Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài kiểm tra trắc nghiệm về chủ đề Đơn thức trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án chi tiết để bạn tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

    • A.
      2.
    • B.
      \(5x + 9\).
    • C.
      \({x^3}{y^2}\).
    • D.
      \(3x\).
    Câu 2 :

    Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(3\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(5\).
    Câu 3 :

    Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

    • A.
      \( - 6{x^3}{y^3}\).
    • B.
      \(6{x^3}{y^3}\).
    • C.
      \(6{x^3}{y^2}\).
    • D.
      \( - 6{x^2}{y^3}\).
    Câu 4 :

    Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

    • A.
      \( - 36\).
    • B.
      \( - 36{a^2}{b^2}\).
    • C.
      \(36{a^2}{b^2}\).
    • D.
      \( - 36{a^2}\).
    Câu 5 :

    Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

    • A.
      \(a{b^2}{x^2}yz\).
    • B.
      \({x^2}y\).
    • C.
      \({x^2}yz\).
    • D.
      \(100ab\).
    Câu 6 :

    Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

    • A.

      0; 1; 3; 4.

    • B.

      0; 3; 1; 4.

    • C.
      0; 1; 2; 3.
    • D.
      0; 1; 3; 2.
    Câu 7 :

    Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

    • A.
      \(10{x^2}{y^4}\).
    • B.
      \(9{x^2}{y^4}\).
    • C.
      \( - 9{x^2}{y^4}\).
    • D.
      \( - 4{x^2}{y^4}\).
    Câu 8 :

    Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

    • A.
      \( - 21{y^2}z\).
    • B.
      \( - 3{y^2}z\).
    • C.
      \(3{y^4}{z^2}\).
    • D.
      \(3{y^2}z\).
    Câu 9 :

    Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

    • A.

      \(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

    • B.
      \(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).
    • C.

      \(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

    • D.
      \( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).
    Câu 10 :

    Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

    • A.
      \( - 1500\).
    • B.
      \( - 750\).
    • C.
      30
    • D.
      1500
    Câu 11 :

    Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

    • A.
      \(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
    • B.
      \({a^5}{x^3}{y^3}\).
    • C.
      \(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
    • D.
      \({x^3}{y^3}\).
    Câu 12 :

    Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x = - 1\); \(y = - 1\); \(z = - 2\).

    • A.

      \(10\).

    • B.

      \(20\).

    • C.

      \( - 40\).

    • D.

      \(40\).

    Câu 13 :

    Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

    • A.
      \(59{x^5}{y^4}\).
    • B.
      \(49{x^5}{y^4}\).
    • C.
      \(65{x^5}{y^4}\).
    • D.
      \(17{x^5}{y^4}\).
    Câu 14 :

    Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

    • A.
      a = 9.
    • B.
      a = 1.
    • C.
      a = 3.
    • D.
      a = 2.
    Câu 15 :

    Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

    • A.
      Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
    • B.
      Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
    • C.
      Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
    • D.
      Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

    • A.
      2.
    • B.
      \(5x + 9\).
    • C.
      \({x^3}{y^2}\).
    • D.
      \(3x\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

    Lời giải chi tiết :

    Theo định nghĩa đơn thức thì \(5x + 9\) không là đơn thức.

    Câu 2 :

    Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(3\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(5\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác \(0\)và có cùng phần biến. Các số khác \(0\) được coi là những đơn thức đồng dạng.

    Lời giải chi tiết :

    Có ba nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức đã cho gồm :

    Nhóm thứ nhất : \( - \frac{2}{3}{x^3}y\), \(2{x^3}y\).

    Nhóm thứ hai: \(5{x^2}y\), \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

    Nhóm thứ ba: \( - x{y^2}\), \(6x{y^2}\).

    \( \frac {3}{4} \) không có đơn thức nào đồng dạng.

