Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán - Đề số 15, chương trình Kết nối tri thức.
Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1.
Hãy làm bài một cách cẩn thận và tự tin để đạt kết quả tốt nhất nhé!
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 không vượt quá 4 là:
Trong các số 203; 580; 3174; 1003. Số chia hết cho 5 là:
Số đối của 8 là:
Trong các số sau, số nào là ước của 12
Trên hình vẽ, điểm M, N biểu diễn các số nguyên

Thực hiện phép tính 18 . 26 + 26. 32. Kết quả là:
Hình nào dưới đây là hình vuông?

Yếu tố nào sau đây không phải của hình thoi?
Số lượng hình có trục đối xứng là

Trong các hình bên, những hình có tâm đối xứng là:

Cho các hình sau đây:
(1) Hình thang cân ABCD.
(2) Đoạn thẳng AB.
(3) Đường tròn tâm A.
Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là
Bạn An đi nhà sách mua 5 cây bút bi cùng loại và 8 quyển tập cùng loại. Biết giá tiền một cây bút bi là 6000 đồng, một quyển tập là 12000 đồng. Hỏi bạn An đã mua hết bao nhiêu tiền?
a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 12; - 4; 9; –11.
c) Viết tập hợp A các ước tự nhiên của 12.
Tính giá trị biểu thức
a) 229 : 226 + 3. 52 – 20220.
b) 100 – {200: [31 + 2.(4 – 7) ] – 88}.
a) Tìm x biết, x + 12 = - 4 . ( - 5 )
b) Nga có một số quyển sách mà khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn hoặc 18 cuốn thì đều vừa hết. Hỏi Nga có bao nhiêu quyển sách, biết rằng Nga có khoảng từ 200 đến 500 quyển sách?
Một mảnh vườn dùng để trồng rau có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 12m và 8m.
a) Em hãy tính chu vi mảnh vườn đó.
b) Cho biết cứ 3m2 đất rải đủ hết 1 túi hạt giống. Hỏi nếu rải hạt giống cả mảnh vườn này thì cần bao nhiêu túi hạt giống ?
Em hãy vẽ thêm vào hình bên để được một hình có điểm O là tâm đối xứng.

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 không vượt quá 4 là:
Đáp án : B
Dựa vào cách viết một tập hợp.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 không vượt quá 4 là {1; 2; 3; 4}.
Trong các số 203; 580; 3174; 1003. Số chia hết cho 5 là:
Đáp án : B
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ta có số 580 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
Số đối của 8 là:
Đáp án : A
Số đối của a là – a.
Số đối của 8 là -8.
Trong các số sau, số nào là ước của 12
Đáp án : C
Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a..
Ta có 24 > 12 nên 24 không thể là ước của 12.
\(12\not{ \vdots }8;12 \vdots 6\); 0 không là ước của số nào.
=> 6 là ước của 12.
Trên hình vẽ, điểm M, N biểu diễn các số nguyên

Đáp án : A
Dựa vào cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
Vì mỗi gạch là 1 đơn vị nên M biểu diễn điểm -5 và N biểu diễn điểm 4.
Thực hiện phép tính 18 . 26 + 26. 32. Kết quả là:
Đáp án : B
Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân với phép cộng số nguyên.
18 . 26 + 26 . 32 = 26 . (18 + 32) = 26 . 50 = 1300.
Hình nào dưới đây là hình vuông?

Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về hình vuông.
Trong các hình trên, chỉ có hình A là hình vuông.
Yếu tố nào sau đây không phải của hình thoi?
Đáp án : D
Hình thoi có:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Các cặp cạnh đối song song với nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Hình thoi không có 4 góc vuông nên D sai.
Số lượng hình có trục đối xứng là

Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về trục đối xứng trong hình học: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà khi ta “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Những hình như thế là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đối xứng của nó.
Hình có trục đối xứng là tam giác cân, hình vuông, hình thoi.

Trong các hình bên, những hình có tâm đối xứng là:

Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Hình có tâm đối xứng là: hình 4.

