Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

Mục tiêu của đề thi này là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Tập hợp số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:

    A. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;3;5;...} \right\}\)

    B. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\)

    C. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

    D. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;5} \right\}\)

    Câu 2. Kết quả của phép tính: \({8^2}{.2^3}\) là:

    A. \({2^5}\)

    B. \({2^9}\)

    C. \({2^{18}}\)

    D. \({2^{12}}\)

    Câu 3. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

    A. \(900\)

    B. \(180\)

    C. \(93\)

    D. \(729\)

    Câu 4. Có bao nhiêu ước chung của \(120\) và \(400\)?

    A. \(10\)

    B. \(4\)

    C. \(5\)

    D. \(8\)

    Câu 5. Cho bốn số nguyên \(a,b,c\) và \(d\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

    A. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b + c - d\)

    B. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c + d\)

    C. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c - d\)

    D. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b + c + d\)

    Câu 6. Một tòa nhà có \(12\) tầng và \(3\) tầng hầm (tầng trệt được đánh số là tầng \(0\)), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau: Một thang máy đang ở tầng số \(3\), nó đi lên \(7\) tầng và sau đó đi xuống \(12\) tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại ở tầng mấy?

    A. Tầng hầm 2

    B.  Tầng 2

    C. Tầng trệt

    D. Tầng 10

    Câu 7. Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác đều?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 0 1

    A. \(6\)

    B. \(7\)

    C. \(8\)

    D. \(9\)

    Câu 8. Hình tròn có bao nhiêu tâm đối xứng?

    A. \(0\)

    B. \(1\)

    C. \(2\)

    D. Vô số

    Câu 9. Một chiếc khăn trải bàn có thêu một hình thoi ở giữa. Tính diện tích hình thoi biết rằng 2 đường chéo của nó bằng \(6dm\) và \(3dm.\)

    A. \(18\,d{m^2}\)

    B. \(9\,d{m^2}\)

    C. \(12\,d{m^2}\)

    D. \(24\,d{m^2}\)

    Câu 10. Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 0 2

    A. H, M, N

    B. H, N, X

    C. H, K, X

    D. H, K

    Phần II. Tự luận (6 điểm):

    Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(25.69 + 31.25 - 150\)

    b) \(198:\left[ {130 - {{\left( {27 - 19} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\)

    Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

    a) \(140:\left( {x - 8} \right) = 7\)

    b) \({4^{x + 3}} + {4^x} = 1040\)

    Bài 3. (1,5 điểm) Số học sinh tham quan của một trường khoảng từ 1200 đến 1500 em. Nếu thuê xe 30 chỗ thì thừa 21 chỗ, nếu thuê xe 35 chỗ thì thừa 26 chỗ, nếu thuê xe 45 chỗ thì thiếu 9 ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi tham quan?

    Bài 4. (2 điểm) Một trại chăn nuôi có bãi cỏ bao quanh dạng hình thang vuông với kích thước như hình vẽ (đơn vị \(m\)).

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 0 3

    a) Tính diện tích của bãi cỏ.

    b) Cần bao nhiêu túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ biết rằng một túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên \(120{m^2}\) đất?

    Bài 5. (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên \(x,y,z\) biết: \(x \le y \le z\) và \({2^x} + {3^y} + {5^z} = 156\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. B

      3. C

      4. D

      5. B

      6. A

      7. C

      8. B

      9. B

      10. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tập hợp số tự nhiên khác \(0\)

      Cách giải:

      Tập hợp số tự nhiên khác \(0\) là: \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) \(\left( {m,n \in \mathbb{N}} \right)\)

      Sử dụng kết quả: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\)

      Cách giải:

      Ta có: \({8^2}{.2^3} = {\left( {{2^3}} \right)^2}{.2^3} = {2^6}{.2^3} = {2^{6 + 3}} = {2^9}\)

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\) và \(9\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(9 + 0 + 0 = 9 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(900 \vdots 3;900 \vdots 9\).

      \(1 + 8 + 0 = 9 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(180 \vdots 3;180 \vdots 9\).

      \(9 + 3 = 12 \vdots 3\) nhưng \(9 + 3 = 12 \not { \vdots } 9\), suy ra \(93 \vdots 3;93 \not { \vdots } 9\).

