Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về chủ đề 'Tổng và hiệu hai lập phương' trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu sai?

    • A.
      \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\).
    • B.
      \({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\).
    • C.
      \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {(B + A)^3}\).
    • D.
      \({\left( {A{{ - }}B} \right)^3}\; = {(B - A)^3}\).
    Câu 2 :

    Viết biểu thức \((x - 3y)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\) dưới dạng hiệu hai lập phương

    • A.
      \({x^3} + {(3y)^3}\).
    • B.
      \({x^3} + {(9y)^3}\).
    • C.
      \({x^3} - {(3y)^3}\).
    • D.
      \({x^3} - {(9y)^3}\).
    Câu 3 :

    Điền vào chỗ trống \({x^3} + 512 = (x + 8)\left( {{x^2} - \left[ {} \right] + 64} \right)\)

    • A.
      \( - 8x\).
    • B.
      \(8x\).
    • C.
      \( - 16x\).
    • D.
      \(16x\).
    Câu 4 :

    Rút gọn biểu thức \(A = {x^3} + 12 - (x + 2)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\) ta được giá trị của A là

    • A.
      một số nguyên tố.
    • B.
      một số chính phương.
    • C.
      một số chia hết cho 3.
    • D.
      một số chia hết cho 5.
    Câu 5 :

    Giá trị của biểu thức \(125 + (x - 5)({x^2} + 5x + 25)\) với x = -5 là

    • A.
      \(125\).
    • B.
      \( - 125\).
    • C.
      \(250\).
    • D.
      \( - 250\).
    Câu 6 :

    Có bao nhiêu cách điền vào dấu ? để biểu thức \((x - 2).?\) là một hằng đẳng thức?

    • A.
      \(1\).
    • B.
      \(2\).
    • C.
      \(3\).
    • D.
      \(4\).
    Câu 7 :

    Viết biểu thức \(8 + {(4x - 3)^3}\) dưới dạng tích

    • A.
      \((4x - 1)(16{x^2} - 16x + 1)\).
    • B.
      \((4x - 1)(16{x^2} - 32x + 1)\).
    • C.
      \((4x - 1)(16{x^2} + 32x + 19)\).
    • D.
      \((4x - 1)(16{x^2} - 32x + 19)\).
    Câu 8 :

    Thực hiện phép tính \({(x + y)^3} - {\left( {x - 2y} \right)^3}\)

    • A.
      \(9{x^2}y - 9x{y^2} + 9{y^3}\).
    • B.
      \(9{x^2}y - 9xy + 9{y^3}\).
    • C.
      \(9{x^2}y - 9x{y^2} + 9y\).
    • D.
      \(9xy - 9x{y^2} + 9{y^3}\).
    Câu 9 :

    Tìm \(x\) biết \((x + 3)({x^2} - 3x + 9) - x({x^2} - 3) = 21\)

    • A.
      \(x = 2\).
    • B.
      \(x = - 2\).
    • C.
      \(x = - 4\).
    • D.
      \(x = 4\).
    Câu 10 :

    Viết biểu thức \({a^6} - {b^6}\) dưới dạng tích

    • A.
      \(({a^2} + {b^2})({a^4} - {a^2}{b^2} + {b^4})\).
    • B.
      \((a - b)(a + b)({a^4} - {a^2}{b^2} + {b^4})\).
    • C.
      \((a - b)(a + b)({a^2} + ab + {b^2})\).
    • D.
      \((a - b)(a + b)({a^4} + {a^2}{b^2} + {b^4})\).
    Câu 11 :

    Cho \(x + y = 1\). Tính giá trị biểu thức \(A = {x^3} + 3xy + {y^3}\)

    • A.
      \( - 1\).
    • B.
      \(0\).
    • C.
      \(1\).
    • D.
      \(3xy\).
    Câu 12 :

    Cho x – y = 2. Tính giá trị biểu thức \(A = {x^3} - 6xy - {y^3}\)

