Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 của giaibaitoan.com. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 6, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi chính thức.

Mục tiêu của đề thi này là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước khi bước vào kỳ thi quan trọng.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Phần tử nào không thuộc tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|10 \le x < 20} \right\}\)

    A. \(20\)

    B. \(10\)

    C. \(19\)

    D. \(15\) 

    Câu 2. Bội chung nhỏ nhất của \(12;15;18\) là:

    A. \(360\)

    B. \(180\)

    C. \(450\)

    D. \(90\)

    Câu 3. Lũy thừa với số mũ là \(5\) cơ số là \(12\) được viết là:

    A. \({12^5}\)

    B. \({5^{12}}\)

    C. \({51^2}\)

    D. \({21^5}\)

    Câu 4. Số nào chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

    A. \(180\)

    B. \(225\)

    C. \(405\)

    D. \(305\)

    Câu 5. Chiếc diều của bạn Minh bay cao \(15m\) (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều tăng \(2m\), rồi sau đó lại giảm \(3m\). Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi?

    A. \(13m\)

    B. \(14m\)

    C.\(16m\)

    D. \(21m\)

    Câu 6. Tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố?

    A. \(\left\{ {1\,;\,2\,;\,5\,;\,7} \right\}\)

    B. \(\left\{ {3\,;\,10\,;\,7\,;\,13} \right\}\)

    C. \(\left\{ {3\,;\,5\,;\,7\,;\,11} \right\}\)

    D. \(\left\{ {13\,;\,15\,;\,17\,;\,19} \right\}\)

    Câu 7. Trong các số nguyên sau: \(\left( { - 2022} \right)\,;\,\left( { - 2000} \right)\,;\,\left( { - 2021} \right)\,;\,\left( { - 1999} \right)\). Số lớn nhất là:

    A. \( - 1999\)

    B. \( - 2022\)

    C. \( - 2000\)

    D. \( - 2021\)

    Câu 8. Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 0 1

    A. Tam giác đều

    B. Cánh quạt

    C. Trái tim

    D. Cánh diều

    Câu 9. Một khu vườn thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(8m\) và \(6m\). Khi đó, diện tích khu vườn là:

    A. \(24{m^2}\)

    B. \(12{m^2}\)

    C. \(48{m^2}\)

    D. \(36{m^2}\)

    Câu 10. Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh \(30m\) chiều cao tương ứng \(12m.\) Người ta trồng lúa trên mảnh ruộng, năng suất lúa là \(0,8\,kg/{m^2}.\) Tính sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng đó.

    A. \(228\,kg\)

    B. \(288\,kg\)

    C. \(360\,kg\)

    D. \(144\,kg\)

    Phần II. Tự luận (6 điểm):

    Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

    a) \(35 - \left\{ {12 - \left[ {\left( { - 14} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]} \right\}\)

    b) \(1997 - \left[ {10.\left( {{4^3} - 56} \right):{2^3} + {2^3}} \right]{.2023^0}\)

    Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

    a) \(124 + \left( {118 - x} \right) = 217\)

    b) \({3^{x + 2}} + {3^x} = 10\)

    Bài 3. (1,5 điểm) Trong cuộc thi HSG cấp tỉnh có ba môn Toán, Văn, Anh; số học sinh tham gia như sau: Văn có 96 học sinh, Toán có 120 học sinh và Anh có 72 học sinh. Trong buổi tổng kết các bạn được tham gia phân công đứng thành hàng dọc sao cho mỗi hàng có số bạn thi mỗi môn bằng nhau. Hỏi có thể phân học sinh đứng thành ít nhất bao nhiêu hàng?

    Bài 4. (2 điểm) Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(6m\), chiều dài \(8m\), người ta trồng hoa hồng trong mảnh đất hình thoi như hình bên (mỗi đỉnh của hình thoi nằm chính giữa các cạnh của hình chữ nhật). Nếu mỗi mét vuông trồng được \(3\) cây hoa thì cần bao nhiêu cây để trồng mảnh đất hình thoi đó?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 0 2

    Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{2014}} + {3^{2015}}\). Chứng minh rằng \(2B + 3\) là một lũy thừa của \(3\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. A

      2. B

      3. A

      4. D

      5. B

      6. C

      7. A

      8. B

      9. A

      10. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Liệt kê các phần tử của một tập hợp, sau đó kiểm tra xem phần tử có thuộc tập hợp hay không.