    Câu 3 :

    Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

    • A.
      \( - 6{x^3}{y^3}\).
    • B.
      \(6{x^3}{y^3}\).
    • C.
      \(6{x^3}{y^2}\).
    • D.
      \( - 6{x^2}{y^3}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức với nhau: Ta nhân các hệ số với nhau, các biến với nhau (chú ý dấu của hệ số và biến)
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2} = 2.\left( { - 3} \right).{x^3}.y.{y^2} = - 6{x^3}{y^3}\).

    Câu 4 :

    Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

    • A.
      \( - 36\).
    • B.
      \( - 36{a^2}{b^2}\).
    • C.
      \(36{a^2}{b^2}\).
    • D.
      \( - 36{a^2}\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Các số, hằng số của đơn thức là hệ số
    Lời giải chi tiết :
    Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với \(a,b\) là hằng số có hệ số là: \( - 36{a^2}{b^2}.\)
    Câu 5 :

    Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

    • A.
      \(a{b^2}{x^2}yz\).
    • B.
      \({x^2}y\).
    • C.
      \({x^2}yz\).
    • D.
      \(100ab\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Phần chứa biến là phần biến của đơn thức
    Lời giải chi tiết :
    Đơn thức \(100ab{x^2}yz\) với \(a,b\) là hằng số có phần biến số là: \({x^2}yz\).
    Câu 6 :

    Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

    • A.

      0; 1; 3; 4.

    • B.

      0; 3; 1; 4.

    • C.
      0; 1; 2; 3.
    • D.
      0; 1; 3; 2.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến
    Lời giải chi tiết :

    Đơn thức\( - 10\)có bậc là \(0\).

    Đơn thức \(\frac{1}{3}x\) có bậc là \(1.\)

    Đơn thức\(2{x^2}y\) có bậc là \(2 + 1 = 3.\)

    Đơn thức\(5{x^2}.{x^2} = 5{x^4}\) có bậc là \(4.\)

    Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là: 0; 1; 3; 4.

    Câu 7 :

    Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

    • A.
      \(10{x^2}{y^4}\).
    • B.
      \(9{x^2}{y^4}\).
    • C.
      \( - 9{x^2}{y^4}\).
    • D.
      \( - 4{x^2}{y^4}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    \(3{x^2}{y^4} + 7{x^2}{y^4} = \left( {3 + 7} \right){x^2}{y^4} = 10{x^2}{y^4}\)

    Câu 8 :

    Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

    • A.
      \( - 21{y^2}z\).
    • B.
      \( - 3{y^2}z\).
    • C.
      \(3{y^4}{z^2}\).
    • D.
      \(3{y^2}z\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng quy tắc trừ hai đơn thức đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    \( - 9{y^2}z - \left( { - 12{y^2}z} \right) = \left( { - 9 + 12} \right){y^2}z\)\( = 3{y^2}z\).

    Câu 9 :

    Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

    • A.

      \(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

    • B.
      \(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).
    • C.

      \(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

    • D.
      \( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Thu gọn đơn thức: hệ số nhân với nhau, các biến nhân với nhau
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right) = \left[ {\frac{5}{4}.\left( { - \frac{6}{5}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right)} \right]\left( {{x^2}.x.x} \right).\left( {y.y.y} \right) = \frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}.\)

    Câu 10 :

    Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

    • A.
      \( - 1500\).
    • B.
      \( - 750\).
    • C.
      30
    • D.
      1500

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần hệ số chứa các số không có biến
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3} \\= 4{x^4}.\left( { - 3{y^3}} \right).\left( { - 125{x^3}{z^3}} \right)\\= 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 125} \right).{x^4}.{x^3}.{y^3}.{z^3}\\= 1500{x^7}{y^3}{z^3}.\end{array}\)

    Hệ số của đơn thức đã cho là \(1500.\)

    Câu 11 :

    Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

    • A.
      \(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
    • B.
      \({a^5}{x^3}{y^3}\).
    • C.
      \(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
    • D.
      \({x^3}{y^3}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần biến là chứa các biến x, y
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right) = \frac{{{a^2}}}{{16}}.3xy.4{a^2}{x^2}.\frac{9}{2}a{y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\frac{9}{2}a} \right).{x^3}{y^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}.\end{array}\)

    Phần biến số của đơn thức đã cho là: \({x^3}{y^3}.\)

    Câu 12 :

    Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x = - 1\); \(y = - 1\); \(z = - 2\).

