Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6: Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaibaitoan.com xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6, một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài tập đa dạng và có độ khó phù hợp.

Với đề thi này, các em học sinh có thể làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

    • A.
      \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
    • B.
      \(\frac{5}{0}\).
    • C.
      \(\frac{{25}}{{ - 3}}\).
    • D.
      \(\frac{5}{{4,3}}\).
    Câu 2 :

    Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là:

    • A.
      \(\frac{5}{3}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 5}}{3}\).
    • C.
      \(\frac{3}{{ - 5}}\).
    • D.
      \(\frac{3}{5}\).
    Câu 3 :

    Phân số \(\frac{{ - 6}}{{15}}\) bằng:

    • A.
      \(\frac{2}{5}\).
    • B.
      \(\frac{{ - 2}}{5}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 2}}{{15}}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 6}}{5}\).
    Câu 4 :

    Chọn kết quả đúng:

    • A.
      \(\frac{3}{{10}}\) < \(\frac{3}{7}\).
    • B.
      \(\frac{3}{{10}}\) > \(\frac{3}{7}\).
    • C.
      \(\frac{8}{{15}}\) > \(\frac{3}{5}\).
    • D.
      \(\frac{{ - 8}}{{10}}\) > \(\frac{3}{{74}}\).
    Câu 5 :

    Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -7235,3461 là:

    • A.
      2.
    • B.
      3.
    • C.
      4.
    • D.
      6.
    Câu 6 :

    Làm tròn số 2315,2345 đến hàng phần trăm ta được số

    • A.
      2315,24.
    • B.
      2315,23.
    • C.
      2315.
    • D.
      2315,20.
    Câu 7 :

    Số đối của số-7235,346 là

    • A.
      -7235,346.
    • B.
      7235,346.
    • C.
      7235,35.
    • D.
      7235,34.
    Câu 8 :

    Sắp xếp các số thập phân 7,32; -15,7; -0,9; 6,29 theo thứ tự giảm dần.

    • A.
      7,32; 6,29; -0,9; -15,7.
    • B.
      7,32; 6,29; -15,7; -0,9.
    • C.
      -15,7; 7,32; 6,29; -0,9.
    • D.
      -0,9; -15,7; 6,29; 7,32.
    Câu 9 :

    Cho hình 1, chọn khẳng định đúng:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 1

    • A.
      A \( \in \) m.
    • B.
      B \( \in \) m, C \( \in \) m.
    • C.
      A \( \in \) m, C \( \in \) m.
    • D.
      B \( \in \) m, A \( \in \) m.
    Câu 10 :

    Chọn câu đúng 

    • A.
      Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng.
    • B.
      Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
    • C.
      Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
    • D.
      Cả ba đáp án trên đều sai.
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ bên. Hình biểu diễn điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB là:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 2

    • A.
      Hình 3.
    • B.
      Hình 2 và Hình 3.
    • C.
      Hình 1 và Hình 4.
    • D.
      Hình 1 và Hình 3.
    Câu 12 :

    Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 3

    • A.
      Trong hình có 2 đoạn thẳng.
    • B.
      Trong hình có 1 đoạn thẳng.
    • C.
      Trong hình có 4 đoạn thẳng.
    • D.
      Trong hình có 3 đoạn thẳng.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    1. Sắp xếp dãy phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{6};\;\frac{1}{5}\;\) theo thứ tự từ tăng dần.

    2. Tìm x, biết:

    a) \(x + 8,5 = 21,7\)

    b) \(2,1 + x = - 5,3\)

    Câu 2 :

    Thực hiện phép tính (Tính hợp lí nếu có thể)

    a) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{3}{{11}}:3 - \frac{1}{7}\)

    b) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{13}} + \frac{3}{7}\)

    c) \(\frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}} + \frac{5}{3} \cdot \frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}}\)

    Câu 3 :

    Thắng ra siêu thị mua \(3,5\) kg quả bơ sáp, \(2\)kg táo. Giá (chưa tính thuế) của 1kg bơ sáp là \(40\,000\)đồng, 1kg táo là \(25\,000\)đồng

    a) Tính tổng số tiền hàng.

    b) Khi thanh toán Thắng phải trả thêm thuế VAT (thuế giá trị gia tăng) được tính bằng 10% tổng số tiền hàng. Tính số tiền Thắng phải thanh toán.

    Câu 4 :

    1. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi sau:

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 0 4

    a) Kể tên các điểm thuộc đường thẳng a;

    b) Điểm nào thuộc cả hai đường thẳng a và b.

