\dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{7}{{22}}:\dfrac{{21}}{{11}}\\ = \dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{7}{{22}}.\dfrac{{11}}{{21}}\\ = \dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{1}{6}\\ = \dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{2}{{12}}\\ = \dfrac{{17}}{{12}}\end{array}\) \(\begin{array}{l}d)\,\dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{{13}} + \dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{61}}{9}\\ = \dfrac{5}{9}.\left( {\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{61}}{{13}}} \right)\\ = \dfrac{5}{9}.\dfrac{{65}}{{13}}\\ = \dfrac{{25}}{9}\end{array}\)

    Câu 2

    Phương pháp:

    a) Chuyển 12 từ vế phải sang vế trái thành \( - 12\) , rồi thực hiện cộng trừ hai số nguyên khác dấu ở vế trái. Từ đó ta tìm được x dễ dàng bằng cách lấy kết quả chia cho 5.

    b) Chuyển \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) ở vế phải sang vế trái trở thành \(\dfrac{{ + 1}}{2}\) , rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số, rồi tìm x bằng cách lấy kết quả thu được ở bước trước chia cho \(\dfrac{2}{3}\)

    2) Biến đổi \(\dfrac{{n + 8}}{{n + 7}} = 1 + \dfrac{1}{{n + 7}}\) khi đó, để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\) thì \(\dfrac{1}{{n + 7}}\) là một số nguyên, hay \(n + 7\) là ước của 1.

    Cách giải:

    1)

    \(\begin{array}{l}a)\,5x + 12 = 2\\\,\,\,\,\,\,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 - 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \,10:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}b)\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{10}}\\\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\dfrac{6}{{10}}\\\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{5}:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{9}{{10}}\end{array}\)

    2) Ta có: \(\dfrac{{n + 8}}{{n + 7}} = \dfrac{{n + 7 + 1}}{{n + 7}} = \dfrac{{n + 7}}{{n + 7}} + \dfrac{1}{{n + 7}} = 1 + \dfrac{1}{{n + 7}}\,\,\left( {n \ne - 7} \right)\)

    Để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\) thì \(n + 7\) là ước của \(1\) .

    Do đó:

    +) \(\begin{array}{l}n + 7 = 1\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - 7\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 6\end{array}\)

    +) \(\begin{array}{l}n + 7 = - 1\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1 - 7\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 8\end{array}\)

    Vậy \(n = - 6;\,\,\,\,n = - 8\) thì \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)

    Câu 3

    Phương pháp:

    1) a) tính số học sinh trung bình của lớp, biết rằng số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{5}{{12}}\) số học sinh cả lớp.

    Chú ý: Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\,\,\,\left( {m,n \in N,\,n \ne 0} \right).\)

    Tìm số học sinh khá, rồi số học sinh giỏi .

    b) Tìm tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp, ta lấy số học sinh giỏi chia cho số học sinh cả lớp rồi nhân với 100, viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

    2) Tìm số phần công việc mỗi người làm được trong 1 giờ (ta lấy 1 chia cho số giờ hoàn thành công việc của từng người. Muốn biết cả hai người làm chung trong 1 giờ được bao nhiêu phần công việc, ta cộng tổng số phần công việc của mỗi người trong 1 giờ lại.

    Cách giải:

    1) Số học sinh trung bình là: \(\dfrac{5}{{12}}.48 = 20\) (học sinh)

    Số học sinh còn lại là: \(48 - 20 = 28\) (học sinh)

    a) Số học sinh khá là: \(28.\dfrac{4}{7} = 16\) (học sinh)

    Số học sinh giỏi là: \(28 - 16 = 12\) (học sinh)

    b) Số học sinh giỏi chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp là : \(\left( {12:48} \right).100\% = 25\% \)

    2) Một giờ người thứ nhất làm được là : \(\dfrac{1}{4}\) (công việc)

    Một giờ người thứ hai làm được là : \(\dfrac{1}{3}\) (công việc)

    Nếu làm chung, trong một giờ cả hai người làm được là : \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{{12}}\) (công việc)

    Vậy nếu làm chung thì 1 giờ cả hai người làm được \(\dfrac{7}{{12}}\) công việc

    Câu 4

    Phương pháp:

    a) Chỉ ra \(B\) nằm giữa OA, ta có: OB + BA = OA từ đó tính được AB.