    • A.

      \(10\).

    • B.

      \(20\).

    • C.

      \( - 40\).

    • D.

      \(40\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Thay các giá trị x =-1; y = -1; z = -2 vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\)
    Lời giải chi tiết :

    Thay \(x = - 1\), \(y = - 1\), \(z = - 2\) vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) ta được: \(5.{\left( { - 1} \right)^4}.{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} = - 40.\)

    Câu 13 :

    Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

    • A.
      \(59{x^5}{y^4}\).
    • B.
      \(49{x^5}{y^4}\).
    • C.
      \(65{x^5}{y^4}\).
    • D.
      \(17{x^5}{y^4}\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thu gọn các đơn thức nhỏ trong biểu thức đại số rồi mới tiến hằng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

    Áp dụng các công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\), \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\), \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^m}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

    \( = 9{\left( {{x^2}} \right)^2}{\left( {{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2} \right)^3}{x^3}{y^3}{x^2}y + {3.2^4}{x^4}x{y^4}\)

    \( = 9{x^4}{y^4}x - \left( { - 8} \right){x^3}{y^3}{x^2}y + 48{x^4}x{y^4}\)

    \( = 9{x^5}{y^4} + 8{x^5}{y^4} + 48{x^5}{y^4}\)

    \( = \left( {9 + 8 + 48} \right){x^5}{y^4}\)

    \( = 65{x^5}{y^4}\).

    Câu 14 :

    Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

    • A.
      a = 9.
    • B.
      a = 1.
    • C.
      a = 3.
    • D.
      a = 2.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện cộng các đơn thức rồi cho kết quả hệ số bằng 6. Từ đó tìm ra hằng số a

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(ax{y^3} + \left( { - 4xy^3} \right) + 7x{y^3} = \left( {a - 4 + 7} \right)x{y^3}\)

    Từ giả thiết suy ra:

    \(a + 3 = 6 \\ a = 6 - 3 \\ a = 3\)

    Câu 15 :

    Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

    • A.
      Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
    • B.
      Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
    • C.
      Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
    • D.
      Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta xét dấu của các hệ số và các biến.

    Các số không âm nhân với nhau ta được tích là số không âm.

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)

    Ta có: \(2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}} > 0\) với \(a \ne 0.\)

    Lại có: \({x^2} \ge 0;\,\,{y^4} \ge 0;\,\,{z^6} \ge 0\) nên \({x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\) với mọi \(x;\,y;\,z.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      • A.
        2.
      • B.
        \(5x + 9\).
      • C.
        \({x^3}{y^2}\).
      • D.
        \(3x\).
      Câu 2 :

      Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(3\).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        \(5\).
      Câu 3 :

      Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

      • A.
        \( - 6{x^3}{y^3}\).
      • B.
        \(6{x^3}{y^3}\).
      • C.
        \(6{x^3}{y^2}\).
      • D.
        \( - 6{x^2}{y^3}\).
      Câu 4 :

      Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

      • A.
        \( - 36\).
      • B.
        \( - 36{a^2}{b^2}\).
      • C.
        \(36{a^2}{b^2}\).
      • D.
        \( - 36{a^2}\).
      Câu 5 :

      Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

      • A.
        \(a{b^2}{x^2}yz\).
      • B.
        \({x^2}y\).
      • C.
        \({x^2}yz\).
      • D.
        \(100ab\).
      Câu 6 :

      Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

      • A.

        0; 1; 3; 4.

      • B.

        0; 3; 1; 4.