    2. Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm. C là điểm nằm giữa A và B, AC = 3cm. M là trung điểm của BC. Tính BM.

    Câu 5 :

    So sánh hai phân số sau \({\rm{A}} = \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}};{\rm{B}} = \frac{{{{10}^{2021}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

      • A.
        \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
      • B.
        \(\frac{5}{0}\).
      • C.
        \(\frac{{25}}{{ - 3}}\).
      • D.
        \(\frac{5}{{4,3}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\) không phải phân số vì \(0,25 \notin \mathbb{Z}\).

      \(\frac{5}{0}\) không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.

      \(\frac{5}{{4,3}}\) không phải phân số vì \(4,3 \notin \mathbb{Z}\).

      \(\frac{{25}}{{ - 3}}\) là phân số vì \(25; - 3 \in \mathbb{Z}; - 3 \ne 0\).

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là:

      • A.
        \(\frac{5}{3}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 5}}{3}\).
      • C.
        \(\frac{3}{{ - 5}}\).
      • D.
        \(\frac{3}{5}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của phân số \(\frac{a}{b}\) là phân số \( - \frac{a}{b}\).

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là\(\frac{5}{3}\).

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Phân số \(\frac{{ - 6}}{{15}}\) bằng:

      • A.
        \(\frac{2}{5}\).
      • B.
        \(\frac{{ - 2}}{5}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 2}}{{15}}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 6}}{5}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.

      Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)

      Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{ - 6}}{{15}} = \frac{{ - 6:3}}{{15:3}} = \frac{{ - 2}}{5}\).

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Chọn kết quả đúng:

      • A.
        \(\frac{3}{{10}}\) < \(\frac{3}{7}\).
      • B.
        \(\frac{3}{{10}}\) > \(\frac{3}{7}\).
      • C.
        \(\frac{8}{{15}}\) > \(\frac{3}{5}\).
      • D.
        \(\frac{{ - 8}}{{10}}\) > \(\frac{3}{{74}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc so sánh phân số

      Lời giải chi tiết :

      So sánh \(\frac{3}{{10}}\) với \(\frac{3}{7}\): \(\frac{3}{{10}} = \frac{{3.7}}{{10.7}} = \frac{{21}}{{70}}\); \(\frac{3}{7} = \frac{{3.10}}{{7.10}} = \frac{{30}}{{70}}\). Vì \(21 < 30\) nên \(\frac{{21}}{{70}} < \frac{{30}}{{70}}\). Do đó \(\frac{3}{{10}} < \frac{3}{7}\).

      Nên A đúng, B sai.

      \(\frac{8}{{15}} < \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}\) nên C sai.

      \(\frac{{ - 8}}{{10}} < 0 < \frac{3}{{74}}\) nên D sai.

      Đáp án A.

      Câu 5 :

      Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -7235,3461 là:

      • A.
        2.
      • B.
        3.
      • C.
        4.
      • D.
        6.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -7235,3461 là 4.

      Đáp án C.

      Câu 6 :

      Làm tròn số 2315,2345 đến hàng phần trăm ta được số

      • A.
        2315,24.
      • B.
        2315,23.
      • C.
        2315.
      • D.
        2315,20.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 2315,2345 đến hàng phần trăm ta được số 2315,23.

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Số đối của số-7235,346 là

      • A.
        -7235,346.
      • B.
        7235,346.
      • C.
        7235,35.
      • D.
        7235,34.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số đối: Hai số đối nhau thì tổng của chúng bằng 0.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của số-7235,346 là 7235,346.

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Sắp xếp các số thập phân 7,32; -15,7; -0,9; 6,29 theo thứ tự giảm dần.

      • A.
        7,32; 6,29; -0,9; -15,7.
      • B.
        7,32; 6,29; -15,7; -0,9.
      • C.
        -15,7; 7,32; 6,29; -0,9.
      • D.
        -0,9; -15,7; 6,29; 7,32.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc so sánh hai số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta chia các số thập phân thành hai nhóm

      + Nhóm 1 (các số lớn hơn 0): 7,32; 6,29

      Ta có: 7,32 > 6,29.

      + Nhóm 2 (các số nhỏ hơn 0): -15,7; -0,9.

      Vì 0,9 < 15,7 nên – 0,9 > - 15,7.

      Sắp xếp các số đó theo thứ tự giảm dần, ta được:

      7,32; 6,29; -0,9; -15,7.