    b) Tính độ dài đoạn BCBD

    Chỉ ra B nằm giữa CD nên BD + BC = CD, từ đó tính được CD

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 1 1

    a) Trên tia \(Ox,OB < OA\left( {4cm < 6cm} \right)\) nên B nằm giữa OA

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow OB + BA = OA}\\{ \Rightarrow 4 + BA = 6}\\{ \Rightarrow AB = 2\left( {cm} \right)}\end{array}\)

    b) Vì \(C\) là trung điểm của AB nên \(CA = CB = \dfrac{1}{2}AB = 1\left( {cm} \right)\)

    Vì \(D\) là trung điểm của OB nên \(DB = DO = \dfrac{1}{2}OB = 3\left( {cm} \right)\)

    Vì \(B\) nằm giữa CD nên \(BD + BC = CD \Rightarrow CD = 2 + 1 = 3\left( {cm} \right)\)

    Câu 5

    Phương pháp:

    a) Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{{3.5}}\), quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}\), rồi so sánh hai kết quả với nhau.

    b) Nhận thấy:

     \(\dfrac{2}{{3.5}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{{5.7}} = \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,.....\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{{2017.2019}} = \dfrac{1}{{2017}} - \dfrac{1}{{2019}}\)

    Thay vào biểu thức của S, ta tính được tổng.

    Cách giải:

    a) Ta có: \(\dfrac{2}{{3.5}} = \dfrac{2}{{15}}\) và \(\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{5 - 3}}{{15}} = \dfrac{2}{{15}}\)

    Vậy: \(\dfrac{2}{{3.5}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}\)

    b) Ta có:

    \(\begin{array}{l}S = \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{2}{{5.7}} + \dfrac{2}{{7.9}} + ... + \dfrac{2}{{2017.2019}}\\\,\,\,\, = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7} + \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{9} + ... + \dfrac{1}{{2017}} - \dfrac{1}{{2019}}\\\,\,\,\, = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{{2019}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{672}}{{2019}} = \dfrac{{224}}{{673}}\end{array}\)

    Vậy \(S = \dfrac{{224}}{{673}}\)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Cho biểu đồ cột biểu diễn số dân của các tỉnh khu vực Tây Nguyên năm 2019:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 0 1

      Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, tỉnh nào có dân số nhiều nhất?

      A. Kon Tum

      B. Gia Lai

      C. Đắk Lắk

      D. Lâm Đồng

      Câu 2. Câu nào đúng?

      A. Góc lớn hơn góc vuông là góc tù.

      B. Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.

      C. Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù.

      D. Góc lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

      Câu 3. Bảng thống kê về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 0 2

      Theo bảng thống kê trên thì số học sinh nặng 41 kilogam là:

      A. 1

      B. 4

      C. 2

      D. 3

      Câu 4. Tung đồng xu một lần. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Phần II. Tự luận

      Câu 1 Thực hiện các phép tính

      \(a)\,25.\left( { - 27} \right).4\)

      \(b)\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\)

      \(c)\,\dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{7}{{22}}:\dfrac{{21}}{{11}}\)

      \(d)\,\dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{{13}} + \dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{61}}{9}\)

      Câu 2

      1) Tìm \(x\), biết:

      \(a)\,5x + 12 = 2\)

      \(b)\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{10}}\)

      2) Tìm các giá trị nguyên của \(n\) để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)

      Câu 3

      1) Một lớp học có 48 học sinh gồm 3 loại : Giỏi, Khá, Trung bình. Học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{5}{{12}}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh còn lại.

      a) Tìm số học sinh mỗi loại của lớp?

      b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp?

      2) Hai người cùng làm một công việc.Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

      Câu 4 Trên tia Ox, vẽ các điểm A,B sao cho \(OA = 6cm,OB = 4cm\).

      a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

      b) Vẽ điểm \(C\) là trung điểm AB, điểm \(D\) là trung điểm OA. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

      Câu 5

      a) So sánh: \(\dfrac{2}{{3.5}}\) và \(\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}\)

      b) Tính nhanh tổng \(S,\) với \(S = \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{2}{{5.7}} + \dfrac{2}{{7.9}} + ... + \dfrac{2}{{2017.2019}}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Cho biểu đồ cột biểu diễn số dân của các tỉnh khu vực Tây Nguyên năm 2019:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 1

      Trong các tỉnh ở khu vực Tây Nguyên, tỉnh nào có dân số nhiều nhất?