      • C.
        0; 1; 2; 3.
      • D.
        0; 1; 3; 2.
      Câu 7 :

      Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

      • A.
        \(10{x^2}{y^4}\).
      • B.
        \(9{x^2}{y^4}\).
      • C.
        \( - 9{x^2}{y^4}\).
      • D.
        \( - 4{x^2}{y^4}\).
      Câu 8 :

      Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

      • A.
        \( - 21{y^2}z\).
      • B.
        \( - 3{y^2}z\).
      • C.
        \(3{y^4}{z^2}\).
      • D.
        \(3{y^2}z\).
      Câu 9 :

      Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

      • A.

        \(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

      • B.
        \(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).
      • C.

        \(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

      • D.
        \( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).
      Câu 10 :

      Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

      • A.
        \( - 1500\).
      • B.
        \( - 750\).
      • C.
        30
      • D.
        1500
      Câu 11 :

      Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

      • A.
        \(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
      • B.
        \({a^5}{x^3}{y^3}\).
      • C.
        \(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
      • D.
        \({x^3}{y^3}\).
      Câu 12 :

      Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x = - 1\); \(y = - 1\); \(z = - 2\).

      • A.

        \(10\).

      • B.

        \(20\).

      • C.

        \( - 40\).

      • D.

        \(40\).

      Câu 13 :

      Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

      • A.
        \(59{x^5}{y^4}\).
      • B.
        \(49{x^5}{y^4}\).
      • C.
        \(65{x^5}{y^4}\).
      • D.
        \(17{x^5}{y^4}\).
      Câu 14 :

      Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

      • A.
        a = 9.
      • B.
        a = 1.
      • C.
        a = 3.
      • D.
        a = 2.
      Câu 15 :

      Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

      • A.
        Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
      • B.
        Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
      • C.
        Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
      • D.
        Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).
      Câu 1 :

      Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      • A.
        2.
      • B.
        \(5x + 9\).
      • C.
        \({x^3}{y^2}\).
      • D.
        \(3x\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

      Lời giải chi tiết :

      Theo định nghĩa đơn thức thì \(5x + 9\) không là đơn thức.

      Câu 2 :

      Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(3\).
      • C.
        \(4\).
      • D.
        \(5\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác \(0\)và có cùng phần biến. Các số khác \(0\) được coi là những đơn thức đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Có ba nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức đã cho gồm :

      Nhóm thứ nhất : \( - \frac{2}{3}{x^3}y\), \(2{x^3}y\).

      Nhóm thứ hai: \(5{x^2}y\), \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

      Nhóm thứ ba: \( - x{y^2}\), \(6x{y^2}\).

      \( \frac {3}{4} \) không có đơn thức nào đồng dạng.

      Câu 3 :

      Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

      • A.
        \( - 6{x^3}{y^3}\).
      • B.
        \(6{x^3}{y^3}\).
      • C.
        \(6{x^3}{y^2}\).
      • D.
        \( - 6{x^2}{y^3}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức với nhau: Ta nhân các hệ số với nhau, các biến với nhau (chú ý dấu của hệ số và biến)
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2} = 2.\left( { - 3} \right).{x^3}.y.{y^2} = - 6{x^3}{y^3}\).

      Câu 4 :

      Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

      • A.
        \( - 36\).
      • B.
        \( - 36{a^2}{b^2}\).
      • C.
        \(36{a^2}{b^2}\).
      • D.
        \( - 36{a^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Các số, hằng số của đơn thức là hệ số
      Lời giải chi tiết :
      Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với \(a,b\) là hằng số có hệ số là: \( - 36{a^2}{b^2}.\)
      Câu 5 :

      Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

      • A.
        \(a{b^2}{x^2}yz\).
      • B.
        \({x^2}y\).
      • C.
        \({x^2}yz\).
      • D.
        \(100ab\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Phần chứa biến là phần biến của đơn thức
      Lời giải chi tiết :
      Đơn thức \(100ab{x^2}yz\) với \(a,b\) là hằng số có phần biến số là: \({x^2}yz\).
      Câu 6 :

      Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

      • A.

        0; 1; 3; 4.

      • B.

        0; 3; 1; 4.