      \(7 + 2 + 9 = 18 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(729 \vdots 3;729 \vdots 9\).

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên.

      Cách giải:

      Ta có:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 1 1

      Suy ra ƯCLN\(\left( {120,400} \right) = {2^3}.5 = 8.5 = 40\) \( \Rightarrow \)ƯC\(\left( {120,400} \right) = \)Ư\(\left( {40} \right) = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;40} \right\}\).

      Vậy có \(8\) ước chung của \(120\) và \(400\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc khi thực hiện phép tính.

      Cách giải:

      Ta thực hiện phép tính bỏ ngoặc có dấu “–” ở trước: \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c + d\)

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

      Cách giải:

      Sau khi lên \(7\) tầng và xuống \(12\) thì thang máy dừng lại ở tầng:

      \(3 + 7 + \left( { - 12} \right) = - 2\)

      Vậy thang máy dừng lại ở tầng hầm số \(2\).

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Nhận biết được hình tam giác đều.

      Cách giải:

      - Có 7 tam giác đều cạnh 1.

      - Có 1 tam giác đều cạnh 2.

      Vậy có \(7 + 1 = 8\) (tam giác đều)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Cách giải:

      Hình tròn có duy nhất một tâm đối xứng chính là tâm của hình tròn.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 1 2

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(m,n\) là \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình thoi là: \(\dfrac{{6.3}}{2} = 9\left( {d{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 1 3

      Nhận thấy hình H, N, X có tâm đối xứng.

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Thực hiện nhóm các số với nhau để tạo thành các số tròn chục, tròn trăm,… để thuận tiện tính toán

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Biểu thức có ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự: \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc.

      Cách giải:

      a) \(25.69 + 31.25 - 150\)

      \(\begin{array}{l} = 25.\left( {69 + 31} \right) - 150\\ = 25.100 - 150\\ = 2500 - 150\\ = 2350\end{array}\)

      b) \(198:\left[ {130 - {{\left( {27 - 19} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\)

      \(\begin{array}{l} = 198:\left( {130 - {8^2}} \right) + 1\\ = 198:\left( {130 - 64} \right) + 1\\ = 198:66 + 1\\ = 3 + 1\\ = 4\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(140:\left( {x - 8} \right) = 7\)

      \(\begin{array}{l}x - 8 = 140:7\\x - 8 = 20\\x = 20 + 8\\x = 28\end{array}\)

      Vậy \(x = 28\)

      b) \({4^{x + 3}} + {4^x} = 1040\)

      \(\begin{array}{l}{4^x}{.4^3} + {4^x} = 1040\\{4^x}.\left( {{4^3} + 1} \right) = 1040\\{4^x}.65 = 1040\\{4^x} = 16\\{4^x} = {4^2}\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh đi tham quan là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,1200 \le x \le 1500} \right)\)

      Từ đề bài, suy ra \(\left( {x - 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Áp dụng các bước tìm bội chung nhỏ nhất, tìm được \({\rm{BCNN}}\left( {30;35;45} \right)\), suy ra \({\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Kết hợp điều kiện và đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh đi tham quan là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,1200 \le x \le 1500} \right)\)

      Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 21} \right)\,\, \vdots \,\,30\\\left( {x + 26} \right)\,\, \vdots \,\,35\\\left( {x - 9} \right)\,\, \vdots \,\,45\end{array} \right.\,\, \) suy ra \( \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 21 - 30} \right) = \left( {x - 9} \right)\,\, \vdots \,\,30\\\left( {x + 26 - 35} \right) = \left( {x - 9\,} \right)\, \vdots \,\,35\\\left( {x - 9} \right)\,\, \vdots \,\,45\end{array} \right.\)

      Suy ra \(\left( {x - 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}30 = 2.3.5\\35 = 5.7\\45 = {3^2}.5\end{array} \right. \) nên \( {\rm{BCNN}}\left( {30;35;45} \right) = {2.3^2}.5.7 = 630\)

      Suy ra \(\left( {x - 9} \right) \in {\rm{B}}\left( {630} \right) = \left\{ {0;630;1260;1890;...} \right\}\)

      Suy ra \(x \in \left\{ {639;1269;1899;...} \right\}\)

      Vì \(1200 \le x \le 1500\) nên \(x = 1269\)

      Vậy có 1269 học sinh đi tham quan.