      A. Kon Tum

      B. Gia Lai

      C. Đắk Lắk

      D. Lâm Đồng

      Câu 2. Câu nào đúng?

      A. Góc lớn hơn góc vuông là góc tù.

      B. Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.

      C. Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù.

      D. Góc lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

      Câu 3. Bảng thống kê về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 2

      Theo bảng thống kê trên thì số học sinh nặng 41 kilogam là:

      A. 1

      B. 4

      C. 2

      D. 3

      Câu 4. Tung đồng xu một lần. Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu?

      A. 1

      B. 2

      C. 3

      D. 4

      Phần II. Tự luận

      Câu 1 Thực hiện các phép tính

      \(a)\,25.\left( { - 27} \right).4\)

      \(b)\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\)

      \(c)\,\dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{7}{{22}}:\dfrac{{21}}{{11}}\)

      \(d)\,\dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{{13}} + \dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{61}}{9}\)

      Câu 2

      1) Tìm \(x\), biết:

      \(a)\,5x + 12 = 2\)

      \(b)\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{10}}\)

      2) Tìm các giá trị nguyên của \(n\) để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)

      Câu 3

      1) Một lớp học có 48 học sinh gồm 3 loại : Giỏi, Khá, Trung bình. Học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{5}{{12}}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng \(\dfrac{4}{7}\) số học sinh còn lại.

      a) Tìm số học sinh mỗi loại của lớp?

      b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp?

      2) Hai người cùng làm một công việc.Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ. Hỏi nếu làm chung thì một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

      Câu 4 Trên tia Ox, vẽ các điểm A,B sao cho \(OA = 6cm,OB = 4cm\).

      a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

      b) Vẽ điểm \(C\) là trung điểm AB, điểm \(D\) là trung điểm OA. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

      Câu 5

      a) So sánh: \(\dfrac{2}{{3.5}}\) và \(\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}\)

      b) Tính nhanh tổng \(S,\) với \(S = \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{2}{{5.7}} + \dfrac{2}{{7.9}} + ... + \dfrac{2}{{2017.2019}}\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. D

      4. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Quan sát biểu đồ để xác định dân số của khu vực Tây Nguyên và so sánh.

      Cách giải:

      Quan sát biểu đồ ta thấy:

      Kon Tum: 535 000 người

      Gia Lai: 1 456 500 người

      Đắk Lắk: 1 919 200 người

      Đắk Nông: 645 400 người

      Lâm Đồng: 1 312 900 người

      Vậy tỉnh Đắk Lắk có số dân nhiều nhất.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Phân loại góc.

      Cách giải:

      Góc lớn hơn góc vuông là góc tù hoặc góc bẹt.

      - Góc nhỏ hơn góc bẹt là góc tù, góc vuông hoặc góc nhọn.

      - Góc lớn hơn góc nhọn là góc tù, góc vuông hoặc góc bẹt.

      - Góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt là góc tù

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Tìm cột cân nặng 41 kg và đối chiếu số học sinh.

      Cách giải:

      Dựa vào bảng thống kê ta thấy có 3 học sinh nặng 41 kilogam.

      Chọn D.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Liệt kê các khả năng có thể xảy ra.

      Cách giải:

      Tung đồng xu một lần thì có 2 kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là sấp hoặc ngửa.

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều số nguyên, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận tiện.

      b) Thực hiện theo thứ tự thực hiện các phép tính: lũy thừa, nhân, chia trước, cộng trừ sau.

      c) Thực hiện phép chia trước, sau đó thực hiện phép trừ hai phân số.

      d) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

      \(a.b + a.c = a.\left( {b + c} \right)\)

