Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng môn Toán 8 chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về điều kiện để hai tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam giác và ứng dụng của chúng.

Giaibaitoan.com hy vọng với bộ câu hỏi này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu đúng.

    • A.
      Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
    • B.
      Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
    • C.
      Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
    • D.
      Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
    Câu 2 :

    Hãy chọn câu sai.

    • A.
      Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
    • B.
      Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
    • C.
      Hai tam giác cân thì đồng dạng.
    • D.
      Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

    • A.
      \(MN = 2{\rm{A}}B\) .
    • B.
      \(AC = 2NP\) .
    • C.
      \(MP = 2BC\) .
    • D.
      \(BC = 2.NP\) .
    Câu 5 :

    Hãy chọn câu đúng

    Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

    • A.
      \(\frac{2}{3}\) .
    • B.
      \(\frac{3}{2}\) .
    • C.
      \(\frac{4}{9}\) .
    • D.
      \(\frac{4}{3}\) .
    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

    • A.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
    • B.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
    • C.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
    • D.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .
    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

    • A.
      \({50^o}\) .
    • B.
      \({60^o}\) .
    • C.
      \({70^o}\) .
    • D.
      \({80^o}\) .
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

    • A.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
    • B.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
    • C.
      \(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
    • D.
      \(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .
    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

    • A.
      \({k_1}\) .
    • B.
      \(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
    • C.
      \(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
    • D.
      \({k_1}{k_2}\) .
    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

    • A.
      \(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
    • B.
      \(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
    • C.
      \(NP = 5cm;AC = 10cm\)
    • D.
      \(NP = 10cm;AC = 5cm\)
    Câu 11 :

    Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

    Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      18.
    • B.
      \(\frac{1}{9}\) .
    • C.
      2.
    • D.
      \(\frac{1}{2}\) .
    Câu 12 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

    • A.
      \(k = 3:9\)
    • B.
      \(k = 2:9\)
    • C.
      \(k = 2:6\)
    • D.
      \(k = 1:3\)
    Câu 13 :

    Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

    • A.
      \(\frac{4}{9}\).
    • B.
      \(\frac{3}{2}\).
    • C.
      \(\frac{3}{4}\).
    • D.
      \(\frac{2}{3}\).
    Câu 14 :

    Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

    • A.
      \({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
    • B.
      \({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
    • C.
      \({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
    • D.
      \({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)
    Câu 15 :

    Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

    \((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

    \((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

    \((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

    Chọn câu đúng:

    • A.
      (I) đúng, (II) và (III) sai.
    • B.
      (I) và (II) đúng, (III) sai.
    • C.
      (I) , (II), (III) đều đúng.
    • D.
      (I), (II), (III) đều sai.
    Câu 16 :

    Cho tam giác ABC, lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\). Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

    • A.

      12cm.

    • B.
      24 cm.
    • C.
      48 cm.
    • D.

      36cm.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu đúng.

    • A.
      Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
    • B.
      Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
    • C.
      Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
    • D.
      Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    + Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên câu A đúng, câu C sai.

    + Hai tam giác đồng dạng thì chưa chắc bằng nhau nó chỉ bằng nhau khi tỉ số đồng dạng bằng 1 nên câu B sai.

    + Hai tam giác vuông chưa chắc đồng dạng (chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau) nên câu D sai.

    Câu 2 :

    Hãy chọn câu sai.

    • A.
      Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
    • B.
      Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
    • C.
      Hai tam giác cân thì đồng dạng.
    • D.
      Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    + Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên A đúng.

    + Hai tam giác đều có các góc đều bằng \({60^0}\) và các cạnh của mỗi tam giác bằng nhau nên các cạnh tương ứng tỉ lệ . Vậy hai tam giác đều luôn đồng dạng nên B đúng.

    + Hai tam giác cân chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau nên không đồng dạng nên C sai

    + Câu D đúng vì là định nghĩa hai tam giác đồng dạng.

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}}\\{\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P}\end{array}} \right.\)

    Mà \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P(gt)\)

    nên cần bổ sung thêm điều kiện \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) thì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) (định nghĩa).

    Câu 4 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

    • A.
      \(MN = 2{\rm{A}}B\) .
    • B.
      \(AC = 2NP\) .
    • C.
      \(MP = 2BC\) .
    • D.
      \(BC = 2.NP\) .