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(2\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(8\).
    Câu 13 :

    Cho \(A = {1^3} + {3^3} + {5^3} + {7^3} + {9^3} + {11^3}\). Khi đó

    • A.
      A chia hết cho 12 và 5.
    • B.
      A không chia hết cho cả 12 và 5.
    • C.
      A chia hết cho 12 nhưng không chia hết cho 5.
    • D.
      A chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 12.
    Câu 14 :

    Rút gọn biểu thức \(\left( {a - b + 1} \right)\left[ {{a^2} + {b^2} + ab - (a + 2b) + 1} \right] - ({a^3} + 1)\)

    • A.
      \({(1 + b)^3} - 1\).
    • B.
      \({(1 + b)^3} + 1\).
    • C.
      \({(1 - b)^3} - 1\).
    • D.
      \({(1 - b)^3} + 1\).
    Câu 15 :

    Cho \(a,b,m\) và \(n\) thỏa mãn các đẳng thức: \(a + b = m\) và \(a - b = n\). Giá trị của biểu thức \(A = {a^3} + {b^3}\) theo m và n.

    • A.
      \(A = \frac{{{m^3}}}{4}\).
    • B.
      \(A = \frac{1}{4}m(5{n^2} + {m^2})\).
    • C.
      \(A = \frac{1}{4}m(3{n^2} + {m^2})\).
    • D.
      \(A = \frac{1}{4}m(3{n^2} - {m^2})\).
    Câu 16 :

    Phân tích đa thức sau thành nhân tử \({x^{4\;}} + {x^3}y - x{y^{3\;}} - {y^4}\)

    • A.
      \(\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).
    • B.
      \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).
    • C.
      \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).
    • D.
      \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^3} - {y^3}} \right)\).
    Câu 17 :

    Rút gọn biểu thức \({\left( {x - y} \right)^{3\;}} + \left( {x - y} \right)({x^{2\;}} + xy + {y^2}) + 3({x^2}y - x{y^2})\)

    • A.
      \({x^3} - {y^3}\).
    • B.
      \({x^3} + {y^3}\).
    • C.
      \(2{x^3} - 2{y^3}\).
    • D.
      \(2{x^3} + 2{y^3}\).
    Câu 18 :

    Cho \(x,y,a\) và \(b\) thỏa mãn các đẳng thức: \(x - y = a - b\,\,\,(1)\) và \({x^2} + {y^2} = {a^2} + {b^2}\,\,\,(2)\). Biểu thức \({x^3} - {y^3} = ?\)

    • A.
      \((a - b)({a^2} + {b^2})\).
    • B.
      \({a^3} - {b^3}\).
    • C.
      \({(a - b)^3}\).
    • D.
      \({(a - b)^2}({a^2} + {b^2})\).
    Câu 19 :

    Với mọi a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 thì giá trị của biểu thức \({a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc\) là:

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \( - 3abc\).
    • D.
      \({a^3} + {b^3} + {c^3}\)
    Câu 20 :

    Viết biểu thức sau dưới dạng tích: \(A = {(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3}\)

    • A.
      \(A = 3\).
    • B.
      \(A = (3 - x)(x - y)(y - 3)\).
    • C.
      \(A = 6(3 - x)(x - y)(y - 3)\).
    • D.
      \(A = 3(3 - x)(x - y)(y - 3)\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu sai?

    • A.
      \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\).
    • B.
      \({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\).
    • C.
      \({\left( {A + B} \right)^3}\; = {(B + A)^3}\).
    • D.
      \({\left( {A{{ - }}B} \right)^3}\; = {(B - A)^3}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Kiểm tra các đáp án dựa vào hai hằng đẳng thức Tổng và hiệu hai lập phương; sử dụng tính chất của phép cộng.
    Lời giải chi tiết :

    Hằng đẳng thức tổng hai lập phương:\({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\) nên A đúng;

    Hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\) nên B đúng;

    \(A + B = B + A \Rightarrow {(A + B)^3} = {(B + A)^3}\) nên C đúng;

    \(A - B \ne B - A \Rightarrow {(A - B)^3} \ne {(B - A)^3}\) nên D sai.