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là \(a,b\) thì \(S = a.b\), tính được diện tích của trại chăn nuôi.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thang vuông có độ dài hai đáy là \(a,b\) và chiều cao tương ứng với đáy \(a\) là \(h\) thì \(A = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\)

      \( \Rightarrow \) Diện tích của bãi cỏ = diện tích của hình thàng vuông – diện tích của trại chăn nuôi.

      b) Thực hiện phép chia, so sánh và đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 1 4

      a) Diện tích của trại chăn nuôi là: \(30.12 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của hình thang vuông là: \(\dfrac{{\left( {75 + 82} \right).54}}{2} = 4239\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của bãi cỏ là: \(4239 - 360 = 3879\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Ta có: \(3879:120 = 32\) (dư 39)

      Vậy cần \(32 + 1 = 33\) túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Vận dụng phương pháp đánh giá từng vế của phương trình để tìm \(x,y,z\)

      Cách giải:

      Vì \({2^x},{3^y},{5^z} \ge 1,\forall x,y,z \in \mathbb{N}\)

      \( \Rightarrow {5^z} < 156 < 625 = {5^4}\) \( \Rightarrow z < 4\)hay \(z \le 3\)

      Với \(z = 2 \Rightarrow {2^x} + {3^y} + {5^2} = 156 \Rightarrow {2^x} + {3^y} = 131\)

      Vì \(x \le y \le z \Rightarrow x \le y \le 2 \Rightarrow {2^x} + {3^y} \le {2^2} + {3^2} = 13\) (loại)

      Vậy \(z = 3 \Rightarrow {2^x} + {3^y} + {5^3} = 156 \Rightarrow {2^x} + {3^y} = 156 - 125 = 31\)

      Ta có: \(x \le y \le 3\)

      Vì \({3^y} < 31 < 81 = {3^4} \Rightarrow y < 4\) hay \(y \le 3\)

      Với \(y = 2 \Rightarrow {2^x} + {3^2} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 9 = 22\) (loại)

      Với \(y = 1 \Rightarrow {2^x} + {3^1} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 3 = 28\) (loại)

      Với \(y = 0 \Rightarrow {2^x} + {3^0} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 1 = 30\) (loại)

      Với \(y = 3 \Rightarrow {2^x} + {3^3} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 27 = 4 = {2^2}\)\( \Rightarrow x = 2\)

      Vậy \(x = 2;y = 3;z = 3\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Tập hợp số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là:

      A. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;3;5;...} \right\}\)

      B. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\)

      C. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\)

      D. \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {0;1;5} \right\}\)

      Câu 2. Kết quả của phép tính: \({8^2}{.2^3}\) là:

      A. \({2^5}\)

      B. \({2^9}\)

      C. \({2^{18}}\)

      D. \({2^{12}}\)

      Câu 3. Trong các số sau đây, số nào chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

      A. \(900\)

      B. \(180\)

      C. \(93\)

      D. \(729\)

      Câu 4. Có bao nhiêu ước chung của \(120\) và \(400\)?

      A. \(10\)

      B. \(4\)

      C. \(5\)

      D. \(8\)

      Câu 5. Cho bốn số nguyên \(a,b,c\) và \(d\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?

      A. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b + c - d\)

      B. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c + d\)

      C. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c - d\)

      D. \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b + c + d\)

      Câu 6. Một tòa nhà có \(12\) tầng và \(3\) tầng hầm (tầng trệt được đánh số là tầng \(0\)), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau: Một thang máy đang ở tầng số \(3\), nó đi lên \(7\) tầng và sau đó đi xuống \(12\) tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại ở tầng mấy?

      A. Tầng hầm 2

      B.  Tầng 2

      C. Tầng trệt

      D. Tầng 10

      Câu 7. Hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 1

      A. \(6\)

      B. \(7\)

      C. \(8\)

      D. \(9\)

      Câu 8. Hình tròn có bao nhiêu tâm đối xứng?