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Cho hình 1, chọn khẳng định đúng:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 1

      • A.
        A \( \in \) m.
      • B.
        B \( \in \) m, C \( \in \) m.
      • C.
        A \( \in \) m, C \( \in \) m.
      • D.
        B \( \in \) m, A \( \in \) m.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy điểm A không thuộc m, điểm B, C thuộc m nên ta có:

      \(A \notin m;b \in m;c \in m\). Vậy đáp án đúng là B.

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Chọn câu đúng 

      • A.
        Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng.
      • B.
        Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
      • C.
        Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
      • D.
        Cả ba đáp án trên đều sai.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về ba điểm thẳng hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng nên C đúng.

      Đáp án C.

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ bên. Hình biểu diễn điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB là:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 2

      • A.
        Hình 3.
      • B.
        Hình 2 và Hình 3.
      • C.
        Hình 1 và Hình 4.
      • D.
        Hình 1 và Hình 3.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 1 và hình 3 biểu diễn điểm M là trung điểm của AB.

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 3

      • A.
        Trong hình có 2 đoạn thẳng.
      • B.
        Trong hình có 1 đoạn thẳng.
      • C.
        Trong hình có 4 đoạn thẳng.
      • D.
        Trong hình có 3 đoạn thẳng.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ có 3 đoạn thẳng, đó là: AO, OB, AB.

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      1. Sắp xếp dãy phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{6};\;\frac{1}{5}\;\) theo thứ tự từ tăng dần.

      2. Tìm x, biết:

      a) \(x + 8,5 = 21,7\)

      b) \(2,1 + x = - 5,3\)

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào quy tắc so sánh các phân số cùng tử số.

      2. Sử dụng quy tắc tính với số thập phân để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      1. Vì 2 < 4 < 5 < 6 nên \(\frac{1}{2} > \frac{1}{4} > \frac{1}{5} > \;\frac{1}{6}\)

      2. 

      a) x + 8,5 = 21,7

      x = 21,7 – 8,5

      x = 13,2

      Vậy x = 13,2.

      b) \(2,1 + x = - 5,3\)

      x = - 5,3 – 2,1

      x = -7,4

      Vậy x = -7,4.

      Câu 2 :

      Thực hiện phép tính (Tính hợp lí nếu có thể)

      a) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{3}{{11}}:3 - \frac{1}{7}\)

      b) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{13}} + \frac{3}{7}\)

      c) \(\frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}} + \frac{5}{3} \cdot \frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc tính với phân số.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{3}{{11}}:3 - \frac{1}{7}\)\( = \frac{{10}}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{7}\)\( = \frac{{11}}{{11}} - \frac{1}{7}\)\( = 1 - \frac{1}{7}\)\( = \frac{6}{7}\)

      b) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{13}} + \frac{3}{7}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{7} + \frac{3}{7}} \right) + \frac{5}{{13}}\)\( = 0 + \frac{5}{{13}}\)\( = \frac{5}{{13}}\)

      c) \(\frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}} + \frac{5}{3} \cdot \frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}}\)\( = \frac{5}{3}.\left( {\frac{7}{{25}} + \frac{{21}}{{25}} - \frac{7}{{25}}} \right)\)\( = \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}}\)\( = \frac{7}{5}\)

      Câu 3 :

      Thắng ra siêu thị mua \(3,5\) kg quả bơ sáp, \(2\)kg táo. Giá (chưa tính thuế) của 1kg bơ sáp là \(40\,000\)đồng, 1kg táo là \(25\,000\)đồng

      a) Tính tổng số tiền hàng.

      b) Khi thanh toán Thắng phải trả thêm thuế VAT (thuế giá trị gia tăng) được tính bằng 10% tổng số tiền hàng. Tính số tiền Thắng phải thanh toán.

      Phương pháp giải :

      a) Tính tổng số tiền hàng.

      b) Tính số tiền thuế giá trị gia tăng.

      Số tiền Thắng phải thanh toán bằng tổng số tiền hàng và tiền thuế VAT.

      Lời giải chi tiết :

      a) Tổng số tiền hàng Thắng đã mua là:

      \(3,5.40\,000 + 2.25\,000 = 140\,000 + 50\,000 = 190000\) (đồng)

      b) Số tiền thuế giá trị gia tăng VAT là:

      \(190000.\frac{{10}}{{100}} = 19\,000\) (đồng)

      Số tiền Thắng phải thanh toán là:

      \(190\,000 + 19\,000 = 209\,000\) (đồng)

      Vậy số tiền hàng là 190 000 đồng; số tiền Thắng phải thanh toán là 209 000 đồng.

      Câu 4 :

      1. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 4

      a) Kể tên các điểm thuộc đường thẳng a;

      b) Điểm nào thuộc cả hai đường thẳng a và b.

