Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài tập đa dạng và có độ khó phù hợp.

Với đề thi này, các em học sinh có thể làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

    • A.
      \(\frac{4}{7}\).
    • B.
      \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
    • C.
      \(\frac{5}{0}\).
    • D.
      \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\).
    Câu 2 :

    Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

    • A.
      \(\frac{{16}}{{25}}\).
    • B.
      \(\frac{{25}}{{16}}\).
    • C.
      \(\frac{6}{8}\).
    • D.
      \(\frac{{10}}{{75}}\).
    Câu 3 :

    Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

    • A.
      \(\frac{{13}}{{20}}\).
    • B.
      \(\frac{3}{9}\).
    • C.
      \(\frac{6}{8}\).
    • D.
      \(\frac{{10}}{{75}}\).
    Câu 4 :

    Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(6\).
    • C.
      \(3\).
    • D.
      \(9\).
    Câu 5 :

    Số \(3,148\) được làm tròn đến hàng phần chục?

    • A.
      3,3.
    • B.
      3,1.
    • C.
      3,2.
    • D.
      3,5.
    Câu 6 :

    Phân số \(\frac{{ - 31}}{{10}}\) được viết dưới dạng số thập phân?

    • A.
      \(1,3\).
    • B.
      \(3,3\).
    • C.
      \( - 3,2\).
    • D.
      \( - 3,1\).
    Câu 7 :

    Tính \(25\% \) của \(20\)?

    • A.
      4.
    • B.
      5.
    • C.
      6.
    • D.
      7.
    Câu 8 :

    Kết quả phép tính \(1,3 + 3,4 - 4,7 + 5,6 - 4,3\) là:

    • A.
      \(1,3\).
    • B.
      \(3,4\).
    • C.
      \(12,8\).
    • D.
      \( - 4,3\).
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 1

    Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

    • A.
      1 giao điểm.
    • B.
      2 giao điểm.
    • C.
      3 giao điểm.
    • D.
      4 giao điểm.
    Câu 10 :

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

    Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

    • A.
      Chỉ có 1 đường thẳng
    • B.
      Không có đường thẳng nào
    • C.
      Vô số đường thẳng
    • D.
      Có 2 đường thẳng
    Câu 11 :

    Chohình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 2

    • A.
      Hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau.
    • B.
      Hai tia \(BA\) và \(OB\) đối nhau.
    • C.
      Hai tia \(OA\) và \(BO\) đối nhau.
    • D.
      Hai tia \(AB\) và \(OB\) đối nhau.
    Câu 12 :

    Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 0 3

    • A.
      3.
    • B.
      4.
    • C.
      5.
    • D.
      6.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) A = \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)

    b) \(B = \;6,3 + \left( { - {\rm{ }}6,3} \right) + 4,9\)

    c) \(C = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)s

    Câu 2 :

    Tìm x, biết: \(\)

    a) \(x - 5,01 = 7,02 - 3\;\)

    b) \(\,\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

    Câu 3 :

    Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng \(\frac{4}{3}\) chiều rộng. Người ta để \(\frac{7}{{12}}\)diện tích đám đất đó trồng cây, \(30\% \) diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất?

    Câu 4 :

    Cho \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 6cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3cm\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OA,OB\).

    a) Tính \(OM,{\rm{ }}ON\)?

    b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\)?

    Câu 5 :

    a) Tính tổng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}}\).

    b) Chứng minh \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\,\,\,\left( {n \in {\rm Z}\,;\,n \ne 2} \right)\) là phân số tối giản.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

      • A.
        \(\frac{4}{7}\).
      • B.
        \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
      • C.
        \(\frac{5}{0}\).
      • D.
        \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\) không phải phân số vì \(0,25 \notin \mathbb{Z}\).

      \(\frac{5}{0}\) không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.

      \(\frac{{6,23}}{{7,4}}\) không phải phân số vì \(6,23;7,4 \notin \mathbb{Z}\).

      \(\frac{4}{7}\) là phân số vì \(4;7 \in \mathbb{Z};7 \ne 0\).

      Đáp án A.