      A. \(0\)

      B. \(1\)

      C. \(2\)

      D. Vô số

      Câu 9. Một chiếc khăn trải bàn có thêu một hình thoi ở giữa. Tính diện tích hình thoi biết rằng 2 đường chéo của nó bằng \(6dm\) và \(3dm.\)

      A. \(18\,d{m^2}\)

      B. \(9\,d{m^2}\)

      C. \(12\,d{m^2}\)

      D. \(24\,d{m^2}\)

      Câu 10. Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 2

      A. H, M, N

      B. H, N, X

      C. H, K, X

      D. H, K

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(25.69 + 31.25 - 150\)

      b) \(198:\left[ {130 - {{\left( {27 - 19} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\)

      Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(140:\left( {x - 8} \right) = 7\)

      b) \({4^{x + 3}} + {4^x} = 1040\)

      Bài 3. (1,5 điểm) Số học sinh tham quan của một trường khoảng từ 1200 đến 1500 em. Nếu thuê xe 30 chỗ thì thừa 21 chỗ, nếu thuê xe 35 chỗ thì thừa 26 chỗ, nếu thuê xe 45 chỗ thì thiếu 9 ghế. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi tham quan?

      Bài 4. (2 điểm) Một trại chăn nuôi có bãi cỏ bao quanh dạng hình thang vuông với kích thước như hình vẽ (đơn vị \(m\)).

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 3

      a) Tính diện tích của bãi cỏ.

      b) Cần bao nhiêu túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ biết rằng một túi hạt giống cỏ gieo vừa đủ trên \(120{m^2}\) đất?

      Bài 5. (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên \(x,y,z\) biết: \(x \le y \le z\) và \({2^x} + {3^y} + {5^z} = 156\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. B

      2. B

      3. C

      4. D

      5. B

      6. A

      7. C

      8. B

      9. B

      10. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tập hợp số tự nhiên khác \(0\)

      Cách giải:

      Tập hợp số tự nhiên khác \(0\) là: \({\mathbb{N}^*} = \left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).

      Chọn B.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) \(\left( {m,n \in \mathbb{N}} \right)\)

      Sử dụng kết quả: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\)

      Cách giải:

      Ta có: \({8^2}{.2^3} = {\left( {{2^3}} \right)^2}{.2^3} = {2^6}{.2^3} = {2^{6 + 3}} = {2^9}\)

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(3\) và \(9\).

      Cách giải:

      Ta có:

      \(9 + 0 + 0 = 9 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(900 \vdots 3;900 \vdots 9\).

      \(1 + 8 + 0 = 9 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(180 \vdots 3;180 \vdots 9\).

      \(9 + 3 = 12 \vdots 3\) nhưng \(9 + 3 = 12 \not { \vdots } 9\), suy ra \(93 \vdots 3;93 \not { \vdots } 9\).

      \(7 + 2 + 9 = 18 \vdots 3\) và \( \vdots 9\), suy ra \(729 \vdots 3;729 \vdots 9\).

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất của hai số tự nhiên.

      Cách giải:

      Ta có:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 4

      Suy ra ƯCLN\(\left( {120,400} \right) = {2^3}.5 = 8.5 = 40\) \( \Rightarrow \)ƯC\(\left( {120,400} \right) = \)Ư\(\left( {40} \right) = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;40} \right\}\).

      Vậy có \(8\) ước chung của \(120\) và \(400\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc khi thực hiện phép tính.

      Cách giải:

      Ta thực hiện phép tính bỏ ngoặc có dấu “–” ở trước: \(\left( {a + b} \right) - \left( {c - d} \right) = a + b - c + d\)

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

      Cách giải:

      Sau khi lên \(7\) tầng và xuống \(12\) thì thang máy dừng lại ở tầng:

      \(3 + 7 + \left( { - 12} \right) = - 2\)

      Vậy thang máy dừng lại ở tầng hầm số \(2\).

      Chọn A.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Nhận biết được hình tam giác đều.

      Cách giải:

      - Có 7 tam giác đều cạnh 1.

      - Có 1 tam giác đều cạnh 2.