    Câu 2 :

    Viết biểu thức \((x - 3y)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\) dưới dạng hiệu hai lập phương

    • A.
      \({x^3} + {(3y)^3}\).
    • B.
      \({x^3} + {(9y)^3}\).
    • C.
      \({x^3} - {(3y)^3}\).
    • D.
      \({x^3} - {(9y)^3}\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}(x - 3y)\left( {{x^2} + 3xy + 9{y^2}} \right)\\ = (x - 3y)\left[ {{x^2} + x.3y + {{(3y)}^2}} \right]\\ = {x^3} - {(3y)^3}\end{array}\)

    Câu 3 :

    Điền vào chỗ trống \({x^3} + 512 = (x + 8)\left( {{x^2} - \left[ {} \right] + 64} \right)\)

    • A.
      \( - 8x\).
    • B.
      \(8x\).
    • C.
      \( - 16x\).
    • D.
      \(16x\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{x^3} + 512 = (x + 8)\left( {{x^2} - 8x + 64} \right)\\ \Rightarrow \left[ {} \right] = 8x\end{array}\)

    Câu 4 :

    Rút gọn biểu thức \(A = {x^3} + 12 - (x + 2)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\) ta được giá trị của A là

    • A.
      một số nguyên tố.
    • B.
      một số chính phương.
    • C.
      một số chia hết cho 3.
    • D.
      một số chia hết cho 5.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức tổng hai lập phương: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A = {x^3} + 12 - (x + 2)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)\\ = {x^3} + 12 - ({x^3} + 8)\\ = {x^3} + 12 - {x^3} - 8\\ = 4\end{array}\)

    \(A = 4 \vdots 2\) nên A không phải số nguyên tố.

    \(A = 4\) không chia hết cho 3.

    \(A = 4\) không chia hết cho 5.

    \(A = 4 = {2^2}\) nên A một số chính phương.

    Câu 5 :

    Giá trị của biểu thức \(125 + (x - 5)({x^2} + 5x + 25)\) với x = -5 là

    • A.
      \(125\).
    • B.
      \( - 125\).
    • C.
      \(250\).
    • D.
      \( - 250\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai lập phương:\((A - B)({A^2} + AB + {B^2}) = {A^3} - {B^3}\) để rút gọn biểu thức, sau đó thay x = -5 vào để tính giá trị của biểu thức
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}125 + (x - 5)({x^2} + 5x + 25)\\ = 125 + {x^3} - 125\\ = {x^3}\end{array}\)

    Thay x = -5 vào biểu thức, ta có: \({( - 5)^3} = - 125\)

    Câu 6 :

    Có bao nhiêu cách điền vào dấu ? để biểu thức \((x - 2).?\) là một hằng đẳng thức?

    • A.
      \(1\).
    • B.
      \(2\).
    • C.
      \(3\).
    • D.
      \(4\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng 7 hằng đẳng thức đã học.
    Lời giải chi tiết :

    Biểu thức \((x - 2).?\) là một hằng đẳng thức khi:

    Cách 1.

    \(\begin{array}{l}(x - 2).(x - 2) = {(x - 2)^2} = {x^2} - 4x + 4\\ \Rightarrow ? = x - 2\end{array}\)

    Cách 2.

    \(\begin{array}{l}(x - 2).(x + 2) = {x^2} - 4\\ \Rightarrow ? = x + 2\end{array}\)

    Cách 3.

    \(\begin{array}{l}(x - 2).({x^2} + 2x + 4) = {x^3} - 8\\ \Rightarrow ? = {x^2} + 2x + 4\end{array}\)

    Có 3 cách điền vào dấu ?