      2. Vẽ đoạn thẳng AB = 7cm. C là điểm nằm giữa A và B, AC = 3cm. M là trung điểm của BC. Tính BM.

      Phương pháp giải :

      1. Quan sát hình vẽ để trả lời.

      2. Sử dụng kiến thức về trung điểm của một đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      1. 

      a) Điểm C, O thuộc đường thẳng a.

      b) Điểm O thuộc đường thẳng a và b.

      2. 

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 1 5

      Ta có \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B\) nên \(AC + BC = AB\)

      Hay \(BC = AB - AC = 7 - 3 = 4cm\).

      Vì \(M\) là trung điểm \(BC\) nên \(BM = \frac{{BC}}{2} = \frac{4}{2} = 2(cm)\).

      Vậy BM = 2cm.

      Câu 5 :

      So sánh hai phân số sau \({\rm{A}} = \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}};{\rm{B}} = \frac{{{{10}^{2021}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}}\).

      Phương pháp giải :

      Lấy 1 – A; 1 – B.

      So sánh 1 – A và 1 – B từ đó ta so sánh được A và B.

      Lời giải chi tiết :

      +) \(1 - A = 1 - \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2023}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} - \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2023}} - {{10}^{2022}}}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}}.9}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\)

      +) \(1 - B = 1 - \frac{{{{10}^{2021}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} - \frac{{{{10}^{2021}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}} - {{10}^{2021}}}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2021}}.9}}{{{{10}^{2022}} + 1}}\)

      +) Để so sánh \(1 - A\) và \(1 - B\) ta so sánh \(\frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\) và \(\frac{1}{{{{10}^{2022}} + 1}}\)

      \(\frac{1}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 10}} < \frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\)

      Suy ra \(1 - B < 1 - A\)

      Suy ra \(A < B\).

      Vậy A < B.

      Khởi động năm học lớp 6 đầy tự tin với nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 trong chuyên mục toán 6 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo khung chương trình sách giáo khoa THCS, sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy giúp các em tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, xây dựng nền tảng kiến thức Toán vững chắc, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn

      Kỳ thi giữa học kì 2 Toán 6 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kì vừa qua. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 được thiết kế để kiểm tra kiến thức và kỹ năng giải toán mà học sinh đã được học, bao gồm các chủ đề chính như số nguyên, phân số, tỉ số, phần trăm, hình học cơ bản và biểu đồ.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.
      • Bài toán thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào giải quyết các vấn đề thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

      Nội dung chi tiết đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi:

      1. Số nguyên

      Các bài tập về số nguyên thường tập trung vào các nội dung sau:

      • So sánh số nguyên
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên
      • Tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên
      • Ứng dụng số nguyên vào giải quyết các bài toán thực tế

      2. Phân số

      Các bài tập về phân số thường tập trung vào các nội dung sau:

      • So sánh phân số
      • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số
      • Rút gọn phân số
      • Tìm phân số bằng nhau

      3. Tỉ số và phần trăm

      Các bài tập về tỉ số và phần trăm thường tập trung vào các nội dung sau:

      • Tìm tỉ số của hai đại lượng
      • Tính phần trăm của một số
      • Ứng dụng tỉ số và phần trăm vào giải quyết các bài toán thực tế

      4. Hình học cơ bản

      Các bài tập về hình học cơ bản thường tập trung vào các nội dung sau:

      • Nhận biết các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn)
      • Tính chu vi và diện tích của các hình cơ bản
      • Vẽ các hình cơ bản

      Làm thế nào để ôn thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 hiệu quả?

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa học kì 2 Toán 6, học sinh cần có kế hoạch ôn tập khoa học và hợp lý. Dưới đây là một số lời khuyên:

      1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Tìm hiểu các dạng bài tập đặc biệt: Tập trung vào các dạng bài tập khó và thường xuyên xuất hiện trong đề thi.
      4. Làm đề thi thử: Làm các đề thi thử để đánh giá năng lực bản thân và làm quen với cấu trúc đề thi.
      5. Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được giải đáp và hướng dẫn.

      Giaibaitoan.com: Hỗ trợ học sinh ôn thi giữa kì 2 Toán 6

      Giaibaitoan.com cung cấp đầy đủ các tài liệu ôn thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6, bao gồm:

      • Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6
      • Đáp án chi tiết và giải thích dễ hiểu
      • Các bài tập luyện tập theo từng chủ đề
      • Các video hướng dẫn giải bài tập

      Hãy truy cập Giaibaitoan.com ngay hôm nay để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa học kì 2 Toán 6!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6