Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức

Bài viết này cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm giúp các em học sinh lớp 8 ôn luyện và củng cố kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức.

Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trong tam giác, đường… chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

    Từ (cụm từ) thích hợp điền vào dấu … để được đáp án đúng là

    • A.
      cao
    • B.
      phân giác của một góc
    • C.
      trung tuyến
    • D.
      trung trực
    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có AD là phân giác trong của góc A. Khi đó,

    • A.
      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)
    • B.
      \(\frac{{DC}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{DB}}\)
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{DC}}{{AC}}\)
    • D.
      \(\frac{{DC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}}\)
    Câu 3 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(\frac{x}{y} = \frac{7}{{15}}\)
    • B.
      \(\frac{x}{y} = \frac{8}{{15}}\)
    • C.
      \(\frac{x}{y} = \frac{{11}}{{15}}\)
    • D.
      \(\frac{x}{y} = \frac{4}{{15}}\)
    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác của tam giác. Biết rằng \(BD = 3cm,DC = 4cm.\) Khi đó, tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) bằng:

    • A.
      \(\frac{4}{5}\)
    • B.
      \(\frac{5}{4}\)
    • C.
      \(\frac{3}{4}\)
    • D.
      \(\frac{4}{3}\)
    Câu 5 :

    Đáp án nào dưới đây có tỉ số \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{3}{4}\) ?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 2
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 3
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 4
    • D.
      Không có đáp án nào đúng
    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC có \(AB < AC,\) AD là đường phân giác. Khi đó:

    • A.
      \(BD < DC\)
    • B.
      \(BD > DC\)
    • C.
      \(BD = DC\)
    • D.
      Không so sánh được
    Câu 7 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(x = 12\)
    • B.
      \(x = \frac{{34}}{5}\)
    • C.
      \(x = \frac{{37}}{5}\)
    • D.
      \(x = \frac{{36}}{5}\)
    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC có \(AC = 2AB\) , AD là đường phân giác của góc BAC.

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(BD = \frac{3}{4}DC\)
    • B.
      \(BD = \frac{2}{3}DC\)
    • C.
      \(BD = \frac{1}{3}DC\)
    • D.
      \(BD = \frac{1}{2}DC\)
    Câu 9 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

    Tỉ số diện tích tam giác ABD và tam giác ADC là:

    • A.
      \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{5}{6}\)
    • B.
      \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{4}{5}\)
    • C.
      \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{2}{3}\)
    • D.
      \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{3}{4}\)
    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc ABC lần lượt cắt các đoạn thẳng AM, AC tại điểm D, E.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{1}{3}.\frac{{DM}}{{DA}}\)
    • B.
      \(\frac{{EC}}{{EA}} = 3\frac{{DM}}{{DA}}\)
    • C.
      \(\frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{DM}}{{DA}}\)
    • D.
      \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{1}{2}.\frac{{DM}}{{DA}}\)
    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC có \(BC = 10cm.\) Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC sao cho \(BD = 4cm.\) Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) là:

    • A.
      \(\frac{4}{5}\)
    • B.
      \(\frac{7}{8}\)
    • C.
      \(\frac{3}{4}\)
    • D.
      \(\frac{2}{3}\)
    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D và \(AB = 15cm,BC = 10cm.\) Khi đó, độ dài đoạn thẳng AD bằng

    • A.
      3cm
    • B.
      6cm
    • C.
      9cm
    • D.
      12cm
    Câu 13 :

    Cho tam giác ABC có chu vi 27cm, các đường phân giác BD và CE. Biết rằng \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{1}{2},\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{3}{4}\) . Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(AB = 12cm,BC = 9cm,AC = 6cm\)
    • B.
      \(AB = 6cm,BC = 12cm,AC = 9cm\)
    • C.
      \(AB = 6cm,BC = 9cm,AC = 12cm\)
    • D.
      \(AB = 12cm,BC = 6cm,AC = 9cm\)
    Câu 14 :

    : Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và phân giác AD. Biết rằng \(AB = m,AC = n\left( {n > m} \right)\) . Diện tích tam giác ADM là:

    • A.

      \({S_{AMD}} = \frac{{n + m}}{{3\left( {m - n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    • B.

      \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{3\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    • C.

      \({S_{AMD}} = \frac{{n + m}}{{2\left( {m - n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    • D.

      \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{2\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    Câu 15 :

    Cho hình bình hành ABCD có \(AB = a = 12,5cm,BC = b = 7,25cm.\) Đường phân giác của góc B cắt đường chéo AC tại E, đường phân giác của góc D cắt đường chéo AC tại F. Biết rằng \(FE = m = 3,45cm\) .