      Vậy có \(7 + 1 = 8\) (tam giác đều)

      Chọn C.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Cách giải:

      Hình tròn có duy nhất một tâm đối xứng chính là tâm của hình tròn.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 5

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(m,n\) là \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình thoi là: \(\dfrac{{6.3}}{2} = 9\left( {d{m^2}} \right)\)

      Chọn B.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 6

      Nhận thấy hình H, N, X có tâm đối xứng.

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      a) Thực hiện nhóm các số với nhau để tạo thành các số tròn chục, tròn trăm,… để thuận tiện tính toán

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Biểu thức có ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự: \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc.

      Cách giải:

      a) \(25.69 + 31.25 - 150\)

      \(\begin{array}{l} = 25.\left( {69 + 31} \right) - 150\\ = 25.100 - 150\\ = 2500 - 150\\ = 2350\end{array}\)

      b) \(198:\left[ {130 - {{\left( {27 - 19} \right)}^2}} \right] + {2021^0}\)

      \(\begin{array}{l} = 198:\left( {130 - {8^2}} \right) + 1\\ = 198:\left( {130 - 64} \right) + 1\\ = 198:66 + 1\\ = 3 + 1\\ = 4\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(140:\left( {x - 8} \right) = 7\)

      \(\begin{array}{l}x - 8 = 140:7\\x - 8 = 20\\x = 20 + 8\\x = 28\end{array}\)

      Vậy \(x = 28\)

      b) \({4^{x + 3}} + {4^x} = 1040\)

      \(\begin{array}{l}{4^x}{.4^3} + {4^x} = 1040\\{4^x}.\left( {{4^3} + 1} \right) = 1040\\{4^x}.65 = 1040\\{4^x} = 16\\{4^x} = {4^2}\\x = 2\end{array}\)

      Vậy \(x = 2\).

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh đi tham quan là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,1200 \le x \le 1500} \right)\)

      Từ đề bài, suy ra \(\left( {x - 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Áp dụng các bước tìm bội chung nhỏ nhất, tìm được \({\rm{BCNN}}\left( {30;35;45} \right)\), suy ra \({\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Kết hợp điều kiện và đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh đi tham quan là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*},\,\,1200 \le x \le 1500} \right)\)

      Theo đề bài, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 21} \right)\,\, \vdots \,\,30\\\left( {x + 26} \right)\,\, \vdots \,\,35\\\left( {x - 9} \right)\,\, \vdots \,\,45\end{array} \right.\,\, \) suy ra \( \left\{ \begin{array}{l}\left( {x + 21 - 30} \right) = \left( {x - 9} \right)\,\, \vdots \,\,30\\\left( {x + 26 - 35} \right) = \left( {x - 9\,} \right)\, \vdots \,\,35\\\left( {x - 9} \right)\,\, \vdots \,\,45\end{array} \right.\)

      Suy ra \(\left( {x - 9} \right) \in {\rm{BC}}\left( {30;35;45} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}30 = 2.3.5\\35 = 5.7\\45 = {3^2}.5\end{array} \right. \) nên \( {\rm{BCNN}}\left( {30;35;45} \right) = {2.3^2}.5.7 = 630\)

      Suy ra \(\left( {x - 9} \right) \in {\rm{B}}\left( {630} \right) = \left\{ {0;630;1260;1890;...} \right\}\)

      Suy ra \(x \in \left\{ {639;1269;1899;...} \right\}\)

      Vì \(1200 \le x \le 1500\) nên \(x = 1269\)

      Vậy có 1269 học sinh đi tham quan.

      Bài 4

      Phương pháp:

      a) Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là \(a,b\) thì \(S = a.b\), tính được diện tích của trại chăn nuôi.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thang vuông có độ dài hai đáy là \(a,b\) và chiều cao tương ứng với đáy \(a\) là \(h\) thì \(A = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\)

      \( \Rightarrow \) Diện tích của bãi cỏ = diện tích của hình thàng vuông – diện tích của trại chăn nuôi.

      b) Thực hiện phép chia, so sánh và đưa ra kết luận.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 7

      a) Diện tích của trại chăn nuôi là: \(30.12 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của hình thang vuông là: \(\dfrac{{\left( {75 + 82} \right).54}}{2} = 4239\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của bãi cỏ là: \(4239 - 360 = 3879\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Ta có: \(3879:120 = 32\) (dư 39)

