Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 21: Phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 21: Phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 21: Phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 21: Phân thức đại số môn Toán 8 chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phân thức đại số, các phép toán trên phân thức, và ứng dụng của chúng trong giải toán.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?

    • A.
      \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)
    • B.
      \(\frac{{x + 3}}{5}\)
    • C.
      \({x^2} - 3x + 1\)
    • D.
      \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\)
    Câu 2 :

    Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?

    • A.
      \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}}\) và \(\frac{{xy}}{{3y}}\)
    • B.
      \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}}\) và \(\frac{{3y}}{{xy}}\)
    • C.
      \(\frac{3}{{24x}}\) và \(\frac{{2y}}{{16xy}}\)
    • D.
      \(\frac{{3xy}}{5}\) và \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)
    Câu 3 :

    Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:

    • A.
      \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\)
    • B.
      \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\)
    • C.
      \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\)
    • D.
      \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
    Câu 4 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa?

    • A.
      \(x \ne 3\)
    • B.
      \(x \ne \frac{7}{5}\)
    • C.
      \(x \ne - 3\)
    • D.
      \(x \ne \pm 3\)
    Câu 5 :

    Phân thức \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}}\) có giá trị bằng \(\frac{{11}}{7}\) khi \(x\) bằng:

    • A.
      1
    • B.
      \(\frac{1}{2}\)
    • C.
      2
    • D.
      Không có giá trị \(x\) thỏa mãn
    Câu 6 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\) có giá trị bằng 0?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 7 :

    Chọn câu sai.

    • A.
      \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\)
    • C.
      \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\)
    • D.
      \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
    Câu 8 :

    Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức \(\frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)?

    • A.
      \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\)
    Câu 9 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định?

    • A.
      \(x \ne - 1\) và \(x \ne 3\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x \ne - 2\)
    • D.
      \(x \in \mathbb{R}\)
    Câu 10 :

    Tìm \(a\) để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\):

    • A.
      \(a = - 2x\)
    • B.
      \(a = - x\)
    • C.
      \(a = - y\)
    • D.
      \(a = - 1\)
    Câu 11 :

    Tìm đa thức \(M\) thỏa mãn: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}}\,\left( {x \ne \pm \frac{3}{2}} \right)\)

    • A.
      \(M = 6{x^2} + 9x\)
    • B.
      \(M = - 3x\)
    • C.
      \(M = 3x\)
    • D.
      \(M = 2x + 3\)
    Câu 12 :

    Hãy tìm phân thức \(\frac{P}{Q}\) thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\)

    • A.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{5x + 3}}\)
    • B.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\)
    Câu 13 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

    • A.
      \(x = 2\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = - 1\)
    Câu 14 :

    Điều kiện để phân thức \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) là?

    • A.
      \(x > \frac{5}{2}\)
    • B.
      \(x < \frac{5}{2}\)
    • C.
      \(x < - \frac{5}{2}\)
    • D.
      \(x > 5\)
    Câu 15 :

    Với \(x \ne y\), hãy viết phân thức \(\frac{1}{{x - y}}\) dưới dạng phân thức có tử là \({x^2} - {y^2}\)

    • A.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x + y}}\)
    • C.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x - y}}\)
    • D.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)
    Câu 16 :

    Đưa phân thức \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}}\) về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.

    • A.
      \(\frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)
    • B.
      \(\frac{{x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
    • C.
      \(\frac{{x - 6}}{{{x^2} - 4}}\)
    • D.
      \(\frac{{3x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
    Câu 17 :

    Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\)

    • A.
      2
    • B.
      4
    • C.
      8
    • D.
      16
    Câu 18 :

    Cho \(a > b > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    Câu 19 :

    Cho \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) và \(2a > b > 0\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

    • A.
      \(\frac{1}{9}\)
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      3
    • D.
      9

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?

    • A.
      \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)
    • B.
      \(\frac{{x + 3}}{5}\)
    • C.
      \({x^2} - 3x + 1\)
    • D.
      \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó \(A,\,B\) là hai đa thức và \(B\) khác đa thức 0.

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\) có \(A = 1;\,B = {x^2} + 1 > 0\forall x \Rightarrow \frac{1}{{{x^2} + 1}}\) là phân thức đại số

    \(\frac{{x + 3}}{5}\) có \(A = x + 3;\,B = 5 \Rightarrow \frac{{x + 3}}{5}\) là phân thức đại số

    \({x^2} - 3x + 1\) có \(A = {x^2} - 3x + 1;\,B = 1 \Rightarrow {x^2} - 3x + 1\) là phân thức đại số

    \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\) có \(A = {x^2} + 4;\,B = 0 \Rightarrow \frac{{{x^2} + 4}}{0}\) không là phân thức đại số

    Câu 2 :

    Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?

    • A.
      \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}}\) và \(\frac{{xy}}{{3y}}\)
    • B.
      \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}}\) và \(\frac{{3y}}{{xy}}\)
    • C.
      \(\frac{3}{{24x}}\) và \(\frac{{2y}}{{16xy}}\)
    • D.
      \(\frac{{3xy}}{5}\) và \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}} = \frac{{ - x}}{3};\,\frac{{xy}}{{3y}} = \frac{x}{3}\)Vì \(\frac{{ - x}}{3} \ne \frac{x}{3} \) nên \( \frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}} \ne \frac{{xy}}{{3y}}\)Ta có: \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}} = - x;\,\frac{{3y}}{{xy}} = \frac{3}{x}\)Vì \( - x \ne \frac{3}{x} \) nên \( \frac{{ - {x^2}y}}{{xy}} \ne \frac{{3y}}{{xy}}\)Ta có: \(\frac{3}{{24x}} = \frac{1}{{8x}};\,\frac{{2y}}{{16xy}} = \frac{1}{{8x}} \) Suy ra \( \frac{3}{{24x}} = \frac{{2y}}{{16xy}}\)Vì \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}} = \frac{{3{x^2}}}{5} \ne \frac{{3xy}}{5} \) nên \( \frac{{3xy}}{5} \ne \frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)

    Câu 3 :

    Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:

    • A.
      \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\)
    • B.
      \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\)
    • C.
      \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\)
    • D.
      \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó \(A,\,B\) là hai đa thức và \(B\) khác đa thức 0. \(A\) được gọi là tử thức (hoặc tử) và \(B\) được gọi là mẫu thức (hoặc mẫu).

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) có mẫu là \({x^2} + 2\); \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\) có mẫu là \(x + 2\)

    Vì \({x^2} + 2 \ne x + 2\) nên \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\) không có mẫu giống nhau

    \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) có mẫu là \(7{y^2}\); \(\frac{{6y}}{{14y}}\) có mẫu là \(14y\)

    Vì \(7{y^2} \ne 14y\) nên \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\) không có mẫu giống nhau

    \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) có mẫu là \(4x + 6\); \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\) có mẫu là \(2\left( {2x + 3} \right)\)

    Vì \(4x + 6 = 2\left( {2x + 3} \right)\) nên \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\) có mẫu giống nhau

    \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) có mẫu là \({x^2} + x + 1\); \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\) có mẫu là \({x^2} - x + 1\)

    Vì \({x^2} + x + 1 \ne {x^2} - x + 1\) nên \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\) không có mẫu giống nhau

    Câu 4 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa?

    • A.
      \(x \ne 3\)
    • B.
      \(x \ne \frac{7}{5}\)
    • C.
      \(x \ne - 3\)
    • D.
      \(x \ne \pm 3\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Lời giải chi tiết :

    Phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa khi \({x^2} - 9 \ne 0 \) hay \( x \ne \pm 3\)

    Câu 5 :

    Phân thức \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}}\) có giá trị bằng \(\frac{{11}}{7}\) khi \(x\) bằng:

    • A.
      1
    • B.
      \(\frac{1}{2}\)
    • C.
      2
    • D.
      Không có giá trị \(x\) thỏa mãn

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \(5 - 3x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{5}{3}\)

    Để \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}} = \frac{{11}}{7} \Leftrightarrow \left( {7x + 2} \right)7 = 11\left( {5 - 3x} \right) \Leftrightarrow 49x + 14 = 55 - 33x\)

    \( \Leftrightarrow 82x = 41 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\) (thỏa mãn điều kiện)

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\) có giá trị bằng 0?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện: \({x^2} - 2x + 1 \ne 0\)

    \({\left( {x - 1} \right)^2} \ne 0\)

    \(x - 1 \ne 0 \)

    \(x \ne 1\)

    Ta có:

    \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}} = 0\)

    \({x^2} - 1 = 0\)

    \({x^2} = 1\)

    \(x = 1(L)\) hoặc \(x = - 1(TM)\)

    Vậy có 1 giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.

    Câu 7 :

    Chọn câu sai.

    • A.
      \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\)
    • C.
      \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\)
    • D.
      \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {5x + 5} \right)x = 5\left( {x + 1} \right)x = 5x\left( {x + 1} \right) \Rightarrow \frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\\\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = {x^2} - 2x + 2x - 4 = {x^2} - 4 \Rightarrow \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\\\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) = {x^2} + 3x - 3x - 9 = {x^2} - 9 \Rightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\\5.5x = 25x \ne 5x + 5 \Rightarrow \frac{{5x + 5}}{{5x}} \ne 5\end{array}\)

    Câu 8 :

    Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức \(\frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)?

    • A.
      \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    A. \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}} = \frac{{ - \left( {x - 3} \right)}}{{3 + x}} = \frac{{ - x + 3}}{{3 + x}} = \frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)

    B.

    \(\begin{array}{l}\left( {3 - x} \right)\left( {9 - {x^2}} \right) = \left( {3 - x} \right)\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 - x} \right)^2}\left( {3 + x} \right)\\\left( {{x^2} + 6x + 9} \right)\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 + x} \right)^2}\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 + x} \right)^3}\\ \Rightarrow \frac{{3 - x}}{{3 + x}} \ne \frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\\\end{array}\)

    C.

    \(\begin{array}{l}\left( {9 - {x^2}} \right)\left( {3 + x} \right) = \left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)\left( {3 + x} \right) = \left( {3 - x} \right){\left( {3 + x} \right)^2}\\ \Rightarrow \frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}} = \frac{{3 - x}}{{3 + x}}\end{array}\)

    D.

    \(\begin{array}{l}\left( { - 3 - x} \right)\left( {3 - x} \right) = \left( { - 1} \right)\left( {3 + x} \right)\left( {3 - x} \right) = \left( {3 + x} \right)\left( {x - 3} \right)\\ \Rightarrow \frac{{3 - x}}{{3 + x}} = \frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\end{array}\)

    Câu 9 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định?

    • A.
      \(x \ne - 1\) và \(x \ne 3\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x \ne - 2\)
    • D.
      \(x \in \mathbb{R}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Lời giải chi tiết :

    Phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định khi và chỉ khi \({x^2} + 4x + 5 \ne 0\)

    \( \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 + 1 \ne 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + 1 \ne 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} \ne - 1\)

    (luôn đúng vì \({\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0\forall x\))

    Vậy phân thức xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

    Câu 10 :

    Tìm \(a\) để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\):

    • A.
      \(a = - 2x\)
    • B.
      \(a = - x\)
    • C.
      \(a = - y\)
    • D.
      \(a = - 1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a{x^4}{y^4}.4y = 4a{x^4}{y^5}\) và \( - 4x{y^2}.{x^3}{y^3} = - 4{x^4}{y^5}\)

    Để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\)thì \(4a{x^4}{y^5} = - 4{x^4}{y^5}\).

    Do đó \(4a = - 4\) nên \(a = - 1\)

    Câu 11 :

    Tìm đa thức \(M\) thỏa mãn: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}}\,\left( {x \ne \pm \frac{3}{2}} \right)\)

    • A.
      \(M = 6{x^2} + 9x\)
    • B.
      \(M = - 3x\)
    • C.
      \(M = 3x\)
    • D.
      \(M = 2x + 3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Với \(x \ne \pm \frac{3}{2}\) ta có: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}} \\ M\left( {4{x^2} - 9} \right) = \left( {6{x^2} + 9x} \right)\left( {2x - 3} \right)\)

    \(M\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right) = 3x\left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right)\\M = 3x\)

    Câu 12 :

    Hãy tìm phân thức \(\frac{P}{Q}\) thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\)

    • A.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{5x + 3}}\)
    • B.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}} \\ \frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right)}}\)

    Suy ra \(\left( {5x + 3} \right)P\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right) = \left( {2x - 1} \right)Q\left( {5x - 3} \right)\)

    \( {\left( {5x + 3} \right)^2}P = \left( {2x - 1} \right)Q\\ \frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)

    Câu 13 :

    Với điều kiện nào của \(x\) thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

    • A.
      \(x = 2\)
    • B.
      \(x \ne 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = - 1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 1 \ne 0\\{x^2} + x + 1 \ne 0\end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) \ne 0\\{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ne 0\end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ne 0\,\left( {\forall x} \right)\end{array} \right.\\ x \ne 1\end{array}\)

    Ta có: \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right):\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right):\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}};\)

    \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \\ \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \\ - 2 = 2x + 2 \\ x = - 2\)

    Câu 14 :

    Điều kiện để phân thức \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) là?

    • A.
      \(x > \frac{5}{2}\)
    • B.
      \(x < \frac{5}{2}\)
    • C.
      \(x < - \frac{5}{2}\)
    • D.
      \(x > 5\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nhân cả 2 vế với số dương 3 ta được điều kiện cần tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Để \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) thì \(2x - 5 < 0\)

    Suy ra \(2x < 5\)

    Do đó \(x < \frac{5}{2}\)

    Câu 15 :

    Với \(x \ne y\), hãy viết phân thức \(\frac{1}{{x - y}}\) dưới dạng phân thức có tử là \({x^2} - {y^2}\)

    • A.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x + y}}\)
    • C.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x - y}}\)
    • D.
      \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

    Lời giải chi tiết :

    Phân thức cần tìm có dạng là \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{A}\)

    Ta có: \(\frac{1}{{x - y}} = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{A} \Leftrightarrow A.1 = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\)

    \( \Leftrightarrow A = \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) \Leftrightarrow A = {\left( {x - y} \right)^2}\left( {x + y} \right)\)

    Vậy phân thức cần tìm là \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)

    Câu 16 :

    Đưa phân thức \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}}\) về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.

    • A.
      \(\frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)
    • B.
      \(\frac{{x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
    • C.
      \(\frac{{x - 6}}{{{x^2} - 4}}\)
    • D.
      \(\frac{{3x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với 3.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}} = \frac{{3\left( {\frac{1}{3}x - 2} \right)}}{{3\left( {{x^2} - \frac{4}{3}} \right)}} = \frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)

    Câu 17 :

    Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\)

    • A.
      2
    • B.
      4
    • C.
      8
    • D.
      16

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\) cần tìm giá trị nhỏ nhất của mẫu thức \({x^2} - 2x + 5\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \({x^2} - 2x + 5 = {x^2} - 2x + 1 + 4 = {\left( {x - 1} \right)^2} + 4\)

    Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x\) nên \({\left( {x - 1} \right)^2} + 4 \ge 4\forall x\) hay \({x^2} - 2x + 5 \ge 4\)

    \( \Rightarrow \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}} \le \frac{{16}}{4} \Leftrightarrow A \le 4\)

    Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

    Vậy với \(x = 1\) thì \(A\) đạt giá trị lớn nhất là 4.

    Câu 18 :

    Cho \(a > b > 0\). Chọn câu đúng.

    • A.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • B.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • C.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
    • D.
      \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Biến đổi để phân thức hai vế có cùng mẫu từ đó so sánh.

    Lời giải chi tiết :

    Do \(a > b > 0\) nên \(a - b > 0;\,a + b > 0 \Rightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) > 0\)

    Ta có: \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{a + b}}{{a - b}}\)

    Nhân cả tử và mẫu của phân thức với \(\left( {a - b} \right)\) ta được:

    \(\frac{{a + b}}{{a - b}} = \frac{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right)}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\) (do \(0 < {a^2} - {b^2} < {a^2} + {b^2}\))

    Câu 19 :

    Cho \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) và \(2a > b > 0\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

    • A.
      \(\frac{1}{9}\)
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      3
    • D.
      9

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Từ biểu thức \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) tìm mối liên hệ giữa \(a\) và \(b\) từ đó tính được giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(4{a^2} + {b^2} = 5ab \Leftrightarrow 4{a^2} - 5ab + {b^2} = 0 \Leftrightarrow 4{a^2} - 4ab - ab + {b^2} = 0\)

    \( \Leftrightarrow 4a\left( {a - b} \right) - b\left( {a - b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {4a - b} \right)\left( {a - b} \right) = 0\)

    Do \(2a > b > 0 \Rightarrow 4a > b \Rightarrow 4a - b > 0\)

    \( \Rightarrow a - b = 0 \Leftrightarrow a = b\)

    Vậy \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}} = \frac{{a.a}}{{4{a^2} - {a^2}}} = \frac{{{a^2}}}{{3{a^2}}} = \frac{1}{3}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?

      • A.
        \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)
      • B.
        \(\frac{{x + 3}}{5}\)
      • C.
        \({x^2} - 3x + 1\)
      • D.
        \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\)
      Câu 2 :

      Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?

      • A.
        \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}}\) và \(\frac{{xy}}{{3y}}\)
      • B.
        \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}}\) và \(\frac{{3y}}{{xy}}\)
      • C.
        \(\frac{3}{{24x}}\) và \(\frac{{2y}}{{16xy}}\)
      • D.
        \(\frac{{3xy}}{5}\) và \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)
      Câu 3 :

      Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:

      • A.
        \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\)
      • B.
        \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\)
      • C.
        \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\)
      • D.
        \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)
      Câu 4 :

      Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa?

      • A.
        \(x \ne 3\)
      • B.
        \(x \ne \frac{7}{5}\)
      • C.
        \(x \ne - 3\)
      • D.
        \(x \ne \pm 3\)
      Câu 5 :

      Phân thức \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}}\) có giá trị bằng \(\frac{{11}}{7}\) khi \(x\) bằng:

      • A.
        1
      • B.
        \(\frac{1}{2}\)
      • C.
        2
      • D.
        Không có giá trị \(x\) thỏa mãn
      Câu 6 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\) có giá trị bằng 0?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 7 :

      Chọn câu sai.

      • A.
        \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\)
      • B.
        \(\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\)
      • C.
        \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\)
      • D.
        \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
      Câu 8 :

      Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức \(\frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)?

      • A.
        \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}}\)
      • B.
        \(\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\)
      • C.
        \(\frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}}\)
      • D.
        \(\frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\)
      Câu 9 :

      Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định?

      • A.
        \(x \ne - 1\) và \(x \ne 3\)
      • B.
        \(x \ne 1\)
      • C.
        \(x \ne - 2\)
      • D.
        \(x \in \mathbb{R}\)
      Câu 10 :

      Tìm \(a\) để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\):

      • A.
        \(a = - 2x\)
      • B.
        \(a = - x\)
      • C.
        \(a = - y\)
      • D.
        \(a = - 1\)
      Câu 11 :

      Tìm đa thức \(M\) thỏa mãn: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}}\,\left( {x \ne \pm \frac{3}{2}} \right)\)

      • A.
        \(M = 6{x^2} + 9x\)
      • B.
        \(M = - 3x\)
      • C.
        \(M = 3x\)
      • D.
        \(M = 2x + 3\)
      Câu 12 :

      Hãy tìm phân thức \(\frac{P}{Q}\) thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\)

      • A.
        \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{5x + 3}}\)
      • B.
        \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
      • C.
        \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
      • D.
        \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\)
      Câu 13 :

      Với điều kiện nào của \(x\) thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

      • A.
        \(x = 2\)
      • B.
        \(x \ne 1\)
      • C.
        \(x = - 2\)
      • D.
        \(x = - 1\)
      Câu 14 :

      Điều kiện để phân thức \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) là?

      • A.
        \(x > \frac{5}{2}\)
      • B.
        \(x < \frac{5}{2}\)
      • C.
        \(x < - \frac{5}{2}\)
      • D.
        \(x > 5\)
      Câu 15 :

      Với \(x \ne y\), hãy viết phân thức \(\frac{1}{{x - y}}\) dưới dạng phân thức có tử là \({x^2} - {y^2}\)

      • A.
        \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)
      • B.
        \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x + y}}\)
      • C.
        \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x - y}}\)
      • D.
        \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)
      Câu 16 :

      Đưa phân thức \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}}\) về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.

      • A.
        \(\frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)
      • B.
        \(\frac{{x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
      • C.
        \(\frac{{x - 6}}{{{x^2} - 4}}\)
      • D.
        \(\frac{{3x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
      Câu 17 :

      Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\)

      • A.
        2
      • B.
        4
      • C.
        8
      • D.
        16
      Câu 18 :

      Cho \(a > b > 0\). Chọn câu đúng.

      • A.
        \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
      • B.
        \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
      • C.
        \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
      • D.
        \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
      Câu 19 :

      Cho \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) và \(2a > b > 0\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

      • A.
        \(\frac{1}{9}\)
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)
      • C.
        3
      • D.
        9
      Câu 1 :

      Biểu thức nào sau đây không là phân thức đại số?

      • A.
        \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\)
      • B.
        \(\frac{{x + 3}}{5}\)
      • C.
        \({x^2} - 3x + 1\)
      • D.
        \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó \(A,\,B\) là hai đa thức và \(B\) khác đa thức 0.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{1}{{\left( {{x^2} + 1} \right)}}\) có \(A = 1;\,B = {x^2} + 1 > 0\forall x \Rightarrow \frac{1}{{{x^2} + 1}}\) là phân thức đại số

      \(\frac{{x + 3}}{5}\) có \(A = x + 3;\,B = 5 \Rightarrow \frac{{x + 3}}{5}\) là phân thức đại số

      \({x^2} - 3x + 1\) có \(A = {x^2} - 3x + 1;\,B = 1 \Rightarrow {x^2} - 3x + 1\) là phân thức đại số

      \(\frac{{{x^2} + 4}}{0}\) có \(A = {x^2} + 4;\,B = 0 \Rightarrow \frac{{{x^2} + 4}}{0}\) không là phân thức đại số

      Câu 2 :

      Cặp phân thức nào sau đây bằng nhau?

      • A.
        \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}}\) và \(\frac{{xy}}{{3y}}\)
      • B.
        \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}}\) và \(\frac{{3y}}{{xy}}\)
      • C.
        \(\frac{3}{{24x}}\) và \(\frac{{2y}}{{16xy}}\)
      • D.
        \(\frac{{3xy}}{5}\) và \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}} = \frac{{ - x}}{3};\,\frac{{xy}}{{3y}} = \frac{x}{3}\)Vì \(\frac{{ - x}}{3} \ne \frac{x}{3} \) nên \( \frac{{ - {x^2}y}}{{3xy}} \ne \frac{{xy}}{{3y}}\)Ta có: \(\frac{{ - {x^2}y}}{{xy}} = - x;\,\frac{{3y}}{{xy}} = \frac{3}{x}\)Vì \( - x \ne \frac{3}{x} \) nên \( \frac{{ - {x^2}y}}{{xy}} \ne \frac{{3y}}{{xy}}\)Ta có: \(\frac{3}{{24x}} = \frac{1}{{8x}};\,\frac{{2y}}{{16xy}} = \frac{1}{{8x}} \) Suy ra \( \frac{3}{{24x}} = \frac{{2y}}{{16xy}}\)Vì \(\frac{{3{x^2}y}}{{5y}} = \frac{{3{x^2}}}{5} \ne \frac{{3xy}}{5} \) nên \( \frac{{3xy}}{5} \ne \frac{{3{x^2}y}}{{5y}}\)

      Câu 3 :

      Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau:

      • A.
        \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\)
      • B.
        \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\)
      • C.
        \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\)
      • D.
        \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm phân thức đại số: Một phân thức đại số (hay nói gọn là một phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó \(A,\,B\) là hai đa thức và \(B\) khác đa thức 0. \(A\) được gọi là tử thức (hoặc tử) và \(B\) được gọi là mẫu thức (hoặc mẫu).

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) có mẫu là \({x^2} + 2\); \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\) có mẫu là \(x + 2\)

      Vì \({x^2} + 2 \ne x + 2\) nên \(\frac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\) và \(\frac{{x - 5}}{{x + 2}}\) không có mẫu giống nhau

      \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) có mẫu là \(7{y^2}\); \(\frac{{6y}}{{14y}}\) có mẫu là \(14y\)

      Vì \(7{y^2} \ne 14y\) nên \(\frac{{3y}}{{7{y^2}}}\) và \(\frac{{6y}}{{14y}}\) không có mẫu giống nhau

      \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) có mẫu là \(4x + 6\); \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\) có mẫu là \(2\left( {2x + 3} \right)\)

      Vì \(4x + 6 = 2\left( {2x + 3} \right)\) nên \(\frac{{5x}}{{4x + 6}}\) và \(\frac{{x + 3}}{{2\left( {2x + 3} \right)}}\) có mẫu giống nhau

      \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) có mẫu là \({x^2} + x + 1\); \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\) có mẫu là \({x^2} - x + 1\)

      Vì \({x^2} + x + 1 \ne {x^2} - x + 1\) nên \(\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(\frac{{2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\) không có mẫu giống nhau

      Câu 4 :

      Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa?

      • A.
        \(x \ne 3\)
      • B.
        \(x \ne \frac{7}{5}\)
      • C.
        \(x \ne - 3\)
      • D.
        \(x \ne \pm 3\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 7}}{{{x^2} - 9}}\) có nghĩa khi \({x^2} - 9 \ne 0 \) hay \( x \ne \pm 3\)

      Câu 5 :

      Phân thức \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}}\) có giá trị bằng \(\frac{{11}}{7}\) khi \(x\) bằng:

      • A.
        1
      • B.
        \(\frac{1}{2}\)
      • C.
        2
      • D.
        Không có giá trị \(x\) thỏa mãn

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \(5 - 3x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{5}{3}\)

      Để \(\frac{{7x + 2}}{{5 - 3x}} = \frac{{11}}{7} \Leftrightarrow \left( {7x + 2} \right)7 = 11\left( {5 - 3x} \right) \Leftrightarrow 49x + 14 = 55 - 33x\)

      \( \Leftrightarrow 82x = 41 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\) (thỏa mãn điều kiện)

      Câu 6 :

      Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để phân thức \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}}\) có giá trị bằng 0?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện: \({x^2} - 2x + 1 \ne 0\)

      \({\left( {x - 1} \right)^2} \ne 0\)

      \(x - 1 \ne 0 \)

      \(x \ne 1\)

      Ta có:

      \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 2x + 1}} = 0\)

      \({x^2} - 1 = 0\)

      \({x^2} = 1\)

      \(x = 1(L)\) hoặc \(x = - 1(TM)\)

      Vậy có 1 giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.

      Câu 7 :

      Chọn câu sai.

      • A.
        \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\)
      • B.
        \(\frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\)
      • C.
        \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\)
      • D.
        \(\frac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\left( {5x + 5} \right)x = 5\left( {x + 1} \right)x = 5x\left( {x + 1} \right) \Rightarrow \frac{{5x + 5}}{{5x}} = \frac{{x + 1}}{x}\\\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = {x^2} - 2x + 2x - 4 = {x^2} - 4 \Rightarrow \frac{{{x^2} - 4}}{{x + 2}} = x - 2\\\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) = {x^2} + 3x - 3x - 9 = {x^2} - 9 \Rightarrow \frac{{x + 3}}{{{x^2} - 9}} = \frac{1}{{x - 3}}\\5.5x = 25x \ne 5x + 5 \Rightarrow \frac{{5x + 5}}{{5x}} \ne 5\end{array}\)

      Câu 8 :

      Phân thức nào sau đây không bằng với phân thức \(\frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)?

      • A.
        \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}}\)
      • B.
        \(\frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\)
      • C.
        \(\frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}}\)
      • D.
        \(\frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      A. \( - \frac{{x - 3}}{{3 + x}} = \frac{{ - \left( {x - 3} \right)}}{{3 + x}} = \frac{{ - x + 3}}{{3 + x}} = \frac{{3 - x}}{{3 + x}}\)

      B.

      \(\begin{array}{l}\left( {3 - x} \right)\left( {9 - {x^2}} \right) = \left( {3 - x} \right)\left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 - x} \right)^2}\left( {3 + x} \right)\\\left( {{x^2} + 6x + 9} \right)\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 + x} \right)^2}\left( {3 + x} \right) = {\left( {3 + x} \right)^3}\\ \Rightarrow \frac{{3 - x}}{{3 + x}} \ne \frac{{{x^2} + 6x + 9}}{{9 - {x^2}}}\\\end{array}\)

      C.

      \(\begin{array}{l}\left( {9 - {x^2}} \right)\left( {3 + x} \right) = \left( {3 - x} \right)\left( {3 + x} \right)\left( {3 + x} \right) = \left( {3 - x} \right){\left( {3 + x} \right)^2}\\ \Rightarrow \frac{{9 - {x^2}}}{{{{\left( {3 + x} \right)}^2}}} = \frac{{3 - x}}{{3 + x}}\end{array}\)

      D.

      \(\begin{array}{l}\left( { - 3 - x} \right)\left( {3 - x} \right) = \left( { - 1} \right)\left( {3 + x} \right)\left( {3 - x} \right) = \left( {3 + x} \right)\left( {x - 3} \right)\\ \Rightarrow \frac{{3 - x}}{{3 + x}} = \frac{{x - 3}}{{ - 3 - x}}\end{array}\)

      Câu 9 :

      Với điều kiện nào của \(x\) thì phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định?

      • A.
        \(x \ne - 1\) và \(x \ne 3\)
      • B.
        \(x \ne 1\)
      • C.
        \(x \ne - 2\)
      • D.
        \(x \in \mathbb{R}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} + 4x + 5}}\) xác định khi và chỉ khi \({x^2} + 4x + 5 \ne 0\)

      \( \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 + 1 \ne 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + 1 \ne 0 \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} \ne - 1\)

      (luôn đúng vì \({\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0\forall x\))

      Vậy phân thức xác định với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

      Câu 10 :

      Tìm \(a\) để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\):

      • A.
        \(a = - 2x\)
      • B.
        \(a = - x\)
      • C.
        \(a = - y\)
      • D.
        \(a = - 1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(a{x^4}{y^4}.4y = 4a{x^4}{y^5}\) và \( - 4x{y^2}.{x^3}{y^3} = - 4{x^4}{y^5}\)

      Để \(\frac{{a{x^4}{y^4}}}{{ - 4x{y^2}}} = \frac{{{x^3}{y^3}}}{{4y}}\)thì \(4a{x^4}{y^5} = - 4{x^4}{y^5}\).

      Do đó \(4a = - 4\) nên \(a = - 1\)

      Câu 11 :

      Tìm đa thức \(M\) thỏa mãn: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}}\,\left( {x \ne \pm \frac{3}{2}} \right)\)

      • A.
        \(M = 6{x^2} + 9x\)
      • B.
        \(M = - 3x\)
      • C.
        \(M = 3x\)
      • D.
        \(M = 2x + 3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x \ne \pm \frac{3}{2}\) ta có: \(\frac{M}{{2x - 3}} = \frac{{6{x^2} + 9x}}{{4{x^2} - 9}} \\ M\left( {4{x^2} - 9} \right) = \left( {6{x^2} + 9x} \right)\left( {2x - 3} \right)\)

      \(M\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right) = 3x\left( {2x + 3} \right)\left( {2x - 3} \right)\\M = 3x\)

      Câu 12 :

      Hãy tìm phân thức \(\frac{P}{Q}\) thỏa mãn đẳng thức: \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}}\)

      • A.
        \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{5x + 3}}\)
      • B.
        \(\frac{P}{Q} = \frac{{{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
      • C.
        \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)
      • D.
        \(\frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{25{x^2} - 9}} \\ \frac{{\left( {5x + 3} \right)P}}{{5x - 3}} = \frac{{\left( {2x - 1} \right)Q}}{{\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right)}}\)

      Suy ra \(\left( {5x + 3} \right)P\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right) = \left( {2x - 1} \right)Q\left( {5x - 3} \right)\)

      \( {\left( {5x + 3} \right)^2}P = \left( {2x - 1} \right)Q\\ \frac{P}{Q} = \frac{{2x - 1}}{{{{\left( {5x + 3} \right)}^2}}}\)

      Câu 13 :

      Với điều kiện nào của \(x\) thì hai phân thức \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\) và \(\frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}\) bằng nhau?

      • A.
        \(x = 2\)
      • B.
        \(x \ne 1\)
      • C.
        \(x = - 2\)
      • D.
        \(x = - 1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm điều kiện xác định của phân thức: Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{A}{B}\) là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức \(B\) khác 0.

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện:

      \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 1 \ne 0\\{x^2} + x + 1 \ne 0\end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l}\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right) \ne 0\\{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ne 0\end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\{\left( {x + \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4} \ne 0\,\left( {\forall x} \right)\end{array} \right.\\ x \ne 1\end{array}\)

      Ta có: \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{ - 2\left( {x - 1} \right):\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right):\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}};\)

      \(\frac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \\ \frac{{ - 2}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \\ - 2 = 2x + 2 \\ x = - 2\)

      Câu 14 :

      Điều kiện để phân thức \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) là?

      • A.
        \(x > \frac{5}{2}\)
      • B.
        \(x < \frac{5}{2}\)
      • C.
        \(x < - \frac{5}{2}\)
      • D.
        \(x > 5\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Nhân cả 2 vế với số dương 3 ta được điều kiện cần tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Để \(\frac{{2x - 5}}{3} < 0\) thì \(2x - 5 < 0\)

      Suy ra \(2x < 5\)

      Do đó \(x < \frac{5}{2}\)

      Câu 15 :

      Với \(x \ne y\), hãy viết phân thức \(\frac{1}{{x - y}}\) dưới dạng phân thức có tử là \({x^2} - {y^2}\)

      • A.
        \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x - y} \right){y^2}}}\)
      • B.
        \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x + y}}\)
      • C.
        \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{x - y}}\)
      • D.
        \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) gọi là bằng nhau nếu \(AD = BC\).

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức cần tìm có dạng là \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{A}\)

      Ta có: \(\frac{1}{{x - y}} = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{A} \Leftrightarrow A.1 = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\)

      \( \Leftrightarrow A = \left( {x - y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) \Leftrightarrow A = {\left( {x - y} \right)^2}\left( {x + y} \right)\)

      Vậy phân thức cần tìm là \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)}}\)

      Câu 16 :

      Đưa phân thức \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}}\) về phân thức có tử và mẫu là các đa thức với hệ số nguyên.

      • A.
        \(\frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)
      • B.
        \(\frac{{x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)
      • C.
        \(\frac{{x - 6}}{{{x^2} - 4}}\)
      • D.
        \(\frac{{3x - 2}}{{3{x^2} - 4}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với 3.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{{\frac{1}{3}x - 2}}{{{x^2} - \frac{4}{3}}} = \frac{{3\left( {\frac{1}{3}x - 2} \right)}}{{3\left( {{x^2} - \frac{4}{3}} \right)}} = \frac{{x - 6}}{{3{x^2} - 4}}\)

      Câu 17 :

      Tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\)

      • A.
        2
      • B.
        4
      • C.
        8
      • D.
        16

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Để tìm giá trị lớn nhất của phân thức \(A = \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}}\) cần tìm giá trị nhỏ nhất của mẫu thức \({x^2} - 2x + 5\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({x^2} - 2x + 5 = {x^2} - 2x + 1 + 4 = {\left( {x - 1} \right)^2} + 4\)

      Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x\) nên \({\left( {x - 1} \right)^2} + 4 \ge 4\forall x\) hay \({x^2} - 2x + 5 \ge 4\)

      \( \Rightarrow \frac{{16}}{{{x^2} - 2x + 5}} \le \frac{{16}}{4} \Leftrightarrow A \le 4\)

      Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

      Vậy với \(x = 1\) thì \(A\) đạt giá trị lớn nhất là 4.

      Câu 18 :

      Cho \(a > b > 0\). Chọn câu đúng.

      • A.
        \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
      • B.
        \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > 2\frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
      • C.
        \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} > \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)
      • D.
        \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Biến đổi để phân thức hai vế có cùng mẫu từ đó so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Do \(a > b > 0\) nên \(a - b > 0;\,a + b > 0 \Rightarrow \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right) > 0\)

      Ta có: \(\frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{a + b}}{{a - b}}\)

      Nhân cả tử và mẫu của phân thức với \(\left( {a - b} \right)\) ta được:

      \(\frac{{a + b}}{{a - b}} = \frac{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right)}} = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} < \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}\) (do \(0 < {a^2} - {b^2} < {a^2} + {b^2}\))

      Câu 19 :

      Cho \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) và \(2a > b > 0\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

      • A.
        \(\frac{1}{9}\)
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)
      • C.
        3
      • D.
        9

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Từ biểu thức \(4{a^2} + {b^2} = 5ab\) tìm mối liên hệ giữa \(a\) và \(b\) từ đó tính được giá trị của biểu thức \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4{a^2} + {b^2} = 5ab \Leftrightarrow 4{a^2} - 5ab + {b^2} = 0 \Leftrightarrow 4{a^2} - 4ab - ab + {b^2} = 0\)

      \( \Leftrightarrow 4a\left( {a - b} \right) - b\left( {a - b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {4a - b} \right)\left( {a - b} \right) = 0\)

      Do \(2a > b > 0 \Rightarrow 4a > b \Rightarrow 4a - b > 0\)

      \( \Rightarrow a - b = 0 \Leftrightarrow a = b\)

      Vậy \(A = \frac{{ab}}{{4{a^2} - {b^2}}} = \frac{{a.a}}{{4{a^2} - {a^2}}} = \frac{{{a^2}}}{{3{a^2}}} = \frac{1}{3}\)

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 21: Phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 21: Phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 21 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với khái niệm phân thức đại số. Phân thức đại số là biểu thức hai đa thức liên kết với nhau bởi phép chia. Việc hiểu rõ về phân thức đại số là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức toán học nâng cao hơn ở các lớp trên.

      Các kiến thức trọng tâm trong bài

      • Khái niệm phân thức đại số: Định nghĩa, điều kiện xác định của phân thức.
      • Phân thức bằng nhau: Tính chất, quy tắc biến đổi phân thức.
      • Rút gọn phân thức: Tìm nhân tử chung, chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
      • Quy đồng mẫu thức: Tìm mẫu thức chung nhỏ nhất, biến đổi các phân thức về cùng mẫu thức.
      • Các phép toán trên phân thức: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

      Dạng bài tập thường gặp

      1. Xác định điều kiện xác định của phân thức: Bài tập yêu cầu tìm các giá trị của biến sao cho mẫu thức khác 0.
      2. Rút gọn phân thức: Bài tập yêu cầu phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn.
      3. Quy đồng mẫu thức: Bài tập yêu cầu tìm mẫu thức chung nhỏ nhất và quy đồng các phân thức.
      4. Thực hiện các phép toán trên phân thức: Bài tập yêu cầu cộng, trừ, nhân, chia các phân thức.
      5. Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân thức: Bài tập ứng dụng kiến thức về phân thức vào giải các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      Dạng 1: Rút gọn phân thức

      Để rút gọn phân thức, ta thực hiện các bước sau:

      1. Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
      2. Xác định nhân tử chung của tử và mẫu.
      3. Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

      Ví dụ: Rút gọn phân thức \frac{x^2 - 1}{x + 1}

      Giải:

      \frac{x^2 - 1}{x + 1} = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x + 1} = x - 1 (với x \neq -1)

      Dạng 2: Quy đồng mẫu thức

      Để quy đồng mẫu thức, ta thực hiện các bước sau:

      1. Tìm mẫu thức chung nhỏ nhất (MTC) của các phân thức.
      2. Tìm thừa số còn thiếu của mỗi tử và mẫu.
      3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với thừa số còn thiếu.

      Ví dụ: Quy đồng mẫu thức các phân thức \frac{1}{x}\frac{1}{x + 1}

      Giải:

      MTC của xx + 1x(x + 1)

      \frac{1}{x} = \frac{x + 1}{x(x + 1)}\frac{1}{x + 1} = \frac{x}{x(x + 1)}

      Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức về phân thức đại số, các em hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm trên giaibaitoan.com. Các bài tập được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng kiến thức cần sử dụng.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.
      • Học hỏi từ những sai lầm và rút kinh nghiệm cho các bài tập sau.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài trắc nghiệm Bài 21: Phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8