      Câu 2 :

      Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là:

      • A.
        \(\frac{{16}}{{25}}\).
      • B.
        \(\frac{{25}}{{16}}\).
      • C.
        \(\frac{6}{8}\).
      • D.
        \(\frac{{10}}{{75}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của phân số \(\frac{a}{b}\) là phân số \( - \frac{a}{b}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của phân số \( - \frac{{16}}{{25}}\) là\(\frac{{16}}{{25}}\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Phân số nào sau đây bằng phân số \(\frac{3}{4}\)?

      • A.
        \(\frac{{13}}{{20}}\).
      • B.
        \(\frac{3}{9}\).
      • C.
        \(\frac{6}{8}\).
      • D.
        \(\frac{{10}}{{75}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân cả tử và mẫu của một phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{3}{4} = \frac{{3.2}}{{4.2}} = \frac{6}{8}\) nên phân số \(\frac{6}{8} = \frac{3}{4}\).

      Đáp án C.

      Câu 4 :

      Tìm số nguyên \(y\) biết \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\).

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(6\).
      • C.
        \(3\).
      • D.
        \(9\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) nếu ad = bc.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{2}{{ - 3}} = \frac{6}{{ - y}}\) nên

      \(\begin{array}{l}2.\left( { - y} \right) = 6.\left( { - 3} \right)\\ - 2y = - 18\\y=(-18):(-2)\\y = 9\end{array}\)

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Số \(3,148\) được làm tròn đến hàng phần chục?

      • A.
        3,3.
      • B.
        3,1.
      • C.
        3,2.
      • D.
        3,5.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(3,148\) được làm tròn đến hàng phần chục là 3,1.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Phân số \(\frac{{ - 31}}{{10}}\) được viết dưới dạng số thập phân?

      • A.
        \(1,3\).
      • B.
        \(3,3\).
      • C.
        \( - 3,2\).
      • D.
        \( - 3,1\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số \(\frac{{ - 31}}{{10}}\) được viết dưới dạng số thập phân là -3,1.

      Đáp án D.

      Câu 7 :

      Tính \(25\% \) của \(20\)?

      • A.
        4.
      • B.
        5.
      • C.
        6.
      • D.
        7.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: \(b.a\% = b.\frac{a}{{100}}\).

      Lời giải chi tiết :

      25% của 20 là: \(20.25\% = 20.\frac{{25}}{{100}} = 20.\frac{1}{4} = 5\).

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Kết quả phép tính \(1,3 + 3,4 - 4,7 + 5,6 - 4,3\) là:

      • A.
        \(1,3\).
      • B.
        \(3,4\).
      • C.
        \(12,8\).
      • D.
        \( - 4,3\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc cộng, trừ số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}1,3 + 3,4 - 4,7 + 5,6 - 4,3\\ = 1,3 + \left( {3,4 + 5,6} \right) - \left( {4,7 + 4,3} \right)\\ = 1,3 + 9 - 9\\ = 1,3\end{array}\)

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 1

      Số giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên là:

      • A.
        1 giao điểm.
      • B.
        2 giao điểm.
      • C.
        3 giao điểm.
      • D.
        4 giao điểm.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Có 4 giao điểm tạo bởi 4 đường thẳng trong hình trên.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 2

      Đáp án D.

      Câu 10 :

      Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

      Qua 2 điểm phân biệt ta vẽ được:

      • A.
        Chỉ có 1 đường thẳng
      • B.
        Không có đường thẳng nào
      • C.
        Vô số đường thẳng
      • D.
        Có 2 đường thẳng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về điểm và đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Qua hai điểm phân biệt ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng nên A đúng.

      Đáp án A.

      Câu 11 :

      Chohình vẽ. Hai tia nào đối nhau?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 3

      • A.
        Hai tia \(OA\) và \(OB\) đối nhau.
      • B.
        Hai tia \(BA\) và \(OB\) đối nhau.
      • C.
        Hai tia \(OA\) và \(BO\) đối nhau.
      • D.
        Hai tia \(AB\) và \(OB\) đối nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về tia.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tia OA và OB là hai tia đối nhau.

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Trong hình vẽ sau đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 4

      • A.
        3.
      • B.
        4.
      • C.
        5.
      • D.
        6.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Có 6 đoạn thẳng trong hình vẽ, đó là: KJ, KL, KN, JL, JN, LN.