      Vậy cần \(32 + 1 = 33\) túi hạt giống để gieo hết bãi cỏ.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Vận dụng phương pháp đánh giá từng vế của phương trình để tìm \(x,y,z\)

      Cách giải:

      Vì \({2^x},{3^y},{5^z} \ge 1,\forall x,y,z \in \mathbb{N}\)

      \( \Rightarrow {5^z} < 156 < 625 = {5^4}\) \( \Rightarrow z < 4\)hay \(z \le 3\)

      Với \(z = 2 \Rightarrow {2^x} + {3^y} + {5^2} = 156 \Rightarrow {2^x} + {3^y} = 131\)

      Vì \(x \le y \le z \Rightarrow x \le y \le 2 \Rightarrow {2^x} + {3^y} \le {2^2} + {3^2} = 13\) (loại)

      Vậy \(z = 3 \Rightarrow {2^x} + {3^y} + {5^3} = 156 \Rightarrow {2^x} + {3^y} = 156 - 125 = 31\)

      Ta có: \(x \le y \le 3\)

      Vì \({3^y} < 31 < 81 = {3^4} \Rightarrow y < 4\) hay \(y \le 3\)

      Với \(y = 2 \Rightarrow {2^x} + {3^2} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 9 = 22\) (loại)

      Với \(y = 1 \Rightarrow {2^x} + {3^1} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 3 = 28\) (loại)

      Với \(y = 0 \Rightarrow {2^x} + {3^0} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 1 = 30\) (loại)

      Với \(y = 3 \Rightarrow {2^x} + {3^3} = 31 \Rightarrow {2^x} = 31 - 27 = 4 = {2^2}\)\( \Rightarrow x = 2\)

      Vậy \(x = 2;y = 3;z = 3\)

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 trong chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Số học: Các phép toán với số tự nhiên, tính chất chia hết, ước và bội, phân số, số thập phân.
      • Hình học: Điểm và đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, đường tròn.
      • Đại số: Biểu thức đại số đơn giản, giải phương trình bậc nhất một ẩn.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      1. Trắc nghiệm (5-10 câu)
      2. Tự luận (5-7 câu)

      Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2

      Giaibaitoan.com cung cấp đáp án chi tiết và lời giải cho từng câu hỏi trong đề thi. Các em có thể tham khảo để hiểu rõ phương pháp giải và tự kiểm tra kết quả của mình.

      Ví dụ:

      Câu 1: Tính 123 + 456 - 789

      Giải: 123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210

      Lợi ích khi luyện tập với Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2

      Việc luyện tập thường xuyên với đề thi giúp các em:

      • Nắm vững kiến thức Toán 6
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán
      • Tăng tốc độ giải đề
      • Giảm áp lực tâm lý khi làm bài thi

      Mẹo làm bài thi học kì 1 Toán 6 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 6, các em nên:

      • Học thuộc các công thức và định nghĩa quan trọng
      • Luyện tập giải nhiều dạng bài tập khác nhau
      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong
      • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi

      Các dạng bài tập thường gặp trong Đề thi học kì 1 Toán 6

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 1 Toán 6:

      • Tính giá trị của biểu thức
      • Giải phương trình
      • Tìm x
      • Chứng minh đẳng thức
      • Vẽ hình và tính toán các yếu tố hình học

      Tài liệu ôn thi học kì 1 Toán 6 khác

      Ngoài Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2, giaibaitoan.com còn cung cấp nhiều tài liệu ôn thi khác, bao gồm:

      • Bài tập Toán 6
      • Giải bài tập Toán 6
      • Lý thuyết Toán 6
      • Các đề thi thử Toán 6

      Lời khuyên từ giaibaitoan.com

      Chúc các em học sinh lớp 6 ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 Toán 6. Hãy nhớ rằng, sự chăm chỉ và nỗ lực là chìa khóa dẫn đến thành công!

      Bảng tổng hợp kiến thức Toán 6 (ví dụ)

      ChươngNội dung chính
      Số họcSố tự nhiên, phân số, số thập phân, phép toán
      Hình họcĐiểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc
      Đây chỉ là bảng tổng hợp ví dụ, nội dung chi tiết có thể khác nhau.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6