      Cách giải:

      Ta có: \(A = \left\{ {10;11;12;13;14;15;16;17;18;19} \right\}\).

      Khi đó, nhận thấy \(20 \notin A\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các số nguyên tố.

      Cách giải:

      Ta có: \(12 = {2^2}.3;15 = 3.5;18 = {2.3^2} \Rightarrow \)BCNN\(\left( {12,15,18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 4.9.5 = 180\).

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên.

      Cách giải:

      Lũy thừa với số mũ là \(5\) cơ số là \(12\) được viết là: \({12^5}\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\) và \(9\).

      Cách giải:

      Ta có:

      Số \(180\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho \(5\) và \(1 + 8 + 0 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 180 \vdots 9\).

      Số \(225\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\) và \(2 + 2 + 5 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 225 \vdots 9\).

      Số \(405\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\) và \(4 + 0 + 5 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 405 \vdots 9\).

      Số \(305\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\). Nhưng \(3 + 0 + 5 = 8\not{ \vdots }9 \Rightarrow 305\not{ \vdots }9\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

      Cách giải:

      Sau hai lần thay đổi, chiếc diều ở độ cao:

      \(15 + 2 + \left( { - 3} \right) = 14\left( m \right)\)

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa số nguyên tố .

      Chú ý: số \(0\) và số \(1\) không là số nguyên tố; số \(2\) là số nguyên tố chẵn duy nhất.

      Cách giải:

      Ta có:

      + \(0\) không là số nguyên tố nên loại đáp án A

      + \(10\) là hợp số nên loại đáp án B

      + tất cả các phần tử đều là số nguyên tố nên chọn đáp án C

      + \(15\) là hợp số nên loại đáp án D.

      Chọn C.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Vận dụng các bước làm so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

      + Bước 1: Bỏ dấu “\( - \)” trước hai số nguyên âm

      + Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu “\( - \)”) sẽ lớn hơn.

      Cách giải:

      Vì nên \( - 1999 > - 2000 > - 2021 > - 2022\)

      Vậy \( - 1999\) là số nguyên âm lớn nhất\(1999 < 2000 < 2021 < 2022\)

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 1 1

      Nhận thấy chỉ có hình cánh quạt có tâm đối xứng.

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(m,n\) thì \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của khu vườn là: \(\dfrac{1}{2}.8.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành có hai cạnh là \(a,b\), có chiều cao tương ứng của cạnh \(a\) là \(h\) khi đó \(S = a.h\)

      Sản lượng lúa thu được = diện tích của thửa ruộng \( \times \) năng suất của \(1\,{m^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích của thửa ruộng là: \(12.30 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

      Sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng là: \(360.0,8 = 288\left( {kg} \right)\)

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

      Thực hiện các phép toán với số nguyên.

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

      Cách giải:

      a) \(35 - \left\{ {12 - \left[ {\left( { - 14} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]} \right\}\)

      \(\begin{array}{l} = 35 - \left[ {12 - \left( { - 16} \right)} \right]\\ = 35 - \left( {12 + 16} \right)\\ = 35 - 28\\ = 7\end{array}\)

      b) \(1997 - \left[ {10.\left( {{4^3} - 56} \right):{2^3} + {2^3}} \right]{.2023^0}\)

      \(\begin{array}{l} = 1997 - \left[ {10.\left( {64 - 56} \right):8 + 8} \right].1\\ = 1997 - \left( {10.8:8 + 8} \right)\\ = 1997 - \left( {80:8 + 8} \right)\\ = 1997 - \left( {10 + 8} \right)\\ = 1997 - 18\\ = 1979\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(124 + \left( {118 - x} \right) = 217\)

      \(\begin{array}{l}118 - x = 217 - 124\\118 - x = 93\\x = 118 - 93\\x = 25\end{array}\)

      Vậy \(x = 25\)

      b) \({3^{x + 2}} + {3^x} = 10\)