      • C.
        0; 1; 2; 3.
      • D.
        0; 1; 3; 2.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến
      Lời giải chi tiết :

      Đơn thức\( - 10\)có bậc là \(0\).

      Đơn thức \(\frac{1}{3}x\) có bậc là \(1.\)

      Đơn thức\(2{x^2}y\) có bậc là \(2 + 1 = 3.\)

      Đơn thức\(5{x^2}.{x^2} = 5{x^4}\) có bậc là \(4.\)

      Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là: 0; 1; 3; 4.

      Câu 7 :

      Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

      • A.
        \(10{x^2}{y^4}\).
      • B.
        \(9{x^2}{y^4}\).
      • C.
        \( - 9{x^2}{y^4}\).
      • D.
        \( - 4{x^2}{y^4}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      \(3{x^2}{y^4} + 7{x^2}{y^4} = \left( {3 + 7} \right){x^2}{y^4} = 10{x^2}{y^4}\)

      Câu 8 :

      Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

      • A.
        \( - 21{y^2}z\).
      • B.
        \( - 3{y^2}z\).
      • C.
        \(3{y^4}{z^2}\).
      • D.
        \(3{y^2}z\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng quy tắc trừ hai đơn thức đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      \( - 9{y^2}z - \left( { - 12{y^2}z} \right) = \left( { - 9 + 12} \right){y^2}z\)\( = 3{y^2}z\).

      Câu 9 :

      Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

      • A.

        \(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

      • B.
        \(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).
      • C.

        \(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).

      • D.
        \( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Thu gọn đơn thức: hệ số nhân với nhau, các biến nhân với nhau
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right) = \left[ {\frac{5}{4}.\left( { - \frac{6}{5}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right)} \right]\left( {{x^2}.x.x} \right).\left( {y.y.y} \right) = \frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}.\)

      Câu 10 :

      Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

      • A.
        \( - 1500\).
      • B.
        \( - 750\).
      • C.
        30
      • D.
        1500

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần hệ số chứa các số không có biến
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3} \\= 4{x^4}.\left( { - 3{y^3}} \right).\left( { - 125{x^3}{z^3}} \right)\\= 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 125} \right).{x^4}.{x^3}.{y^3}.{z^3}\\= 1500{x^7}{y^3}{z^3}.\end{array}\)

      Hệ số của đơn thức đã cho là \(1500.\)

      Câu 11 :

      Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

      • A.
        \(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
      • B.
        \({a^5}{x^3}{y^3}\).
      • C.
        \(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
      • D.
        \({x^3}{y^3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần biến là chứa các biến x, y
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right) = \frac{{{a^2}}}{{16}}.3xy.4{a^2}{x^2}.\frac{9}{2}a{y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\frac{9}{2}a} \right).{x^3}{y^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}.\end{array}\)

      Phần biến số của đơn thức đã cho là: \({x^3}{y^3}.\)

      Câu 12 :

      Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x = - 1\); \(y = - 1\); \(z = - 2\).

      • A.

        \(10\).

      • B.

        \(20\).

      • C.

        \( - 40\).

      • D.

        \(40\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Thay các giá trị x =-1; y = -1; z = -2 vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\)
      Lời giải chi tiết :

      Thay \(x = - 1\), \(y = - 1\), \(z = - 2\) vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) ta được: \(5.{\left( { - 1} \right)^4}.{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} = - 40.\)

      Câu 13 :

      Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

      • A.
        \(59{x^5}{y^4}\).
      • B.
        \(49{x^5}{y^4}\).
      • C.
        \(65{x^5}{y^4}\).
      • D.
        \(17{x^5}{y^4}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thu gọn các đơn thức nhỏ trong biểu thức đại số rồi mới tiến hằng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

      Áp dụng các công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\), \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\), \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^m}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

      \( = 9{\left( {{x^2}} \right)^2}{\left( {{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2} \right)^3}{x^3}{y^3}{x^2}y + {3.2^4}{x^4}x{y^4}\)

      \( = 9{x^4}{y^4}x - \left( { - 8} \right){x^3}{y^3}{x^2}y + 48{x^4}x{y^4}\)

      \( = 9{x^5}{y^4} + 8{x^5}{y^4} + 48{x^5}{y^4}\)

      \( = \left( {9 + 8 + 48} \right){x^5}{y^4}\)

      \( = 65{x^5}{y^4}\).