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2 (gt) \( \Rightarrow BC = 2NP\)

    Câu 5 :

    Hãy chọn câu đúng

    Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

    • A.
      \(\frac{2}{3}\) .
    • B.
      \(\frac{3}{2}\) .
    • C.
      \(\frac{4}{9}\) .
    • D.
      \(\frac{4}{3}\) .

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow \Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{k} = \frac{3}{2}\)

    Câu 6 :

    Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

    • A.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
    • B.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
    • C.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
    • D.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Tính số đo các góc C, N và áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {180^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{80}^o}} \right) = {30^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác )

    \(\Delta MNP\) có \(\widehat N = {180^o} - \left( {\widehat M + \widehat P} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{30}^o}} \right) = {60^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác)

    Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có:

    \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{18}}{6} = 3;\frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{24}}{8} = 3;\frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{30}}{{10}} = 3\)

    \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\)

    Vậy \(\widehat A = \widehat M\left( { = {{90}^o}} \right);\widehat B = \widehat N\left( { = {{60}^o}} \right);\widehat C = \widehat P\left( { = {{30}^o}} \right)\)

    Câu 7 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

    • A.
      \({50^o}\) .
    • B.
      \({60^o}\) .
    • C.
      \({70^o}\) .
    • D.
      \({80^o}\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}} \Rightarrow \widehat A = \widehat D\) (hai góc tương ứng)

    Mà \(\widehat A = {50^o}(gt) \Rightarrow \widehat D = {50^o}\)

    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

    • A.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
    • B.
      \(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
    • C.
      \(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
    • D.
      \(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định lí của hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

    Vì \(DE//BC \left( {gt} \right)\Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\)

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

    • A.
      \({k_1}\) .
    • B.
      \(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
    • C.
      \(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
    • D.
      \({k_1}{k_2}\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Dựa vào tính chất của hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_1} \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = {k_1}\)

    Vì \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2} \Rightarrow \frac{{MN}}{{DE}} = {k_2}\)

    \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AB}}{{DE}}:\frac{{MN}}{{DE}} = \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

    • A.
      \(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
    • B.
      \(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
    • C.
      \(NP = 5cm;AC = 10cm\)
    • D.
      \(NP = 10cm;AC = 5cm\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) (hai cạnh tương ứng)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{5}{{10}} = \frac{{AC}}{5} = \frac{6}{{NP}}\\ \Rightarrow AC = \frac{{5.5}}{{10}} = 2,5cm;NP = \frac{{10.6}}{5} = 12cm\end{array}\)

    Câu 11 :

    Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

    Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      18.
    • B.
      \(\frac{1}{9}\) .
    • C.
      2.
    • D.
      \(\frac{1}{2}\) .

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng định lí của hai tam giác đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    Vì AB // DE \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta DEC\) (định lí)

    \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{C{\rm{D}}}}\) (các cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

    Câu 12 :

    Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

    • A.
      \(k = 3:9\)
    • B.
      \(k = 2:9\)
    • C.
      \(k = 2:6\)
    • D.
      \(k = 1:3\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3 \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}} = \frac{2}{3}\)

    Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(1:3 \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{1}{3}\)

    \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}}.\frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{3} = \frac{2}{9}\)

    Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(k = 2:9\) .

    Câu 13 :

    Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

    • A.
      \(\frac{4}{9}\).
    • B.
      \(\frac{3}{2}\).
    • C.
      \(\frac{3}{4}\).
    • D.
      \(\frac{2}{3}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) .

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{{{A_1}{C_1}}}{{AC}} = \frac{{{B_1}{C_1}}}{{BC}} = \frac{{{A_1}{B_1} + {A_1}{C_1} + {B_1}{C_1}}}{{AB + AC + BC}} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta {A_1}{B_1}{C_1}}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

    Hai tam giác đồng dạng theo tỉ số nào thì chu vi cũng đồng dạng theo tỉ số đó.