      \(\begin{array}{l}{3^x}{.3^2} + {3^x} = 10\\{3^x}.\left( {{3^2} + 1} \right) = 10\\{3^x}.10 = 10\\{3^x} = 1\\{3^x} = {3^0}\\x = 0\end{array}\)

      Vậy \(x = 0\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh mỗi hàng là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh)

      Từ đề bài, suy ra \(x = \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right)\)

      Thực hiện phân tích các số \(96;\,120;72\) ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được ƯCLN\(\left( {96,\,120,72} \right)\)

      Kết luận số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh mỗi hàng là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh)

      Theo đề bài, ta có: \(96\,\, \vdots \,\,x\,\,;\,\,\,120\,\, \vdots \,\,x\) và \(72\,\, \vdots \,\,x\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Để số hàng là ít nhất \( \Rightarrow \) Số học sinh mỗi hàng là nhiều nhất

      \( \Rightarrow x\) lớn nhất (2)

      Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right) \Rightarrow x = \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}96 = {2^5}.3\\120 = {2^3}.3.5\\72 = {2^3}{.3^2}\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right) = {2^3}.3 = 24 \Rightarrow x = 24\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất là \(24\).

      Vậy số hàng ít nhất là: \(\left( {96 + 120 + 72} \right):24 = 12\) (hàng).

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(m,n\) thì \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.6.4 = 12\left( {{m^2}} \right)\)

      Số cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi là: \(12.3 = 36\) (cây)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Trừ các số hạng tương ứng từ hai vế của các đẳng thức.

      Cách giải:

      Ta có \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + .... + {3^{2014}} + {3^{2015}}\) (1)

      Nhân \(3\) vào hai vế của \(B\) ta được:

      \(3B = 3\left( {3 + {3^2} + {3^3} + .... + {3^{2014}} + {3^{2015}}} \right) = 3.3 + {3.3^2} + {3.3^3} + ... + {3.3^{2014}} + {3.3^{2015}} = {3^2} + {3^3} + ... + {3^{2015}} + {3^{2016}}\) (2)

      Lấy hai vế của (2) trừ hai vế tương ứng của (1) ta được:

      \(\begin{array}{l}3B - B = \left( {{3^2} - {3^2}} \right) + \left( {{3^3} - {3^3}} \right) + .... + \left( {{3^{2014}} - {3^{2014}}} \right) + \left( {{3^{2015}} - {3^{2015}}} \right) + {3^{2016}} - 3\\2B = 0 + 0 + .... + {3^{2016}} - 3\\2B = {3^{2016}} - 3\end{array}\)

      Suy ra \(2B + 3 = {3^{2016}}\)

      Vậy \(2B + 3\) là một lũy thừa của \(3\). 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Phần tử nào không thuộc tập hợp \(A = \left\{ {\left. {x \in \mathbb{N}} \right|10 \le x < 20} \right\}\)

      A. \(20\)

      B. \(10\)

      C. \(19\)

      D. \(15\) 

      Câu 2. Bội chung nhỏ nhất của \(12;15;18\) là:

      A. \(360\)

      B. \(180\)

      C. \(450\)

      D. \(90\)

      Câu 3. Lũy thừa với số mũ là \(5\) cơ số là \(12\) được viết là:

      A. \({12^5}\)

      B. \({5^{12}}\)

      C. \({51^2}\)

      D. \({21^5}\)

      Câu 4. Số nào chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(9\)?

      A. \(180\)

      B. \(225\)

      C. \(405\)

      D. \(305\)

      Câu 5. Chiếc diều của bạn Minh bay cao \(15m\) (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều tăng \(2m\), rồi sau đó lại giảm \(3m\). Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi?

      A. \(13m\)

      B. \(14m\)

      C.\(16m\)

      D. \(21m\)

      Câu 6. Tập hợp chỉ gồm các số nguyên tố?