    Câu 7 :

    Viết biểu thức \(8 + {(4x - 3)^3}\) dưới dạng tích

    • A.
      \((4x - 1)(16{x^2} - 16x + 1)\).
    • B.
      \((4x - 1)(16{x^2} - 32x + 1)\).
    • C.
      \((4x - 1)(16{x^2} + 32x + 19)\).
    • D.
      \((4x - 1)(16{x^2} - 32x + 19)\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng các hằng đẳng thức:

    \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\);

    \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}8 + {(4x - 3)^3} = {2^3} + {(4x - 3)^3}\\ = (2 + 4x - 3)\left[ {{2^2} - 2.(4x - 3) + {{(4x - 3)}^2}} \right]\\ = (4x - 1)(4 - 8x + 6 + 16{x^2} - 24x + 9)\\ = (4x - 1)(16{x^2} - 32x + 19)\end{array}\)

    Câu 8 :

    Thực hiện phép tính \({(x + y)^3} - {\left( {x - 2y} \right)^3}\)

    • A.
      \(9{x^2}y - 9x{y^2} + 9{y^3}\).
    • B.
      \(9{x^2}y - 9xy + 9{y^3}\).
    • C.
      \(9{x^2}y - 9x{y^2} + 9y\).
    • D.
      \(9xy - 9x{y^2} + 9{y^3}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng các hằng đẳng thức:

    \({(A + B)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\);

    \({(A - B)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\);

    \({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\)

    và quy tắc nhân đa thức để thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{(x + y)^3} - {\left( {x - 2y} \right)^3}\\ = (x + y - x + 2y)\left[ {{{(x + y)}^2} + (x + y)(x - 2y) + {{(x - 2y)}^2}} \right]\\ = 3y({x^2} + 2xy + {y^2} + {x^2} + xy - 2xy - 2{y^2} + {x^2} - 4xy + 4{y^2})\\ = 3y(3{x^2} - 3xy + 3{y^2})\\ = 9{x^2}y - 9x{y^2} + 9{y^3}\end{array}\)

    Câu 9 :

    Tìm \(x\) biết \((x + 3)({x^2} - 3x + 9) - x({x^2} - 3) = 21\)

    • A.
      \(x = 2\).
    • B.
      \(x = - 2\).
    • C.
      \(x = - 4\).
    • D.
      \(x = 4\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức: \({(A + B)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) rồi tìm đưa về bài toán tìm \(x\) đã biết.
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}(x + 3)({x^2} - 3x + 9) - x({x^2} - 3) = 21\\ \Leftrightarrow {x^3} + 27 - {x^3} + 3x = 21\\ \Leftrightarrow 3x + 27 = 21\\ \Leftrightarrow 3x = 21 - 27\\ \Leftrightarrow 3x = - 6\\ \Leftrightarrow x = - 2\end{array}\)

    Câu 10 :

    Viết biểu thức \({a^6} - {b^6}\) dưới dạng tích

    • A.
      \(({a^2} + {b^2})({a^4} - {a^2}{b^2} + {b^4})\).
    • B.
      \((a - b)(a + b)({a^4} - {a^2}{b^2} + {b^4})\).
    • C.
      \((a - b)(a + b)({a^2} + ab + {b^2})\).
    • D.
      \((a - b)(a + b)({a^4} + {a^2}{b^2} + {b^4})\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Áp dụng các hằng đẳng thức:

    \({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\);

    \({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{a^6} - {b^6} = ({a^2} - {b^2})({a^4} + {a^2}{b^2} + {b^4})\\ = (a - b)(a + b)({a^4} + {a^2}{b^2} + {b^4})\end{array}\)

    Câu 11 :

    Cho \(x + y = 1\). Tính giá trị biểu thức \(A = {x^3} + 3xy + {y^3}\)

    • A.
      \( - 1\).
    • B.
      \(0\).
    • C.
      \(1\).
    • D.
      \(3xy\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Áp dụng hằng đẳng thức:

    \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\);

    \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

    + Thay \(x + y = 1\) vào biểu thức để tính giá trị của A.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A = {x^3} + 3xy + {y^3}\\ = {x^3} + {y^3} + 3xy\\ = (x + y)({x^2} - xy + {y^2}) + 3xy\\ = (x + y)({x^2} + 2xy + {y^2} - 3xy) + 3xy\\ = (x + y)\left[ {{{(x + y)}^2} - 3xy} \right] + 3xy\end{array}\)

    Thay \(x + y = 1\) vào biểu thức A ta được:

    \(\begin{array}{l}A = (x + y)\left[ {{{(x + y)}^2} - 3xy} \right] + 3xy\\ = 1.\left( {{1^2} - 3xy} \right) + 3xy\\ = 1 - 3xy + 3xy\\ = 1\end{array}\).

    Câu 12 :

    Cho x – y = 2. Tính giá trị biểu thức \(A = {x^3} - 6xy - {y^3}\)

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(2\).
    • C.
      \(4\).
    • D.
      \(8\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    +Áp dụng hằng đẳng thức:

    \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\);

    \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)

    + Thay \(x + y = 1\) vào biểu thức để tính giá trị của A.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}A = {x^3} - 6xy - {y^3}\\ = {x^3} - {y^3} - 6xy\\ = (x - y)({x^2} + xy + {y^2}) - 6xy\\ = (x - y)({x^2} - 2xy + {y^2} + 3xy) - 6xy\\ = (x - y)\left[ {{{(x - y)}^2} + 3xy} \right] - 6xy\end{array}\)

    Thay x – y = 2 vào biểu thức A, ta được:

    \(\begin{array}{l}A = 2\left( {{2^2} + 3xy} \right) - 6xy\\ = 8 + 6xy - 6xy\\ = 8\end{array}\)

    Câu 13 :

    Cho \(A = {1^3} + {3^3} + {5^3} + {7^3} + {9^3} + {11^3}\). Khi đó

    • A.
      A chia hết cho 12 và 5.
    • B.
      A không chia hết cho cả 12 và 5.
    • C.
      A chia hết cho 12 nhưng không chia hết cho 5.
    • D.
      A chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 12.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}A = {1^3} + {3^3} + {5^3} + {7^3} + {9^3} + {11^3}\\ = ({1^3} + {11^3}) + ({3^3} + {9^3}) + ({5^3} + {7^3})\\ = (1 + 11)({1^2} - 11 + {11^2}) + (3 + 9)({3^2} - 3.9 + {9^2}) + (5 + 7)({5^2} - 5.7 + {7^2})\\ = 12({1^2} - 11 + {11^2}) + 12({3^2} - 3.9 + {9^2}) + 12({5^2} - 5.7 + {7^2})\end{array}\)

    Vì mỗi số hạng trong tổng đều chia hết cho 12 nên \(A \vdots 12\).

    \(\begin{array}{l}A = {1^3} + {3^3} + {5^3} + {7^3} + {9^3} + {11^3}\\ = ({1^3} + {9^3}) + ({3^3} + {7^3}) + {5^3} + {11^3}\\ = (1 + 9)({1^2} - 9 + {9^2}) + (3 + 7)({3^2} - 3.7 + {7^2}) + {5^3} + {11^3}\\ = 10({1^2} - 9 + {9^2}) + 10({3^2} - 3.7 + {7^2}) + {5^3} + {11^3}\end{array}\)

    Ta có:

    \(10 \vdots 5\)\( \Rightarrow 10({1^2} - 9 + {9^2}) \vdots 5\); \(10({3^2} - 3.7 + {7^2}) \vdots 5\)

    \({5^3} \vdots 5\).

    Mà \({11^3}\) không chia hết cho 5 nên A không chia hết cho 5.

    Câu 14 :

    Rút gọn biểu thức \(\left( {a - b + 1} \right)\left[ {{a^2} + {b^2} + ab - (a + 2b) + 1} \right] - ({a^3} + 1)\)

    • A.
      \({(1 + b)^3} - 1\).
    • B.
      \({(1 + b)^3} + 1\).
    • C.
      \({(1 - b)^3} - 1\).
    • D.
      \({(1 - b)^3} + 1\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {a - b + 1} \right)\left[ {{a^2} + {b^2} + ab - (a + 2b) + 1} \right] - ({a^3} + 1)\\ = \left[ {a + \left( {1 - b} \right)} \right]\left[ {{a^2} - (a - ab) + ({b^2} - 2b + 1)} \right] - \left( {{a^3} + 1} \right)\\ = \left[ {a + \left( {1 - b} \right)} \right]\left[ {{a^2} - a(1 - b) + {{\left( {b - 1} \right)}^2}} \right] - \left( {{a^3} + 1} \right)\\ = {a^3} + {(1 - b)^3} - {a^3} - 1\\ = {(1 - b)^3} - 1\end{array}\)

    Câu 15 :

    Cho \(a,b,m\) và \(n\) thỏa mãn các đẳng thức: \(a + b = m\) và \(a - b = n\). Giá trị của biểu thức \(A = {a^3} + {b^3}\) theo m và n.

    • A.
      \(A = \frac{{{m^3}}}{4}\).
    • B.
      \(A = \frac{1}{4}m(5{n^2} + {m^2})\).
    • C.
      \(A = \frac{1}{4}m(3{n^2} + {m^2})\).
    • D.
      \(A = \frac{1}{4}m(3{n^2} - {m^2})\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} + {B^3} = (A + B)({A^2} - AB + {B^2})\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a + b = m\\a - b = n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{m + n}}{2}\\b = \frac{{m - n}}{2}\end{array} \right.\\ \Rightarrow ab = \frac{{(m + n)(m - n)}}{{2.2}} = \frac{{{m^2} - {n^2}}}{4}\end{array}\)

    Biến đổi biểu thức A, ta được:

    \(\begin{array}{l}A = {a^3} + {b^3}\\ = (a + b)({a^2} - ab + {b^2})\\ = (a + b)\left[ {({a^2} - 2ab + {b^2}) + ab} \right]\\ = (a + b)\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} + ab} \right]\end{array}\)

    Thay \(a + b = m;a - b = n,ab = \frac{{{m^2} - {n^2}}}{4}\) vào A, ta có:

    \(\begin{array}{l}A = m\left( {{n^2} + \frac{{{m^2} - {n^2}}}{4}} \right)\\ = \frac{{4m{n^2}}}{4} + \frac{{{m^3}}}{4} - \frac{{m{n^2}}}{4}\\ = \frac{{3m{n^2}}}{4} + \frac{{{m^3}}}{4}\\ = \frac{1}{4}m\left( {3{n^2} + {m^2}} \right)\end{array}\)

    Câu 16 :

    Phân tích đa thức sau thành nhân tử \({x^{4\;}} + {x^3}y - x{y^{3\;}} - {y^4}\)

    • A.
      \(\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).
    • B.
      \(\left( {x - y} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).
    • C.
      \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^3} + {y^3}} \right)\).
    • D.
      \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^3} - {y^3}} \right)\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A + B)(A - B)\);\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\) để phân tích đa thức.
    Lời giải chi tiết :
    Theo đề ra ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^{4\;}} + {x^3}y - x{y^{3\;}} - {y^4}}\\{ = {x^{4\;}} - {y^{4\;}} + {x^3}y - x{y^3}}\\{ = \left( {{x^{2\;}} - {y^2}} \right)\left( {{x^{2\;}} + {y^2}} \right) + xy\left( {{x^{2\;}} - {y^2}} \right)}\\{ = \left( {{x^{2\;}} - {y^2}} \right)\left( {{x^{2\;}} + {y^{2\;}} + xy} \right)}\\{ = \left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {{x^{2\;}} + xy + {y^2}} \right)}\\{ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^{3\;}} - {y^3}} \right)}\end{array}\)

    Câu 17 :

    Rút gọn biểu thức \({\left( {x - y} \right)^{3\;}} + \left( {x - y} \right)({x^{2\;}} + xy + {y^2}) + 3({x^2}y - x{y^2})\)

    • A.
      \({x^3} - {y^3}\).
    • B.
      \({x^3} + {y^3}\).
    • C.
      \(2{x^3} - 2{y^3}\).
    • D.
      \(2{x^3} + 2{y^3}\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^3}\; = {A^3}\; - 3{A^2}B + 3A{B^2}\; - {B^3}\);\({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\) để rút gọn biểu thức.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {x - y} \right)}^{3\;}} + \left( {x - y} \right)({x^{2\;}} + xy + {y^2}) + 3({x^2}y - x{y^2})}\\{ = {x^{3\;}} - 3{x^2}y + 3x{y^{2\;}} - {y^{3\;}} + {x^{3\;}} - {y^{3\;}} + 3{x^2}y - 3x{y^2}}\\{ = 2{x^{3\;}} - 2{y^3}}\end{array}\)

    Câu 18 :

    Cho \(x,y,a\) và \(b\) thỏa mãn các đẳng thức: \(x - y = a - b\,\,\,(1)\) và \({x^2} + {y^2} = {a^2} + {b^2}\,\,\,(2)\). Biểu thức \({x^3} - {y^3} = ?\)

    • A.
      \((a - b)({a^2} + {b^2})\).
    • B.
      \({a^3} - {b^3}\).
    • C.
      \({(a - b)^3}\).
    • D.
      \({(a - b)^2}({a^2} + {b^2})\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức \({(A - B)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) để có được đẳng thức \(xy = ab\); từ đó áp dụng hằng đẳng thức: \({A^3} - {B^3} = (A - B)({A^2} + AB + {B^2})\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}x - y = a - b \Rightarrow {(x - y)^2} = {(a - b)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2xy + {y^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\end{array}\)

    Từ (2) ta có: \({x^2} + {y^2} = {a^2} + {b^2} \Rightarrow - 2xy = - 2ab \Leftrightarrow xy = ab\)

    Mặt khác:

    \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - {y^3} = (x - y)({x^2} + xy + {y^2})\\{a^3} - {b^3} = (a - b)({a^2} + ab + {b^2})\end{array} \right.\).

    Vì \(x - y = a - b;{x^2} + {y^2} = {a^2} + {b^2}\) và \(xy = ab\) nên \({x^3} - {y^3} = {a^3} - {b^3}\)

    Câu 19 :

    Với mọi a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 thì giá trị của biểu thức \({a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc\) là:

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \( - 3abc\).
    • D.
      \({a^3} + {b^3} + {c^3}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng các hằng đẳng thức:\({\left( {A + B} \right)^3}\; = {A^3}\; + 3{A^2}B + 3A{B^2}\; + {B^3};{A^3} + {B^3} = (A + B)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right)\) để phân tích biểu thức
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc\\ = {(a + b)^3} - 3ab(a + b) + {c^3} - 3abc\\ = {(a + b)^3} + {c^3} - 3ab(a + b + c)\\ = (a + b + c)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - (a + b)c + {c^2}} \right] - 3ab(a + b + c)\\ = (a + b + c)\left( {{a^2} + 2ab + {b^2} - ac - bc + {c^2} - 3ab} \right)\\ = (a + b + c)({a^2} + {b^2} + {c^2} - ab - ac - bc)\end{array}\)

    Vì a + b + c = 0 => \({a^3} + {b^3} + {c^3} - 3abc = 0\).

    * Như vậy, với a + b + c = 0, ta có: \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

    Câu 20 :

    Viết biểu thức sau dưới dạng tích: \(A = {(3 - x)^3} + {(x - y)^3} + {(y - 3)^3}\)

    • A.
      \(A = 3\).
    • B.
      \(A = (3 - x)(x - y)(y - 3)\).
    • C.
      \(A = 6(3 - x)(x - y)(y - 3)\).
    • D.
      \(A = 3(3 - x)(x - y)(y - 3)\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng đẳng thức đặc biệt \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - bc - ac} \right)\);

    Ta thấy a + b + c = 0 nên \({a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\;{(a + b)^3}\; = {a^3}\; + 3{a^2}b + 3a{b^2}\; + {b^3}\; = {a^3}\; + {b^3}\; + 3ab\left( {a + b} \right)\\ \Rightarrow {a^3}\; + {b^3}\; = {\left( {a + b} \right)^3}\;-3ab\left( {a + b} \right)\end{array}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{c}\;B = {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\;-3abc\;\\ = {(a + b)^3} - 3ab(a + b) + {c^3} - 3abc\\ = {(a + b)^3} + {c^3} - 3ab(a + b + c)\end{array}\)

    Tương tự, ta có \({(a + b + c)^3} - 3(a + b)c(a + b + c)\)

    \( \Rightarrow B = {(a + b + c)^3} - 3(a + b)c(a + b + c) - 3ab(a + b + c)\)

    Mà \(\;a + b + c = 0\) nên \(\;B = 0 - 3(a + b)c.0 - 3ab.0 = 0\)

    Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

    Trắc nghiệm Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

    Bài 8 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn lại và vận dụng các công thức đại số liên quan đến tổng và hiệu hai lập phương. Đây là một phần kiến thức quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và thi cử. Việc nắm vững các công thức và kỹ năng giải bài tập liên quan sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt hơn trong môn Toán.

    Các công thức quan trọng

    Trước khi bắt đầu làm bài trắc nghiệm, chúng ta hãy cùng ôn lại các công thức quan trọng sau:

    • Tổng hai lập phương: a3 + b3 = (a + b)(a2 - ab + b2)
    • Hiệu hai lập phương: a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)

    Các dạng bài tập thường gặp

    Trong chương trình Toán 8, các bài tập về tổng và hiệu hai lập phương thường xuất hiện dưới các dạng sau:

    1. Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng các công thức trên để phân tích các biểu thức đại số thành nhân tử.
    2. Rút gọn biểu thức: Áp dụng các công thức để rút gọn các biểu thức đại số phức tạp.
    3. Tính giá trị biểu thức: Thay các giá trị cụ thể của biến vào biểu thức và tính toán kết quả.
    4. Giải phương trình: Sử dụng các công thức để giải các phương trình đại số.

    Hướng dẫn giải bài tập

    Để giải các bài tập về tổng và hiệu hai lập phương một cách hiệu quả, bạn cần:

    • Nắm vững các công thức: Hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng của các công thức.
    • Phân tích bài toán: Xác định đúng dạng bài tập và các yếu tố cần thiết để giải.
    • Áp dụng công thức: Lựa chọn công thức phù hợp và áp dụng một cách chính xác.
    • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả cuối cùng là chính xác và hợp lý.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Phân tích đa thức x3 + 8 thành nhân tử.

    Giải: Ta có x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 - 2x + 4)

    Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức (a + b)3 - (a - b)3.

    Giải: (a + b)3 - (a - b)3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) - (a3 - 3a2b + 3ab2 - b3) = 6a2b + 2b3 = 2b(3a2 + b2)

    Luyện tập với trắc nghiệm

    Bây giờ, hãy cùng luyện tập với bộ trắc nghiệm Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương Toán 8 Kết nối tri thức tại giaibaitoan.com. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, giúp bạn kiểm tra và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

    Bảng tổng hợp công thức

    Công thứcMô tả
    a3 + b3Tổng hai lập phương
    a3 - b3Hiệu hai lập phương

    Lời khuyên

    Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về đại số, bạn nên:

    • Học thuộc các công thức và định lý.
    • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
    • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
    • Sử dụng các tài liệu học tập trực tuyến như giaibaitoan.com để bổ sung kiến thức.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8