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) A = \(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{3}\)

      b) \(B = \;6,3 + \left( { - {\rm{ }}6,3} \right) + 4,9\)

      c) \(C = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)s

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các quy tắc tính với phân số và số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      a) A = \(\frac{1}{2}\) + \(\frac{1}{3}\) = \(\frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\)

      b) B = 6,3 + (-6,3) + 4,9 = [6,3 + (-6,3)] + 4,9 = 0 + 4,9 = 4,9

      c) \(C = \frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{14}} - \frac{4}{7} + \frac{3}{{12}} + \frac{9}{{14}}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{7} - \frac{4}{7}} \right) + \left( {\frac{5}{{14}} + \frac{9}{{14}}} \right) + \frac{3}{{12}}\) \( = - 1 + 1 + \frac{3}{{12}}\) \( = \frac{3}{{12}}\) = \(\frac{1}{4}\)

      Câu 2 :

      Tìm x, biết: \(\)

      a) \(x - 5,01 = 7,02 - 3\;\)

      b) \(\,\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số và số thập phân để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) x - 5,01 = 7,02 - 3

      x - 5,01 = 4,02

      x = 4,02 + 5,01

      x = 9,03

      Vậy \(x = 9,03\)

      b) \(\frac{1}{5} - \left( {\frac{2}{3} - x} \right) = \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(\frac{2}{3} - x = \frac{1}{5} - \frac{{ - 3}}{5}\)

      \(x = \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)

      Vậy x = \(\frac{{ - 2}}{{15}}\)

      Câu 3 :

      Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng \(\frac{4}{3}\) chiều rộng. Người ta để \(\frac{7}{{12}}\)diện tích đám đất đó trồng cây, \(30\% \) diện tích còn lại đó để đào ao thả cá. Diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất?

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phép tính với phân số và tỉ số phần trăm để tìm tính chiều dài đám đất, diện tích trồng cây, diên tích ao cá.

      Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích đám đất.

      Tính diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất bằng công thức:

      Diện tích ao : diện tích cả đám đất . 100.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài đám đất là: \(60.\frac{4}{3} = 80\)(m)

      Diện tích đám đất là: \(60.80 = 4800\)(m2)

      Diện tích trồng cây là: \(4800.\frac{7}{{12}} = 2800\)(m2)

      Diện tích đất còn lại sau khi trồng cây là: \(4800 - 2800 = 2000\)(m)

      Diện tích ao cá: \(2000.30\% = 600\)(m2)

      Diện tích ao bằng: \(600:4800 = {\rm{ }}0,125{\rm{ }} = 12,5\% \).

      Vậy diện tích ao bằng 12,5% diện tích đám đất

      Câu 4 :

      Cho \(Ox\) và \(Oy\) là hai tia đối nhau. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 6cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OB = 3cm\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(OA,OB\).

      a) Tính \(OM,{\rm{ }}ON\)?

      b) Tính độ dài đoạn thẳng \(MN\)?

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo yêu cầu đề bài.

      a) Sử dụng tính chất của trung điểm để tìm OM, ON.

      b) Vì O nằm giữa MN nên MN = OM + ON.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 1 5

      a) Do \(M\) là trung điểm của \(OA\) nên ta có:

      \(OM = MA = \frac{{OA}}{2} = \frac{6}{2} = 3(cm)\)

      Do \(N\) là trung điểm của \(OB\) nên ta có:

      \(ON = NB = \frac{{OB}}{2} = \frac{3}{2} = 1,5(cm)\)

      b) Vì điểm \(O\) nằm giữa hai điểm \(M,N\) nên ta có: \(MN = OM + ON\)

      Suy ra \(MN = 3 + 1,5 = 4,5(cm)\)

      Vậy \({\rm{MN = 4,5 cm}}\).

      Câu 5 :

      a) Tính tổng \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}}\).

      b) Chứng minh \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\,\,\,\left( {n \in {\rm Z}\,;\,n \ne 2} \right)\) là phân số tối giản.

      Phương pháp giải :

      a) Nhân cả tử và mẫu của các phân số trong A với 2.