      A. \(\left\{ {1\,;\,2\,;\,5\,;\,7} \right\}\)

      B. \(\left\{ {3\,;\,10\,;\,7\,;\,13} \right\}\)

      C. \(\left\{ {3\,;\,5\,;\,7\,;\,11} \right\}\)

      D. \(\left\{ {13\,;\,15\,;\,17\,;\,19} \right\}\)

      Câu 7. Trong các số nguyên sau: \(\left( { - 2022} \right)\,;\,\left( { - 2000} \right)\,;\,\left( { - 2021} \right)\,;\,\left( { - 1999} \right)\). Số lớn nhất là:

      A. \( - 1999\)

      B. \( - 2022\)

      C. \( - 2000\)

      D. \( - 2021\)

      Câu 8. Trong các hình dưới đây, hình nào có tâm đối xứng?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 1

      A. Tam giác đều

      B. Cánh quạt

      C. Trái tim

      D. Cánh diều

      Câu 9. Một khu vườn thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(8m\) và \(6m\). Khi đó, diện tích khu vườn là:

      A. \(24{m^2}\)

      B. \(12{m^2}\)

      C. \(48{m^2}\)

      D. \(36{m^2}\)

      Câu 10. Một thửa ruộng hình bình hành có cạnh \(30m\) chiều cao tương ứng \(12m.\) Người ta trồng lúa trên mảnh ruộng, năng suất lúa là \(0,8\,kg/{m^2}.\) Tính sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng đó.

      A. \(228\,kg\)

      B. \(288\,kg\)

      C. \(360\,kg\)

      D. \(144\,kg\)

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

      a) \(35 - \left\{ {12 - \left[ {\left( { - 14} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]} \right\}\)

      b) \(1997 - \left[ {10.\left( {{4^3} - 56} \right):{2^3} + {2^3}} \right]{.2023^0}\)

      Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

      a) \(124 + \left( {118 - x} \right) = 217\)

      b) \({3^{x + 2}} + {3^x} = 10\)

      Bài 3. (1,5 điểm) Trong cuộc thi HSG cấp tỉnh có ba môn Toán, Văn, Anh; số học sinh tham gia như sau: Văn có 96 học sinh, Toán có 120 học sinh và Anh có 72 học sinh. Trong buổi tổng kết các bạn được tham gia phân công đứng thành hàng dọc sao cho mỗi hàng có số bạn thi mỗi môn bằng nhau. Hỏi có thể phân học sinh đứng thành ít nhất bao nhiêu hàng?

      Bài 4. (2 điểm) Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(6m\), chiều dài \(8m\), người ta trồng hoa hồng trong mảnh đất hình thoi như hình bên (mỗi đỉnh của hình thoi nằm chính giữa các cạnh của hình chữ nhật). Nếu mỗi mét vuông trồng được \(3\) cây hoa thì cần bao nhiêu cây để trồng mảnh đất hình thoi đó?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 2

      Bài 5. (0,5 điểm) Cho \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + ... + {3^{2014}} + {3^{2015}}\). Chứng minh rằng \(2B + 3\) là một lũy thừa của \(3\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. A

      2. B

      3. A

      4. D

      5. B

      6. C

      7. A

      8. B

      9. A

      10. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Liệt kê các phần tử của một tập hợp, sau đó kiểm tra xem phần tử có thuộc tập hợp hay không.

      Cách giải:

      Ta có: \(A = \left\{ {10;11;12;13;14;15;16;17;18;19} \right\}\).

      Khi đó, nhận thấy \(20 \notin A\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các số nguyên tố.

      Cách giải:

      Ta có: \(12 = {2^2}.3;15 = 3.5;18 = {2.3^2} \Rightarrow \)BCNN\(\left( {12,15,18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 4.9.5 = 180\).

      Chọn B.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên.

      Cách giải:

      Lũy thừa với số mũ là \(5\) cơ số là \(12\) được viết là: \({12^5}\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(5\) và \(9\).

      Cách giải:

      Ta có:

      Số \(180\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên chia hết cho \(5\) và \(1 + 8 + 0 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 180 \vdots 9\).

      Số \(225\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\) và \(2 + 2 + 5 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 225 \vdots 9\).

      Số \(405\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\) và \(4 + 0 + 5 = 9 \vdots 9 \Rightarrow 405 \vdots 9\).