    Câu 14 :

    Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

    • A.
      \({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
    • B.
      \({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
    • C.
      \({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
    • D.
      \({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Dựa vào hai tam giác đồng dạng tính tỉ số chu vi của hai tam giác. Từ đó tính chu vi của mỗi tam giác.
    Lời giải chi tiết :

    \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{MI}}{{AC}} = \frac{{NI}}{{BC}} = \frac{{MN + MI + NI}}{{AB + AC + BC}} = \frac{5}{7}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{5}{7} \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}} - C{V_{\Delta MNI}}}} = \frac{5}{{7 - 5}}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{16}} = \frac{5}{2} \Rightarrow C{V_{\Delta MNI}} = \frac{{16.5}}{2} = 40(cm).\\ \Rightarrow C{V_{\Delta ABC}} = 40 + 16 = 56(cm).\end{array}\)

    Câu 15 :

    Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

    \((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

    \((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

    \((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

    Chọn câu đúng:

    • A.
      (I) đúng, (II) và (III) sai.
    • B.
      (I) và (II) đúng, (III) sai.
    • C.
      (I) , (II), (III) đều đúng.
    • D.
      (I), (II), (III) đều sai.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

    Xét \(\Delta A{\rm{D}}C\) có \(ME//C{\rm{D}}\) (gt) \( \Rightarrow \Delta AM{\rm{E}} \backsim \Delta A{\rm{D}}C(1)\) theo tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

    Vì ABCD là hình bình hành nên

    + \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} \)

    + \(AB//C{\rm{D}} \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}}\) (so le trong)

    + \(AD//BC \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}\) (so le trong)

    + AD = BC ; AB = CD

    Xét \(\Delta CBA\) và \(\Delta A{\rm{D}}C\) có :

    + \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} ;\widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}};\widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}(cmt)\)

    + \(\frac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{{BC}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{AC}}{{AC}}( = 1)\)

    \( \Rightarrow \Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_2} = 1\)

    Xét \(\Delta ABC\) có :

    EN//CD (gt) mà AB//CD (cmt)

    \( \Rightarrow EN//AB \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta CBA\)

    Mà \(\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C(cmt)\)

    \( \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_3} = \frac{{CE}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) (Vì \(AC = 3{\rm{AE}} \Rightarrow CE = \frac{2}{3}AC)\)

    Vậy khẳng định (I), (II), (III) đều đúng.

    Câu 16 :

    Cho tam giác ABC, lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\). Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

    • A.

      12cm.

    • B.
      24 cm.
    • C.
      48 cm.
    • D.

      36cm.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

    Vì MD // AC nên \( \Delta DBM \backsim \Delta ABC\)

    Vì ME // AB nên \(\Delta EMC \backsim \Delta ABC\)

    Suy ra \(\Delta DBM \backsim \Delta EMC\left( { \backsim \Delta ABC} \right)\)

    Do đó:

    \(\frac{{DB}}{{EM}} = \frac{{DM}}{{EC}} = \frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{DB + DM + BM}}{{EM + EC + MC}} = \frac{1}{2}\)

    nên \(\frac{{C{V_{\Delta DBM}}}}{{C{V_{\Delta EMC}}}} = \frac{1}{2}\)

    Mà chu vi tam giác MEC bằng 24 cm

    Chu vi tam giác DBM bằng 24 : 2 = 12 (cm).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Hãy chọn câu đúng.

      • A.
        Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
      • B.
        Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
      • C.
        Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
      • D.
        Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
      Câu 2 :

      Hãy chọn câu sai.

      • A.
        Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
      • B.
        Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
      • C.
        Hai tam giác cân thì đồng dạng.
      • D.
        Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

      • A.
        \(MN = 2{\rm{A}}B\) .
      • B.
        \(AC = 2NP\) .
      • C.
        \(MP = 2BC\) .
      • D.
        \(BC = 2.NP\) .
      Câu 5 :

      Hãy chọn câu đúng

      Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

      • A.
        \(\frac{2}{3}\) .
      • B.
        \(\frac{3}{2}\) .
      • C.
        \(\frac{4}{9}\) .
      • D.
        \(\frac{4}{3}\) .
      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

      • A.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
      • B.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
      • C.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
      • D.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .
      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

      • A.
        \({50^o}\) .
      • B.
        \({60^o}\) .
      • C.
        \({70^o}\) .
      • D.
        \({80^o}\) .
      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

      • A.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
      • B.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
      • C.
        \(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
      • D.
        \(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .
      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

      • A.
        \({k_1}\) .
      • B.
        \(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
      • C.
        \(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
      • D.
        \({k_1}{k_2}\) .
      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

      • A.
        \(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
      • B.
        \(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
      • C.
        \(NP = 5cm;AC = 10cm\)
      • D.
        \(NP = 10cm;AC = 5cm\)
      Câu 11 :

      Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

      Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

      • A.
        18.
      • B.
        \(\frac{1}{9}\) .
      • C.
        2.
      • D.
        \(\frac{1}{2}\) .
      Câu 12 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

      • A.
        \(k = 3:9\)
      • B.
        \(k = 2:9\)
      • C.
        \(k = 2:6\)
      • D.
        \(k = 1:3\)
      Câu 13 :

      Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

      • A.
        \(\frac{4}{9}\).
      • B.
        \(\frac{3}{2}\).
      • C.
        \(\frac{3}{4}\).
      • D.
        \(\frac{2}{3}\).
      Câu 14 :

      Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

      • A.
        \({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
      • B.
        \({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
      • C.
        \({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
      • D.
        \({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)
      Câu 15 :

      Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

      \((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

      \((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

      \((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

      Chọn câu đúng:

      • A.
        (I) đúng, (II) và (III) sai.
      • B.
        (I) và (II) đúng, (III) sai.
      • C.
        (I) , (II), (III) đều đúng.
      • D.
        (I), (II), (III) đều sai.
      Câu 16 :

      Cho tam giác ABC, lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\). Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

      • A.

        12cm.

      • B.
        24 cm.
      • C.
        48 cm.
      • D.

        36cm.

      Câu 1 :

      Hãy chọn câu đúng.

      • A.
        Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
      • B.
        Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
      • C.
        Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
      • D.
        Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      + Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên câu A đúng, câu C sai.

      + Hai tam giác đồng dạng thì chưa chắc bằng nhau nó chỉ bằng nhau khi tỉ số đồng dạng bằng 1 nên câu B sai.

      + Hai tam giác vuông chưa chắc đồng dạng (chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau) nên câu D sai.

      Câu 2 :

      Hãy chọn câu sai.

      • A.
        Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
      • B.
        Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
      • C.
        Hai tam giác cân thì đồng dạng.
      • D.
        Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      + Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên A đúng.

      + Hai tam giác đều có các góc đều bằng \({60^0}\) và các cạnh của mỗi tam giác bằng nhau nên các cạnh tương ứng tỉ lệ . Vậy hai tam giác đều luôn đồng dạng nên B đúng.

      + Hai tam giác cân chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau nên không đồng dạng nên C sai

      + Câu D đúng vì là định nghĩa hai tam giác đồng dạng.

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}}\\{\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P}\end{array}} \right.\)

      Mà \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P(gt)\)

      nên cần bổ sung thêm điều kiện \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) thì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) (định nghĩa).

      Câu 4 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

      • A.
        \(MN = 2{\rm{A}}B\) .
      • B.
        \(AC = 2NP\) .
      • C.
        \(MP = 2BC\) .
      • D.
        \(BC = 2.NP\) .

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2 (gt) \( \Rightarrow BC = 2NP\)

      Câu 5 :

      Hãy chọn câu đúng

      Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

      • A.
        \(\frac{2}{3}\) .
      • B.
        \(\frac{3}{2}\) .
      • C.
        \(\frac{4}{9}\) .
      • D.
        \(\frac{4}{3}\) .

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow \Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{k} = \frac{3}{2}\)

      Câu 6 :

      Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

      • A.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
      • B.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
      • C.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
      • D.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Tính số đo các góc C, N và áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {180^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{80}^o}} \right) = {30^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác )

      \(\Delta MNP\) có \(\widehat N = {180^o} - \left( {\widehat M + \widehat P} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{30}^o}} \right) = {60^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác)

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có:

      \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{18}}{6} = 3;\frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{24}}{8} = 3;\frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{30}}{{10}} = 3\)

      \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\)

      Vậy \(\widehat A = \widehat M\left( { = {{90}^o}} \right);\widehat B = \widehat N\left( { = {{60}^o}} \right);\widehat C = \widehat P\left( { = {{30}^o}} \right)\)

      Câu 7 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

      • A.
        \({50^o}\) .
      • B.
        \({60^o}\) .
      • C.
        \({70^o}\) .
      • D.
        \({80^o}\) .

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}} \Rightarrow \widehat A = \widehat D\) (hai góc tương ứng)

      Mà \(\widehat A = {50^o}(gt) \Rightarrow \widehat D = {50^o}\)

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

      • A.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
      • B.
        \(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
      • C.
        \(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
      • D.
        \(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định lí của hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

      Vì \(DE//BC \left( {gt} \right)\Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

      • A.
        \({k_1}\) .
      • B.
        \(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
      • C.
        \(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
      • D.
        \({k_1}{k_2}\) .