Cho các hình sau đây:
(1) Hình thang cân ABCD.
(2) Đoạn thẳng AB.
(3) Đường tròn tâm A.
Trong các hình nói trên, các hình có tâm đối xứng là
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về tâm đối xứng: Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
- Hình thang cân ABCD không có tâm đối xứng.
- Tâm đối xứng của đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Tâm đối xứng của đường tròn tâm A là điểm A.
Vậy hình (2) và (3) là hình có tâm đối xứng.
Bạn An đi nhà sách mua 5 cây bút bi cùng loại và 8 quyển tập cùng loại. Biết giá tiền một cây bút bi là 6000 đồng, một quyển tập là 12000 đồng. Hỏi bạn An đã mua hết bao nhiêu tiền?
Đáp án : C
Tính số tiền mua 5 cây bút bi, 8 quyển tập. Tính tổng hai kết quả đó.
Bạn An đã mua hết số tiền là: 5 . 6 000 + 8 . 12 000 = 126 000 (đồng)
a) Liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 9.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 12; - 4; 9; –11.
c) Viết tập hợp A các ước tự nhiên của 12.
a) Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.
b) Chỉ ra số nguyên âm, nguyên dương.
So sánh các số nguyên âm với nhau, các số nguyên dương với nhau.
c) Tìm các ước tự nhiên của 12 để viết tập hợp.
a) Các số nguyên tố nhỏ hơn 9 là: 2 ; 3; 5; 7.
b) Các số nguyên dương là 12; 9. Ta có 12 > 9.
Các số nguyên âm là: -4; -11. Vì 4 < 11 nên -4 > -11.
Vậy các số nguyên sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 12; 9; -4; –11.
c) Ta có: 12 : 1 = 12; 12 : 2 = 6; 12 : 3 = 4; 12 : 4 = 3; 12: 6 = 2; 12 : 12 = 1.
Vậy các ước của 12 là: 1; 2; 3; 4; 6; 12.
Tập hợp các ước của 12 là: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Tính giá trị biểu thức
a) 229 : 226 + 3. 52 – 20220.
b) 100 – {200: [31 + 2.(4 – 7) ] – 88}.
a) Tính lũy thừa với số mũ tự nhiên, ta có: a0 = 1;
Thực hiện phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: am : an = am – n (a \( \ne \) 0; m \( \ge \) n \( \ge \) 0)
b) Thực hiện lần lượt theo thứ tự ( ) => [ ] => { }.
a) 229: 226 + 3. 52 - 20220
= 23 + 3. 52 - 20220
= 8 + 3. 25 – 1
= 8 + 75 – 1
= 83 – 1
= 82
b) 100 – {200: [31 + 2.(4 – 7) ] – 88}
= 100 – {200: [31 + 2.(- 3 ) ] – 88}
= 100 – {200: [31 - 6] – 88}
= 100 – {200: 25 – 88}
= 100 – {8– 88}
= 100 – ( - 80 )
= 100 + 80
= 180
a) Tìm x biết, x + 12 = - 4 . ( - 5 )
b) Nga có một số quyển sách mà khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn hoặc 18 cuốn thì đều vừa hết. Hỏi Nga có bao nhiêu quyển sách, biết rằng Nga có khoảng từ 200 đến 500 quyển sách?
a) Thực hiện phép tính với số nguyên.
b) Số quyển sách của Nga là BC (10; 12; 18)
Tìm BCNN(10; 12; 18).
+ BC(10; 12; 18) là tập hợp bội của BCNN(10; 12; 18).
+ Chọn trong số đó bội thỏa mãn điều kiện đã cho.
a) x + 12 = - 4 . ( - 5 )
x + 12 = 20
x = 20 – 12
x = 8
Vậy x = 8.
b) Gọi số quyển sách của Nga là x (quyển) (\(x \in N*;x \in BC(10;12;18),200 < x < 500\))
Ta có: 10 = 2.5; 12 = 22.3; 18 = 2.32.
\( \Rightarrow BCNN\left( {10;12;18} \right) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\).
\( \Rightarrow x \in BC(10;12;18) = B\left( {180} \right) = \left\{ {0;180;360;540;...} \right\}\)
Vì 200 < x < 500 nên x = 360.
Vậy Nga có 360 quyển sách.
Một mảnh vườn dùng để trồng rau có dạng hình chữ nhật với độ dài hai cạnh là 12m và 8m.
a) Em hãy tính chu vi mảnh vườn đó.
b) Cho biết cứ 3m2 đất rải đủ hết 1 túi hạt giống. Hỏi nếu rải hạt giống cả mảnh vườn này thì cần bao nhiêu túi hạt giống ?
a) Dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật.
b) Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích mảnh vườn, chia diện tích mảnh vườn cho 3 ta được số túi hạt giống cần để rải hết mảnh vườn.
a) Chu vi mảnh vườn: (12 + 8). 2 = 40 (m)
b) Diện tích mảnh vườn là: 12. 8 = 96 (m2)
Số túi hạt giống cần để rải hết mảnh vườn là: 96 : 3 = 32 ( túi)
Vậy a) Chu vi mảnh vườn là 40 m.
b) Cần 32 túi hạt giống để rải cả mảnh vườn.
Em hãy vẽ thêm vào hình bên để được một hình có điểm O là tâm đối xứng.

Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Dựng đường tròn tâm O bán kính OA cắt đường thẳng AO tại điểm C khác A.
Dựng đường tròn tâm O bán kính OB cắt đường thẳng BO tại điểm D khác B.
Nối điểm C với điểm D ta được hình cần dựng.

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 chương trình Kết nối tri thức là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
Thông thường, đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Kết nối tri thức sẽ bao gồm các phần sau:
Đề thi thường tập trung vào các chủ đề chính sau:
Để giải các bài tập về số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các phép toán cơ bản và các tính chất chia hết, ước và bội. Ví dụ:
Bài tập: Tìm tất cả các ước của 12.
Lời giải: Các ước của 12 là: 1, 2, 3, 4, 6, 12.
Để giải các bài tập về phân số, học sinh cần nắm vững khái niệm phân số, cách so sánh phân số và các phép toán với phân số. Ví dụ:
Bài tập: Tính: 1/2 + 1/3.
Lời giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.
Để giải các bài tập về số thập phân, học sinh cần nắm vững khái niệm số thập phân, cách so sánh số thập phân và các phép toán với số thập phân. Ví dụ:
Bài tập: Tính: 2,5 + 3,7.
Lời giải: 2,5 + 3,7 = 6,2.
Để giải các bài tập về hình học, học sinh cần nắm vững các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật. Ví dụ:
Bài tập: Vẽ một hình vuông có cạnh 5cm.
Lời giải: Sử dụng thước kẻ và compa để vẽ một hình vuông có cạnh 5cm.
Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 1, học sinh nên tham khảo thêm các tài liệu sau:
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 15 - Kết nối tri thức là một cơ hội để học sinh thể hiện kiến thức và kỹ năng đã học. Hy vọng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất.