Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức môn Toán lớp 8 chương trình Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân đa thức.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng hiểu bài và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính nhân \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\)ta được kết quả:

    • A.
      \(3{x^2} + x\).
    • B.
      \(3{x^3} + x\).
    • C.
      \(2{x^3} + x\).
    • D.
      \(2{x^3} + 1\).
    Câu 2 :

    Giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) biết \(\left( {a{x^2} + bx + c} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} + 2{x^2} - 3x\) là

    • A.

      \(a = 1\), \(b = 1\), \(c = 0\).

    • B.

      \(a = 2\), \(b = 1\), \(c = 1\).

    • C.

      \(a = 1\), \(b = - 1\), \(c = 0\).

    • D.

      \(a = - 1\), \(b = 2\), \(c = 1\).

    Câu 3 :

    Thực hiện phép tính nhân \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\)ta được kết quả

    • A.
      \({x^2} - 3\).
    • B.
      \({x^2} + 3\).
    • C.
      \({x^2} + 2x - 3\).
    • D.
      \({x^2} - 4x + 3\).
    Câu 4 :

    Giá trị của biểu thức \({x^2}\left( {x + y} \right) - y\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\)tại \(x = - 1;y = 10\) là:

    • A.
      \( - 1001\).
    • B.
      \(1001\).
    • C.
      \(999\).
    • D.
      \( - 999\).
    Câu 5 :

    Hệ số của \({x^3}\) và \({x^2}\)trong đa thức \(B = \left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x + 1} \right)\left( { - {x^2}} \right) - x\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\) là

    • A.
      \( - 4;2\).
    • B.
      \(4; - 2\).
    • C.
      \(2;4\).
    • D.
      \( - 4; - 2\).
    Câu 6 :

    Giá trị \(m\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)x - \left( {x + 1} \right){x^2} + m - 5 = - 2{x^2} + x\) là

    • A.
      \( - 5\).
    • B.
      \(5\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(15\).
    Câu 7 :

    Rút gọn biểu thức \(\left( {3x - 5} \right)\left( {2x + 11} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( {3x + 7} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(6{x^2} - 15x + 55\).
    • B.
      Không phụ thuộc vào giá trị của biến \(x\).
    • C.
      \( - 43x - 55\).
    • D.
      76.
    Câu 8 :

    Giá trị \(x\), thỏa mãn \(3x\left( {12x - 4} \right) - 9x\left( {4x - 3} \right) = 30\) là

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(3\).
    • C.
      \(1\).
    • D.
      \(2\).
    Câu 9 :

    Kết quả rút gọn biểu thức \(3x\left( {x - 5y} \right) + \left( {y - 5x} \right)\left( { - 3y} \right) - 3\left( {{x^2} - {y^2}} \right) - 1\) là

    • A.
      \(3\).
    • B.

      \(0\).

    • C.

      \( - 1\). 

    • D.

      \(1\).

    Câu 10 :

    Gọi x là giá trị thỏa mãn

    (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó

    • A.
      x < 0
    • B.
      x < -1
    • C.
      x > 2
    • D.
      x > 0
    Câu 11 :

    Cho x2 + y2 = 2, đẳng thức nào sau đây đúng?

    • A.
      2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y – 2)
    • B.
      2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)
    • C.
      2(x + 1)(y + 1) = x + y
    • D.
      (x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)
    Câu 12 :

    Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.

    • A.
      B ⁝ 10 với mọi m Є Z
    • B.
      B ⁝ 15 với mọi m Є Z
    • C.
      B ⁝ 9 với mọi m Є Z
    • D.
      B ⁝ 20 với mọi m Є Z
    Câu 13 :

    Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó:

    • A.
      \(m = \frac{2}{3}n\)
    • B.
      \(m = n\)
    • C.
      \(m = 2n\)
    • D.
      \(m = \frac{3}{2}n\)
    Câu 14 :

    Giá trị biểu thức \({x^4} - 2022{x^3} + 2022{x^2} - 2022x + 2022\) tại \(x = 2021\)là

    • A.
      \(2022\).
    • B.
      \(2021\).
    • C.
      \(1\).
    • D.
      \( - 1\).
    Câu 15 :

    Xác định ba số tự nhiên liên tiếp biết tích hai số đầu nhỏ hơn tích giữa số đầu và số cuối là \(9\).

    • A.
      \(9;10;11\).
    • B.
      \(8;9;10\).
    • C.
      \(10;11;12\).
    • D.
      \(7;8;9\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính nhân \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\)ta được kết quả:

    • A.
      \(3{x^2} + x\).
    • B.
      \(3{x^3} + x\).
    • C.
      \(2{x^3} + x\).
    • D.
      \(2{x^3} + 1\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có: \(x\left( {2{x^2} + 1} \right)\) \( = x.2{x^2} + x.1\) \( = 2{x^3} + x\).
    Câu 2 :

    Giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) biết \(\left( {a{x^2} + bx + c} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} + 2{x^2} - 3x\) là

    • A.

      \(a = 1\), \(b = 1\), \(c = 0\).

    • B.

      \(a = 2\), \(b = 1\), \(c = 1\).

    • C.

      \(a = 1\), \(b = - 1\), \(c = 0\).

    • D.

      \(a = - 1\), \(b = 2\), \(c = 1\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức và áp dụng hai đa thức bằng nhau khi các giá trị tương ứng có hệ số bằng nhau. Từ đó tìm ra a, b.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {a{x^2} + bx + c} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} + 2{x^2} - 3x\)

    \(a{x^3} + 3a{x^2} + b{x^2} + 3bx + cx + 3c = {x^3} + 2{x^2} - 3x\)

    \(a{x^3} + \left( {3a + b} \right){x^2} + \left( {3b + c} \right)x + 3c = {x^3} + 2{x^2} - 3x\)

    Suy ra \(a = 1\); \(3a + b = 2\); \(3b + c = - 3\); \(3c = 0\).

    Suy ra \(a = 1\), \(b = - 1\), \(c = 0\).

    Câu 3 :

    Thực hiện phép tính nhân \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\)ta được kết quả

    • A.
      \({x^2} - 3\).
    • B.
      \({x^2} + 3\).
    • C.
      \({x^2} + 2x - 3\).
    • D.
      \({x^2} - 4x + 3\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right) = x.x + x.3 - 1.x - 1.3 = {x^2} + 3x - x - 3 = {x^2} + 2x - 3\)
    Câu 4 :

    Giá trị của biểu thức \({x^2}\left( {x + y} \right) - y\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\)tại \(x = - 1;y = 10\) là:

    • A.
      \( - 1001\).
    • B.
      \(1001\).
    • C.
      \(999\).
    • D.
      \( - 999\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Thực hiện quy tắc nhân đơn thức với đa thức để rút gọn biểu thức. Sau đó thay x = -1; y = 10 vào biểu thức đã rút gọn.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:\({x^2}\left( {x + y} \right) - y\left( {{x^2} - {y^2}} \right) = {x^3} + {x^2}y - y{x^2} + {y^3} = {x^3} + {y^3}\).

    Tại \(x = - 1;y = 10\) thì giá trị biểu thức là: \({\left( { - 1} \right)^3} + {10^3} = 999\)

    Câu 5 :

    Hệ số của \({x^3}\) và \({x^2}\)trong đa thức \(B = \left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x + 1} \right)\left( { - {x^2}} \right) - x\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\) là

    • A.
      \( - 4;2\).
    • B.
      \(4; - 2\).
    • C.
      \(2;4\).
    • D.
      \( - 4; - 2\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Thực hiện rút gọn đa thức B bằng cách sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
    Lời giải chi tiết :

    \(B = \left( {{x^3} - 3{x^2} + 2x + 1} \right)\left( { - {x^2}} \right) - x\left( {2{x^2} - 3x + 1} \right)\)

    \( = - {x^5} + 3{x^4} - 2{x^3} - {x^2} - 2{x^3} + 3{x^2} - x\)

    \( = - {x^5} + 3{x^4} - 4{x^3} + 2{x^2} - x\)

    Hệ số của \({x^3}\) và \({x^2}\) trong đa thức \(B\) lần lượt là \( - 4\) và \(2\)

    Câu 6 :

    Giá trị \(m\) thỏa mãn \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)x - \left( {x + 1} \right){x^2} + m - 5 = - 2{x^2} + x\) là

    • A.
      \( - 5\).
    • B.
      \(5\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(15\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và cho các giá trị tương ứng có hệ số bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {{x^2} - x + 1} \right)x - \left( {x + 1} \right){x^2} + m - 5 = - 2{x^2} + x\)

    \({x^3} - {x^2} + x - {x^3} - {x^2} + m - 5 = - 2{x^2} + x\)

    \( - 2{x^2} + x + m - 5 = - 2{x^2} + x\)

    Vậy giá trị \(m\)cần tìm là \(m = 5\).

    Câu 7 :

    Rút gọn biểu thức \(\left( {3x - 5} \right)\left( {2x + 11} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( {3x + 7} \right)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(6{x^2} - 15x + 55\).
    • B.
      Không phụ thuộc vào giá trị của biến \(x\).
    • C.
      \( - 43x - 55\).
    • D.
      76.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Rút gọn biểu thức theo quy tắc nhân đa thức với đa thức rồi kết luận.
    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {3x - 5} \right)\left( {2x + 11} \right) - \left( {2x + 3} \right)\left( {3x + 7} \right)\)

    \( = \left( {6{x^2} + 23x - 55} \right) - \left( {6{x^2} + 23x + 21} \right)\)

    \( = 6{x^2} + 23x - 55 - 6{x^2} - 23x - 21 = - 76\)

    Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến \(x\).

    Câu 8 :

    Giá trị \(x\), thỏa mãn \(3x\left( {12x - 4} \right) - 9x\left( {4x - 3} \right) = 30\) là

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(3\).
    • C.
      \(1\).
    • D.
      \(2\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức và quy tắc chuyển vế để tìm giá trị x.
    Lời giải chi tiết :

    \(3x\left( {12x - 4} \right) - 9x\left( {4x - 3} \right) = 30\)

    \(36x^2 - 12x - 36x^2 + 27x = 30\)

    \(15x = 30\)

    \(x = 2\)

    Vậy \(x = 2\)

    Câu 9 :

    Kết quả rút gọn biểu thức \(3x\left( {x - 5y} \right) + \left( {y - 5x} \right)\left( { - 3y} \right) - 3\left( {{x^2} - {y^2}} \right) - 1\) là

    • A.
      \(3\).
    • B.

      \(0\).

    • C.

      \( - 1\). 

    • D.

      \(1\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức rối rút gọn biểu thức.
    Lời giải chi tiết :

    \(3x\left( {x - 5y} \right) + \left( {y - 5x} \right)\left( { - 3y} \right) - 3\left( {{x^2} - {y^2}} \right) - 1 \\= 3{x^2} - 15xy - 3{y^2} + 15xy - 3{x^2} + 3{y^2} - 1 \\= \left(3{x^2}- 3{x^2}\right) - \left(15xy - 15xy\right) - \left(3{y^2} - 3{y^2}\right) - 1 \\= - 1\)

    Câu 10 :

    Gọi x là giá trị thỏa mãn

    (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó

    • A.
      x < 0
    • B.
      x < -1
    • C.
      x > 2
    • D.
      x > 0

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức rồi tìm giá trị x.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3

    3x.x+ 3x.(-2) – 4.x – 4.(-2) = 3x.x + 3x.(-9) – 3

    3x2 – 6x - 4x + 8 = 3x2 – 27x – 3

    17x = -11

    \(x = \frac{{ - 11}}{{17}}\)

    Vậy \(x = \frac{{ - 11}}{{17}} < 0\)

    Câu 11 :

    Cho x2 + y2 = 2, đẳng thức nào sau đây đúng?

    • A.
      2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y – 2)
    • B.
      2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)
    • C.
      2(x + 1)(y + 1) = x + y
    • D.
      (x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Ta áp dụng quy tắc đa thức nhân đa thức để biển đổi 2(x + 1)(y + 1) và sử dụng x2 + y2 = 2 để tìm ra được đẳng thức đúng.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có 2(x + 1)(y + 1) = 2(xy + x + y + 1) = 2xy + 2x + 2y + 2

    Thay x2 + y2 = 2 ta được

    2xy + 2x + 2y + x2+ y2

    = (x2+ xy + 2x) + (y2 + xy + 2y)

    = x(x + y + 2) + y(x + y + 2)

    = (x + y)(x + y +2)

    Từ đó ta có 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

    Câu 12 :

    Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.

    • A.
      B ⁝ 10 với mọi m Є Z
    • B.
      B ⁝ 15 với mọi m Є Z
    • C.
      B ⁝ 9 với mọi m Є Z
    • D.
      B ⁝ 20 với mọi m Є Z

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Ta triển khai đa thức B theo quy tắc đa thức nhân với đa thức.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6)

    = m2 + 6m – m – 6 – (m2 – 6m + m – 6)

    = m2 + 5m – 6 – m2 + 6m – m + 6 = 10m

    Nhận thấy 10 ⁝ 10 ⇒ 10.m ⁝ 10 nên B ⁝ 10 với mọi giá trị nguyên của m.

    Câu 13 :

    Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó:

    • A.
      \(m = \frac{2}{3}n\)
    • B.
      \(m = n\)
    • C.
      \(m = 2n\)
    • D.
      \(m = \frac{3}{2}n\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Dựa vào đề bài ta viết đa thức thỏa mãn đề bài và tìm mối liên hệ giữa m và n.
    Lời giải chi tiết :

    + Tổng của m số mà mỗi số bằng 3n – 1 là m(3n – 1)

    + Tổng của n số mà mỗi số bằng 9 – 3m là n(9 – 3m)

    Tổng tất cả các số trên là m(3n – 1) + n(9 – 3m)

    Theo đề bài ta có

    m(3n – 1) + n(9 – 3m) = 5(m + n)

    ⇔ 3mn – m + 9n – 3mn = 5m + 5n

    ⇔ 6m = 4n ⇔ \(m = \frac{2}{3}n\)

    Câu 14 :

    Giá trị biểu thức \({x^4} - 2022{x^3} + 2022{x^2} - 2022x + 2022\) tại \(x = 2021\)là

    • A.
      \(2022\).
    • B.
      \(2021\).
    • C.
      \(1\).
    • D.
      \( - 1\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    x = 2021nên 2022 = x + 1

    Ta biến đổi biểu thức đã cho có x + 1 rồi thay các giá trị.