      Rút 2 ra ngoài, biến đổi các phân số \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}}\) thành \(\frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\) (vì \(\frac{1}{{a\left( {a + 1} \right)}} = \frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}\))

      Tính A.

      b) Để chứng minh phân số tổi giản, ta chứng minh ƯCLN của tử số và mẫu số là 1.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có \(A = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{15}} + ... + \frac{1}{{45}} = \frac{2}{6} + \frac{2}{{12}} + \frac{2}{{20}} + \frac{2}{{30}} + ... + \frac{2}{{90}}\)

      \(\begin{array}{l} = 2\left( {\frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + ... + \frac{1}{{9.10}}} \right)\\ = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{9} - \frac{1}{{10}}} \right)\end{array}\)

      \( = 2\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{10}}} \right) = 2.\frac{4}{{10}} = \frac{4}{5}\). 

      Vậy \(A = \frac{4}{5}.\)

      b) Gọi ƯCLN\(\left( {n - 1\,;\,n - 2} \right) = d\) suy ra \(n - 1 \vdots d\,\,\,,\,\,n - 2 \vdots d\)

      suy ra \(\left( {n - 1} \right) - \left( {n - 2} \right) \vdots d\)suy ra \(1 \vdots d \Rightarrow d = 1\) với mọi \(n\)

      Vậy với mọi \(n \in {\rm Z}\) thì \(M = \frac{{n - 1}}{{n - 2}}\) là phân số tối giản.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 trong chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7: Tổng quan và cấu trúc

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một bài kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi học xong các chương trong học kỳ 2. Đề thi này thường bao gồm các nội dung chính như:

      • Số học: Các phép toán với số nguyên, phân số, số thập phân, tỉ số, phần trăm.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, các loại góc, đường thẳng, đoạn thẳng, tam giác, tứ giác.
      • Đại số: Các biểu thức đại số đơn giản, phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Bài toán thực tế: Các bài toán ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống thực tế.

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau như trắc nghiệm, tự luận, bài toán chứng minh, bài toán giải quyết vấn đề.

      Nội dung chi tiết Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7

      Để giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết nội dung của Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7. Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      1. Bài tập trắc nghiệm

      Bài tập trắc nghiệm thường kiểm tra kiến thức cơ bản của học sinh về các khái niệm, định nghĩa, tính chất trong chương trình học. Các câu hỏi trắc nghiệm thường có dạng:

      • Chọn đáp án đúng nhất.
      • Điền vào chỗ trống.
      • Đúng/Sai.

      Ví dụ: Câu hỏi: Số nguyên âm là số nào?

      1. Số lớn hơn 0.
      2. Số nhỏ hơn 0.
      3. Số bằng 0.
      4. Số tự nhiên.

      Đáp án: 2

      2. Bài tập tự luận

      Bài tập tự luận yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán. Các bài tập tự luận thường có độ khó cao hơn bài tập trắc nghiệm và đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.

      Ví dụ: Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: 2x + 3y khi x = 1 và y = 2.

      Lời giải: Thay x = 1 và y = 2 vào biểu thức, ta có: 2x + 3y = 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8.

      3. Bài tập chứng minh

      Bài tập chứng minh yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất, định lý hoặc một kết quả toán học nào đó. Bài tập chứng minh đòi hỏi học sinh phải có khả năng suy luận logic và trình bày lời chứng minh một cách rõ ràng, mạch lạc.

      4. Bài toán giải quyết vấn đề

      Bài toán giải quyết vấn đề yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Bài toán giải quyết vấn đề thường có tính ứng dụng cao và đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả cho Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7?

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn thi khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số lời khuyên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo các em hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, tính chất trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
      • Ôn tập theo cấu trúc đề thi: Làm quen với cấu trúc đề thi thực tế để có sự chuẩn bị tốt nhất.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ trên các trang web học toán online.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Đừng quá căng thẳng trước kỳ thi, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 7 là một cơ hội tốt để các em học sinh đánh giá năng lực bản thân và chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng hơn. Hy vọng với những thông tin và lời khuyên trên, các em sẽ có một kỳ thi thành công.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6