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,25.\left( { - 27} \right).4\\ = \left( {25.4} \right).\left( { - 27} \right)\\ = 100.\left( { - 27} \right)\\ = - 2700\end{array}\) \(\begin{array}{l}b)\, - 51 + 24:\left( { - 4} \right) - 37.{\left( { - 2} \right)^2}\\ = - 51 + \left( { - 6} \right) - 37.4\\ = - 57 - 148\\ = - 205\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{7}{{22}}:\dfrac{{21}}{{11}}\\ = \dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{7}{{22}}.\dfrac{{11}}{{21}}\\ = \dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{1}{6}\\ = \dfrac{{19}}{{12}} - \dfrac{2}{{12}}\\ = \dfrac{{17}}{{12}}\end{array}\) \(\begin{array}{l}d)\,\dfrac{5}{9}.\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{9}.\dfrac{3}{{13}} + \dfrac{5}{{13}}.\dfrac{{61}}{9}\\ = \dfrac{5}{9}.\left( {\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{61}}{{13}}} \right)\\ = \dfrac{5}{9}.\dfrac{{65}}{{13}}\\ = \dfrac{{25}}{9}\end{array}\)

      Câu 2

      Phương pháp:

      a) Chuyển 12 từ vế phải sang vế trái thành \( - 12\) , rồi thực hiện cộng trừ hai số nguyên khác dấu ở vế trái. Từ đó ta tìm được x dễ dàng bằng cách lấy kết quả chia cho 5.

      b) Chuyển \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) ở vế phải sang vế trái trở thành \(\dfrac{{ + 1}}{2}\) , rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số, rồi tìm x bằng cách lấy kết quả thu được ở bước trước chia cho \(\dfrac{2}{3}\)

      2) Biến đổi \(\dfrac{{n + 8}}{{n + 7}} = 1 + \dfrac{1}{{n + 7}}\) khi đó, để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\) thì \(\dfrac{1}{{n + 7}}\) là một số nguyên, hay \(n + 7\) là ước của 1.

      Cách giải:

      1)

      \(\begin{array}{l}a)\,5x + 12 = 2\\\,\,\,\,\,\,5x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2 - 12\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \,10:5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 2\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{{10}}\\\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\dfrac{6}{{10}}\\\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{5}:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{9}{{10}}\end{array}\)

      2) Ta có: \(\dfrac{{n + 8}}{{n + 7}} = \dfrac{{n + 7 + 1}}{{n + 7}} = \dfrac{{n + 7}}{{n + 7}} + \dfrac{1}{{n + 7}} = 1 + \dfrac{1}{{n + 7}}\,\,\left( {n \ne - 7} \right)\)

      Để \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\) thì \(n + 7\) là ước của \(1\) .

      Do đó:

      +) \(\begin{array}{l}n + 7 = 1\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - 7\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 6\end{array}\)

      +) \(\begin{array}{l}n + 7 = - 1\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1 - 7\\n\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 8\end{array}\)

      Vậy \(n = - 6;\,\,\,\,n = - 8\) thì \(n + 8\) chia hết cho \(n + 7\)

      Câu 3

      Phương pháp:

      1) a) tính số học sinh trung bình của lớp, biết rằng số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{5}{{12}}\) số học sinh cả lớp.

      Chú ý: Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}\,\,\,\left( {m,n \in N,\,n \ne 0} \right).\)

      Tìm số học sinh khá, rồi số học sinh giỏi .

      b) Tìm tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp, ta lấy số học sinh giỏi chia cho số học sinh cả lớp rồi nhân với 100, viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

      2) Tìm số phần công việc mỗi người làm được trong 1 giờ (ta lấy 1 chia cho số giờ hoàn thành công việc của từng người. Muốn biết cả hai người làm chung trong 1 giờ được bao nhiêu phần công việc, ta cộng tổng số phần công việc của mỗi người trong 1 giờ lại.

      Cách giải:

      1) Số học sinh trung bình là: \(\dfrac{5}{{12}}.48 = 20\) (học sinh)

      Số học sinh còn lại là: \(48 - 20 = 28\) (học sinh)

      a) Số học sinh khá là: \(28.\dfrac{4}{7} = 16\) (học sinh)

      Số học sinh giỏi là: \(28 - 16 = 12\) (học sinh)

      b) Số học sinh giỏi chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp là : \(\left( {12:48} \right).100\% = 25\% \)

      2) Một giờ người thứ nhất làm được là : \(\dfrac{1}{4}\) (công việc)

      Một giờ người thứ hai làm được là : \(\dfrac{1}{3}\) (công việc)

      Nếu làm chung, trong một giờ cả hai người làm được là : \(\dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{{12}}\) (công việc)