    Lời giải chi tiết :
    x = 2021 nên 2022 = x + 1

    Ta có \({x^4} - 2022{x^3} + 2022{x^2} - 2022x + 2022\)

    \( = {x^4} - \left( {x + 1} \right){x^3} + \left( {x + 1} \right){x^2} - \left( {x + 1} \right)x + \left( {x + 1} \right)\)

    \( = {x^4} - {x^4} - {x^3} + {x^3} + {x^2} - {x^2} - x + x + 1 = 1\)

    Giá trị biểu thức \({x^4} - 2022{x^3} + 2022{x^2} - 2022x + 2022\) tại \(x = 2021\) là \(1\).

    Câu 15 :

    Xác định ba số tự nhiên liên tiếp biết tích hai số đầu nhỏ hơn tích giữa số đầu và số cuối là \(9\).

    • A.
      \(9;10;11\).
    • B.
      \(8;9;10\).
    • C.
      \(10;11;12\).
    • D.
      \(7;8;9\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp cần tìm là n, n + 1, n +2 từ đó thiết lập công thức và tìm n. Từ đó tìm được ba số tự nhiên liên tiếp.
    Lời giải chi tiết :

    Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là \(n,{\rm{ }}n + 1,{\rm{ }}n + 2\) \(\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\)

    Ta có \(n\left( {n + 2} \right) - n\left( {n + 1} \right) = 9\)

    \({n^2} + 2n - {n^2} - n = 9\)

    \(n = 9\)

    Vậy ba số cần tìm là \(9;10;11\)

    Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

    Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân đa thức Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

    Bài 4 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc nắm vững quy tắc và kỹ năng thực hiện phép nhân đa thức. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo và các ứng dụng trong toán học nâng cao. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh đánh giá mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

    Các kiến thức trọng tâm trong bài

    • Định nghĩa phép nhân đa thức: Hiểu rõ khái niệm về phép nhân đa thức và các yếu tố liên quan.
    • Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Nắm vững quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức, bao gồm việc nhân hệ số và nhân biến.
    • Quy tắc nhân đa thức với đa thức: Hiểu rõ quy tắc nhân một đa thức với một đa thức, bao gồm việc nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia.
    • Các hằng đẳng thức đáng nhớ: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để đơn giản hóa các phép nhân đa thức, ví dụ: (a+b)(a-b) = a2 - b2.
    • Bài tập vận dụng: Giải các bài tập vận dụng để rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân đa thức trong các tình huống khác nhau.

    Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm

    1. Đọc kỹ đề bài và các phương án trả lời.
    2. Xác định đúng kiến thức cần áp dụng để giải quyết bài toán.
    3. Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
    4. Kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.

    Các dạng bài tập thường gặp

    Trong bài trắc nghiệm này, các em sẽ gặp các dạng bài tập sau:

    • Bài tập về nhân đơn thức với đa thức: Ví dụ: 2x2(x2 + 3x - 1) = ?
    • Bài tập về nhân đa thức với đa thức: Ví dụ: (x + 2)(x - 3) = ?
    • Bài tập về áp dụng hằng đẳng thức: Ví dụ: (x + y)2 = ?
    • Bài tập về tìm x: Ví dụ: (x + 1)(x - 1) = x2 - 1. Tìm x.
    • Bài tập về ứng dụng thực tế: Các bài toán liên quan đến việc tính diện tích, chu vi, thể tích,… sử dụng phép nhân đa thức.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính (3x - 2)(x + 1)

    Giải:

    (3x - 2)(x + 1) = 3x(x + 1) - 2(x + 1) = 3x2 + 3x - 2x - 2 = 3x2 + x - 2

    Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức: (x + 2)2 - (x - 2)2

    Giải:

    (x + 2)2 - (x - 2)2 = (x2 + 4x + 4) - (x2 - 4x + 4) = x2 + 4x + 4 - x2 + 4x - 4 = 8x

    Lời khuyên

    Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần đại số, các em cần:

    • Nắm vững các định nghĩa, quy tắc và hằng đẳng thức.
    • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
    • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
    • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

    Chúc các em học tốt!

    giaibaitoan.com hy vọng bài trắc nghiệm này sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân đa thức một cách hiệu quả. Chúc các em đạt kết quả tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8