      Số \(305\) có chữ số tận cùng là \(5\) nên chia hết cho \(5\). Nhưng \(3 + 0 + 5 = 8\not{ \vdots }9 \Rightarrow 305\not{ \vdots }9\).

      Chọn D.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Căn cứ vào yêu cầu đề bài, phân tích và đưa bài toán về thực hiện phép cộng với các số nguyên cho trước.

      Cách giải:

      Sau hai lần thay đổi, chiếc diều ở độ cao:

      \(15 + 2 + \left( { - 3} \right) = 14\left( m \right)\)

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa số nguyên tố .

      Chú ý: số \(0\) và số \(1\) không là số nguyên tố; số \(2\) là số nguyên tố chẵn duy nhất.

      Cách giải:

      Ta có:

      + \(0\) không là số nguyên tố nên loại đáp án A

      + \(10\) là hợp số nên loại đáp án B

      + tất cả các phần tử đều là số nguyên tố nên chọn đáp án C

      + \(15\) là hợp số nên loại đáp án D.

      Chọn C.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Vận dụng các bước làm so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

      + Bước 1: Bỏ dấu “\( - \)” trước hai số nguyên âm

      + Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu “\( - \)”) sẽ lớn hơn.

      Cách giải:

      Vì nên \( - 1999 > - 2000 > - 2021 > - 2022\)

      Vậy \( - 1999\) là số nguyên âm lớn nhất\(1999 < 2000 < 2021 < 2022\)

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 3

      Nhận thấy chỉ có hình cánh quạt có tâm đối xứng.

      Chọn B.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(m,n\) thì \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của khu vườn là: \(\dfrac{1}{2}.8.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành có hai cạnh là \(a,b\), có chiều cao tương ứng của cạnh \(a\) là \(h\) khi đó \(S = a.h\)

      Sản lượng lúa thu được = diện tích của thửa ruộng \( \times \) năng suất của \(1\,{m^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích của thửa ruộng là: \(12.30 = 360\left( {{m^2}} \right)\)

      Sản lượng lúa thu hoạch được của thửa ruộng là: \(360.0,8 = 288\left( {kg} \right)\)

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

      Thực hiện các phép toán với số nguyên.

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

      Cách giải:

      a) \(35 - \left\{ {12 - \left[ {\left( { - 14} \right) + \left( { - 2} \right)} \right]} \right\}\)

      \(\begin{array}{l} = 35 - \left[ {12 - \left( { - 16} \right)} \right]\\ = 35 - \left( {12 + 16} \right)\\ = 35 - 28\\ = 7\end{array}\)

      b) \(1997 - \left[ {10.\left( {{4^3} - 56} \right):{2^3} + {2^3}} \right]{.2023^0}\)

      \(\begin{array}{l} = 1997 - \left[ {10.\left( {64 - 56} \right):8 + 8} \right].1\\ = 1997 - \left( {10.8:8 + 8} \right)\\ = 1997 - \left( {80:8 + 8} \right)\\ = 1997 - \left( {10 + 8} \right)\\ = 1997 - 18\\ = 1979\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

      b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

      Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

      Cách giải:

      a) \(124 + \left( {118 - x} \right) = 217\)

      \(\begin{array}{l}118 - x = 217 - 124\\118 - x = 93\\x = 118 - 93\\x = 25\end{array}\)

      Vậy \(x = 25\)

      b) \({3^{x + 2}} + {3^x} = 10\)

      \(\begin{array}{l}{3^x}{.3^2} + {3^x} = 10\\{3^x}.\left( {{3^2} + 1} \right) = 10\\{3^x}.10 = 10\\{3^x} = 1\\{3^x} = {3^0}\\x = 0\end{array}\)

      Vậy \(x = 0\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Gọi số học sinh mỗi hàng là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh)

      Từ đề bài, suy ra \(x = \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right)\)

      Thực hiện phân tích các số \(96;\,120;72\) ra thừa số nguyên tố, từ đó tìm được ƯCLN\(\left( {96,\,120,72} \right)\)

      Kết luận số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất.