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Dựa vào tính chất của hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_1} \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = {k_1}\)

      Vì \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2} \Rightarrow \frac{{MN}}{{DE}} = {k_2}\)

      \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AB}}{{DE}}:\frac{{MN}}{{DE}} = \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

      • A.
        \(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
      • B.
        \(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
      • C.
        \(NP = 5cm;AC = 10cm\)
      • D.
        \(NP = 10cm;AC = 5cm\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) (hai cạnh tương ứng)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{5}{{10}} = \frac{{AC}}{5} = \frac{6}{{NP}}\\ \Rightarrow AC = \frac{{5.5}}{{10}} = 2,5cm;NP = \frac{{10.6}}{5} = 12cm\end{array}\)

      Câu 11 :

      Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

      Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

      • A.
        18.
      • B.
        \(\frac{1}{9}\) .
      • C.
        2.
      • D.
        \(\frac{1}{2}\) .

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng định lí của hai tam giác đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      Vì AB // DE \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta DEC\) (định lí)

      \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{C{\rm{D}}}}\) (các cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

      Câu 12 :

      Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

      • A.
        \(k = 3:9\)
      • B.
        \(k = 2:9\)
      • C.
        \(k = 2:6\)
      • D.
        \(k = 1:3\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3 \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}} = \frac{2}{3}\)

      Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(1:3 \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{1}{3}\)

      \( \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}}.\frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{3} = \frac{2}{9}\)

      Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(k = 2:9\) .

      Câu 13 :

      Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

      • A.
        \(\frac{4}{9}\).
      • B.
        \(\frac{3}{2}\).
      • C.
        \(\frac{3}{4}\).
      • D.
        \(\frac{2}{3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng
      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) .

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{{{A_1}{C_1}}}{{AC}} = \frac{{{B_1}{C_1}}}{{BC}} = \frac{{{A_1}{B_1} + {A_1}{C_1} + {B_1}{C_1}}}{{AB + AC + BC}} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta {A_1}{B_1}{C_1}}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

      Hai tam giác đồng dạng theo tỉ số nào thì chu vi cũng đồng dạng theo tỉ số đó.

      Câu 14 :

      Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

      • A.
        \({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
      • B.
        \({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
      • C.
        \({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
      • D.
        \({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Dựa vào hai tam giác đồng dạng tính tỉ số chu vi của hai tam giác. Từ đó tính chu vi của mỗi tam giác.
      Lời giải chi tiết :

      \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{MI}}{{AC}} = \frac{{NI}}{{BC}} = \frac{{MN + MI + NI}}{{AB + AC + BC}} = \frac{5}{7}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{5}{7} \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}} - C{V_{\Delta MNI}}}} = \frac{5}{{7 - 5}}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{16}} = \frac{5}{2} \Rightarrow C{V_{\Delta MNI}} = \frac{{16.5}}{2} = 40(cm).\\ \Rightarrow C{V_{\Delta ABC}} = 40 + 16 = 56(cm).\end{array}\)

      Câu 15 :

      Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

      \((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

      \((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

      \((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

      Chọn câu đúng:

      • A.
        (I) đúng, (II) và (III) sai.
      • B.
        (I) và (II) đúng, (III) sai.
      • C.
        (I) , (II), (III) đều đúng.
      • D.
        (I), (II), (III) đều sai.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

      Xét \(\Delta A{\rm{D}}C\) có \(ME//C{\rm{D}}\) (gt) \( \Rightarrow \Delta AM{\rm{E}} \backsim \Delta A{\rm{D}}C(1)\) theo tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

      Vì ABCD là hình bình hành nên

      + \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} \)

      + \(AB//C{\rm{D}} \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}}\) (so le trong)

      + \(AD//BC \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}\) (so le trong)

      + AD = BC ; AB = CD

      Xét \(\Delta CBA\) và \(\Delta A{\rm{D}}C\) có :

      + \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} ;\widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}};\widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}(cmt)\)

      + \(\frac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{{BC}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{AC}}{{AC}}( = 1)\)

      \( \Rightarrow \Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_2} = 1\)

      Xét \(\Delta ABC\) có :

      EN//CD (gt) mà AB//CD (cmt)

      \( \Rightarrow EN//AB \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta CBA\)

      Mà \(\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C(cmt)\)

      \( \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_3} = \frac{{CE}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) (Vì \(AC = 3{\rm{AE}} \Rightarrow CE = \frac{2}{3}AC)\)

      Vậy khẳng định (I), (II), (III) đều đúng.