      Câu 14 :

      Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

      • A.
        a = 9.
      • B.
        a = 1.
      • C.
        a = 3.
      • D.
        a = 2.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Thực hiện cộng các đơn thức rồi cho kết quả hệ số bằng 6. Từ đó tìm ra hằng số a

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(ax{y^3} + \left( { - 4xy^3} \right) + 7x{y^3} = \left( {a - 4 + 7} \right)x{y^3}\)

      Từ giả thiết suy ra:

      \(a + 3 = 6 \\ a = 6 - 3 \\ a = 3\)

      Câu 15 :

      Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

      • A.
        Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
      • B.
        Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
      • C.
        Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
      • D.
        Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Ta xét dấu của các hệ số và các biến.

      Các số không âm nhân với nhau ta được tích là số không âm.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)

      Ta có: \(2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}} > 0\) với \(a \ne 0.\)

      Lại có: \({x^2} \ge 0;\,\,{y^4} \ge 0;\,\,{z^6} \ge 0\) nên \({x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\) với mọi \(x;\,y;\,z.\)

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 1: Đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 1: Đơn thức trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức tiếp theo về đa thức và các phép toán trên đa thức. Việc nắm vững khái niệm đơn thức, các yếu tố của đơn thức, bậc của đơn thức và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đơn thức là vô cùng cần thiết.

      Khái niệm Đơn thức

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ chứa tích của các số và các biến, với số mũ của mỗi biến là một số nguyên không âm. Ví dụ: 3x2y, -5ab3, 7 là các đơn thức.

      Các yếu tố của Đơn thức

      Một đơn thức có các yếu tố sau:

      • Phần biến: Gồm các biến và số mũ của chúng.
      • Phần hệ số: Gồm các số.

      Ví dụ: Trong đơn thức 3x2y, phần biến là x2y và phần hệ số là 3.

      Bậc của Đơn thức

      Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong phần biến. Ví dụ: Bậc của đơn thức 3x2y là 2 + 1 = 3.

      Các phép toán trên Đơn thức

      Phép cộng, trừ Đơn thức

      Để cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng (các đơn thức có cùng phần biến), ta cộng hoặc trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến. Ví dụ: 2x2y + 5x2y = 7x2y.

      Phép nhân Đơn thức

      Để nhân các đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. Ví dụ: (2x2y) * (3xy2) = 6x3y3.

      Phép chia Đơn thức

      Để chia các đơn thức, ta chia các hệ số với nhau và chia các phần biến với nhau. Ví dụ: (6x3y3) / (2x2y) = 3xy2.

      Bài tập Trắc nghiệm minh họa

      Câu 1: Đơn thức nào sau đây là đơn thức bậc 3?

      1. A. 2x2y
      2. B. 5x3
      3. C. -3xy2
      4. D. 7x4y

      Câu 2: Thu gọn đơn thức -2x2y + 4x2y - x2y ta được:

      1. A. x2y
      2. B. -x2y
      3. C. 3x2y
      4. D. 7x2y

      Mẹo giải bài tập Đơn thức

      • Nắm vững định nghĩa và các yếu tố của đơn thức.
      • Luyện tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đơn thức một cách thành thạo.
      • Chú ý đến việc thu gọn đơn thức trước khi thực hiện các phép toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      Ứng dụng của Đơn thức trong thực tế

      Đơn thức được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như tính diện tích, thể tích, tốc độ, gia tốc, và mô tả các hiện tượng vật lý, hóa học.

      Kết luận

      Hy vọng với bài viết này, bạn đã nắm vững kiến thức về Đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức và có thể tự tin giải các bài tập trắc nghiệm. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8