      Cách giải:

      Gọi số học sinh mỗi hàng là \(x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) (học sinh)

      Theo đề bài, ta có: \(96\,\, \vdots \,\,x\,\,;\,\,\,120\,\, \vdots \,\,x\) và \(72\,\, \vdots \,\,x\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Để số hàng là ít nhất \( \Rightarrow \) Số học sinh mỗi hàng là nhiều nhất

      \( \Rightarrow x\) lớn nhất (2)

      Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right) \Rightarrow x = \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}96 = {2^5}.3\\120 = {2^3}.3.5\\72 = {2^3}{.3^2}\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {96,120,72} \right) = {2^3}.3 = 24 \Rightarrow x = 24\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh ở mỗi hàng nhiều nhất là \(24\).

      Vậy số hàng ít nhất là: \(\left( {96 + 120 + 72} \right):24 = 12\) (hàng).

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(m,n\) thì \(S = \dfrac{1}{2}m.n\)

      Cách giải:

      Diện tích của hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.6.4 = 12\left( {{m^2}} \right)\)

      Số cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi là: \(12.3 = 36\) (cây)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

      Trừ các số hạng tương ứng từ hai vế của các đẳng thức.

      Cách giải:

      Ta có \(B = 3 + {3^2} + {3^3} + .... + {3^{2014}} + {3^{2015}}\) (1)

      Nhân \(3\) vào hai vế của \(B\) ta được:

      \(3B = 3\left( {3 + {3^2} + {3^3} + .... + {3^{2014}} + {3^{2015}}} \right) = 3.3 + {3.3^2} + {3.3^3} + ... + {3.3^{2014}} + {3.3^{2015}} = {3^2} + {3^3} + ... + {3^{2015}} + {3^{2016}}\) (2)

      Lấy hai vế của (2) trừ hai vế tương ứng của (1) ta được:

      \(\begin{array}{l}3B - B = \left( {{3^2} - {3^2}} \right) + \left( {{3^3} - {3^3}} \right) + .... + \left( {{3^{2014}} - {3^{2014}}} \right) + \left( {{3^{2015}} - {3^{2015}}} \right) + {3^{2016}} - 3\\2B = 0 + 0 + .... + {3^{2016}} - 3\\2B = {3^{2016}} - 3\end{array}\)

      Suy ra \(2B + 3 = {3^{2016}}\)

      Vậy \(2B + 3\) là một lũy thừa của \(3\). 

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 trong chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 tại giaibaitoan.com được xây dựng với mục tiêu đánh giá toàn diện kiến thức mà học sinh đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cơ bản, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán trên phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán trên số thập phân.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau như trắc nghiệm, tự luận ngắn và tự luận dài, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải toán.

      Hướng dẫn giải chi tiết và đáp án

      Điểm đặc biệt của đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 tại giaibaitoan.com là đi kèm với đáp án chi tiết và hướng dẫn giải từng bài tập. Điều này giúp học sinh không chỉ biết được đáp án đúng mà còn hiểu được cách giải bài, từ đó củng cố kiến thức và kỹ năng của mình.

      Đáp án được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể, giúp học sinh tự học hiệu quả. Ngoài ra, giaibaitoan.com còn cung cấp các bài giảng video và tài liệu tham khảo liên quan đến từng chủ đề, giúp học sinh nắm vững kiến thức hơn nữa.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3

      Việc luyện tập với đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào phòng thi.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Nâng cao khả năng giải quyết các bài toán khác nhau.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của mình để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức đã học trong học kì.

      Mẹo ôn thi học kì 1 Toán 6 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi học kì 1 Toán 6, học sinh nên:

      1. Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, tính chất, quy tắc.
      2. Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      3. Ôn tập theo chủ đề: Chia nhỏ kiến thức thành các chủ đề nhỏ để dễ dàng ôn tập.
      4. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo các sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi cũ.
      5. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

      Ví dụ một số dạng bài tập trong đề thi

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 1 Toán 6:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính giá trị biểu thứcTính: 12 + 3 x 4 - 5
      Giải bài toán có lời vănMột cửa hàng có 25 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/2 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Tìm xTìm x: x + 15 = 28

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 3 tại giaibaitoan.com là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo ôn thi hiệu quả để đạt kết quả cao nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6