      Vậy nếu làm chung thì 1 giờ cả hai người làm được \(\dfrac{7}{{12}}\) công việc

      Câu 4

      Phương pháp:

      a) Chỉ ra \(B\) nằm giữa OA, ta có: OB + BA = OA từ đó tính được AB.

      b) Tính độ dài đoạn BCBD

      Chỉ ra B nằm giữa CD nên BD + BC = CD, từ đó tính được CD

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 3

      a) Trên tia \(Ox,OB < OA\left( {4cm < 6cm} \right)\) nên B nằm giữa OA

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow OB + BA = OA}\\{ \Rightarrow 4 + BA = 6}\\{ \Rightarrow AB = 2\left( {cm} \right)}\end{array}\)

      b) Vì \(C\) là trung điểm của AB nên \(CA = CB = \dfrac{1}{2}AB = 1\left( {cm} \right)\)

      Vì \(D\) là trung điểm của OB nên \(DB = DO = \dfrac{1}{2}OB = 3\left( {cm} \right)\)

      Vì \(B\) nằm giữa CD nên \(BD + BC = CD \Rightarrow CD = 2 + 1 = 3\left( {cm} \right)\)

      Câu 5

      Phương pháp:

      a) Thực hiện phép tính \(\dfrac{2}{{3.5}}\), quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}\), rồi so sánh hai kết quả với nhau.

      b) Nhận thấy:

       \(\dfrac{2}{{3.5}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5};\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{{5.7}} = \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,.....\,\,;\,\,\,\dfrac{2}{{2017.2019}} = \dfrac{1}{{2017}} - \dfrac{1}{{2019}}\)

      Thay vào biểu thức của S, ta tính được tổng.

      Cách giải:

      a) Ta có: \(\dfrac{2}{{3.5}} = \dfrac{2}{{15}}\) và \(\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{5 - 3}}{{15}} = \dfrac{2}{{15}}\)

      Vậy: \(\dfrac{2}{{3.5}} = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5}\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}S = \dfrac{2}{{3.5}} + \dfrac{2}{{5.7}} + \dfrac{2}{{7.9}} + ... + \dfrac{2}{{2017.2019}}\\\,\,\,\, = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{7} + \dfrac{1}{7} - \dfrac{1}{9} + ... + \dfrac{1}{{2017}} - \dfrac{1}{{2019}}\\\,\,\,\, = \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{{2019}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{672}}{{2019}} = \dfrac{{224}}{{673}}\end{array}\)

      Vậy \(S = \dfrac{{224}}{{673}}\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 trong chuyên mục sgk toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 10 được xây dựng với mục tiêu đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và có khả năng vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán cụ thể.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Đề thi bao gồm các nội dung chính sau:

      • Số nguyên: Các phép toán với số nguyên, tính chất chia hết, bội và ước.
      • Phân số: Các phép toán với phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số.
      • Tỉ lệ: Giải bài toán về tỉ lệ, tỉ số, phần trăm.
      • Hình học: Tính diện tích và chu vi các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác).
      • Đại số cơ bản: Giải phương trình đơn giản, tìm x.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Giaibaitoan.com cung cấp đáp án chi tiết và lời giải cho từng bài tập trong đề thi. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ phương pháp giải và tự kiểm tra kết quả của mình. Lời giải được trình bày một cách dễ hiểu, giúp các em nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi này

      • Ôn tập kiến thức: Giúp các em ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của học kì 2.
      • Rèn luyện kỹ năng: Nâng cao khả năng giải quyết các bài toán thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và giảm bớt áp lực trong kỳ thi.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp các em tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài tập để hoàn thành đề thi trong thời gian quy định.

      Ví dụ minh họa

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: 12 + (-5) - 8

      Lời giải: 12 + (-5) - 8 = 7 - 8 = -1

      Tài liệu tham khảo thêm

      Để học tập và ôn thi hiệu quả hơn, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6
      • Sách bài tập Toán 6
      • Các trang web học toán online uy tín

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 2. Chúc các em thành công!

      Bảng tổng hợp kiến thức trọng tâm

      Chủ đềKiến thức trọng tâm
      Số nguyênCác phép toán, tính chất chia hết
      Phân sốCác phép toán, so sánh, rút gọn
      Tỉ lệGiải bài toán về tỉ lệ, tỉ số
      Nguồn: giaibaitoan.com

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6