      Câu 16 :

      Cho tam giác ABC, lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\). Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

      • A.

        12cm.

      • B.
        24 cm.
      • C.
        48 cm.
      • D.

        36cm.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

      Vì MD // AC nên \( \Delta DBM \backsim \Delta ABC\)

      Vì ME // AB nên \(\Delta EMC \backsim \Delta ABC\)

      Suy ra \(\Delta DBM \backsim \Delta EMC\left( { \backsim \Delta ABC} \right)\)

      Do đó:

      \(\frac{{DB}}{{EM}} = \frac{{DM}}{{EC}} = \frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{DB + DM + BM}}{{EM + EC + MC}} = \frac{1}{2}\)

      nên \(\frac{{C{V_{\Delta DBM}}}}{{C{V_{\Delta EMC}}}} = \frac{1}{2}\)

      Mà chu vi tam giác MEC bằng 24 cm

      Chu vi tam giác DBM bằng 24 : 2 = 12 (cm).

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 33: Hai tam giác đồng dạng Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Bài 33: Hai tam giác đồng dạng - Tổng quan kiến thức

      Bài 33 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào một trong những khái niệm quan trọng nhất của hình học: hai tam giác đồng dạng. Hiểu rõ về hai tam giác đồng dạng là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến tam giác, góc, và tỉ lệ trong hình học.

      1. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng

      Hai tam giác được gọi là đồng dạng nếu chúng có cùng hình dạng nhưng có kích thước khác nhau. Điều này có nghĩa là các góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau và các cạnh tương ứng của chúng tỉ lệ với nhau.

      2. Điều kiện nhận biết hai tam giác đồng dạng

      Có ba điều kiện chính để nhận biết hai tam giác đồng dạng:

      • Điều kiện 1: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (cạnh-cạnh-cạnh)
      • Điều kiện 2: Nếu một góc của tam giác này bằng một góc của tam giác kia và hai cạnh kề góc đó tỉ lệ với hai cạnh kề góc tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (góc-cạnh-góc)
      • Điều kiện 3: Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. (góc-góc)

      3. Tính chất của hai tam giác đồng dạng

      Khi hai tam giác đồng dạng, ta có những tính chất sau:

      • Các góc tương ứng bằng nhau.
      • Các cạnh tương ứng tỉ lệ với nhau.
      • Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số tương ứng của hai cạnh.
      • Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số tương ứng của hai cạnh.

      4. Ứng dụng của hai tam giác đồng dạng

      Hai tam giác đồng dạng có nhiều ứng dụng trong thực tế và trong các bài toán hình học. Một số ứng dụng phổ biến bao gồm:

      • Tính độ dài của các đoạn thẳng khi biết tỉ lệ đồng dạng.
      • Tính góc của một tam giác khi biết các góc của tam giác đồng dạng.
      • Giải các bài toán liên quan đến hình học trong không gian.

      Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để giúp các em hiểu rõ hơn về bài học:

      1. Cho tam giác ABC và tam giác A'B'C' có ∠A = ∠A', ∠B = ∠B'. Khi nào hai tam giác ABC và A'B'C' đồng dạng?
        • A. AB = A'B'
        • B. AC = A'C'
        • C. ∠C = ∠C'
        • D. BC = B'C'
      2. Cho tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 4cm, CA = 5cm. Tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác ABC có A'B' = 6cm. Độ dài các cạnh B'C' và C'A' lần lượt là:
        • A. B'C' = 8cm, C'A' = 10cm
        • B. B'C' = 6cm, C'A' = 8cm
        • C. B'C' = 8cm, C'A' = 12cm
        • D. B'C' = 10cm, C'A' = 12cm

      Lời khuyên khi làm bài tập

      Để làm tốt các bài tập về hai tam giác đồng dạng, các em cần:

      • Nắm vững định nghĩa và các điều kiện nhận biết hai tam giác đồng dạng.
      • Hiểu rõ các tính chất của hai tam giác đồng dạng.
      • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.

      Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8