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(AC \approx 12,98cm\)
    • B.
      \(AC \approx 12,97cm\)
    • C.
      \(AC \approx 12,88cm\)
    • D.
      \(AC \approx 12,87cm\)
    Câu 16 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 4cm,AC = 5cm,BC = 6cm\) , các đường phân giác BD, CE cắt nhau tại I. Tỉ số diện tích của các tam giác ADE và ABC là:

    • A.
      \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{3}{{11}}\)
    • B.
      \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{{11}}\)
    • C.
      \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{4}{{11}}\)
    • D.
      \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{5}{{11}}\)
    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 8cm,AC = 12cm,\) đường phân giác AD. Trên đoạn AD lấy điểm E sao cho \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{3}{5}.\) Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số \(\frac{{AK}}{{KC}}\)

    • A.
      \(\frac{3}{5}\)
    • B.
      \(\frac{3}{4}\)
    • C.
      \(\frac{3}{7}\)
    • D.
      \(\frac{4}{7}\)
    Câu 18 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = c,AC = b,BC = a,\) các đường phân giác AD, BE, CF cắt nhau ở I. Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 2\)
    • C.
      \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 1\)
    • D.
      Đáp án khác
    Câu 19 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(x = 13\)
    • B.
      \(x = 12\)
    • C.
      \(x = 14\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 2,BC = 3,CA = 4\) , AD là đường phân giác và I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác đó. Tính tỉ số \(\frac{{ID}}{{IA}}\)

    • A.
      \(\frac{5}{6}\)
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      \(\frac{3}{4}\)
    Câu 21 :

    Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Khi đó:

    • A.
      \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 1\)
    • C.
      \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 2\)
    • D.
      \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{1}{3}\)
    Câu 22 :

    Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Gọi MD, ME lần lượt là đường phân giác của các tam giác AMB và AMC. Gọi I là giao điểm của DE và AM.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.

      \(DI = \frac{4}{5}IE\)

    • B.

      \(DI = \frac{3}{4}IE\)

    • C.

      \(DI = \frac{2}{3}IE\)

    • D.

      \(DI = IE\)

    Câu 23 :

    Cho tam giác ABC có \(BA = BC = a,AC = b.\) Đường phân giác góc A cắt BC tại M, đường phân giác góc C cắt BA tại N. Tính MN

    • A.
      \(MN = \frac{{2ab}}{{a + b}}\)
    • B.
      \(MN = \frac{{ab}}{{a + b}}\)
    • C.
      \(MN = \frac{{ab}}{{2\left( {a + b} \right)}}\)
    • D.
      \(MN = \frac{{ab}}{{a + b}}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trong tam giác, đường… chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

    Từ (cụm từ) thích hợp điền vào dấu … để được đáp án đúng là

    • A.
      cao
    • B.
      phân giác của một góc
    • C.
      trung tuyến
    • D.
      trung trực

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

    Câu 2 :

    Cho tam giác ABC có AD là phân giác trong của góc A. Khi đó,

    • A.
      \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)
    • B.
      \(\frac{{DC}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{DB}}\)
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{DC}}{{AC}}\)
    • D.
      \(\frac{{DC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

    Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{DC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) (tính chất đường phân giác)

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(\frac{x}{y} = \frac{7}{{15}}\)
    • B.
      \(\frac{x}{y} = \frac{8}{{15}}\)
    • C.
      \(\frac{x}{y} = \frac{{11}}{{15}}\)
    • D.
      \(\frac{x}{y} = \frac{4}{{15}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) , do đó \(\frac{x}{y} = \frac{{3,5}}{{7,5}} = \frac{7}{{15}}\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác của tam giác. Biết rằng \(BD = 3cm,DC = 4cm.\) Khi đó, tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) bằng:

    • A.
      \(\frac{4}{5}\)
    • B.
      \(\frac{5}{4}\)
    • C.
      \(\frac{3}{4}\)
    • D.
      \(\frac{4}{3}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

    Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}} = \frac{3}{4}\)

    Câu 5 :

    Đáp án nào dưới đây có tỉ số \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{3}{4}\) ?

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 11
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 12
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 13
    • D.
      Không có đáp án nào đúng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}} = \frac{3}{4}\)

    Đáp án B, C không đúng.

    Câu 6 :

    Cho tam giác ABC có \(AB < AC,\) AD là đường phân giác. Khi đó:

    • A.
      \(BD < DC\)
    • B.
      \(BD > DC\)
    • C.
      \(BD = DC\)
    • D.
      Không so sánh được

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 14

    Trong tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}}\)

    Mà \(AB < AC\) nên \(\frac{{AB}}{{AC}} < 1\) do đó \(\frac{{BD}}{{DC}} < 1\) nên \(BD < DC\)

    Câu 7 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 15

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(x = 12\)
    • B.
      \(x = \frac{{34}}{5}\)
    • C.
      \(x = \frac{{37}}{5}\)
    • D.
      \(x = \frac{{36}}{5}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy
    Lời giải chi tiết :

    Xét tam giác EDF có EM là tia phân giác của góc FED nên \(\frac{{DM}}{{MF}} = \frac{{ED}}{{FE}}\) hay \(\frac{{3,5}}{{5,6}} = \frac{{4,5}}{x}\)

    \(x = \frac{{4,5.5,6}}{{3,5}} = \frac{{36}}{5}\)

    Câu 8 :

    Cho tam giác ABC có \(AC = 2AB\) , AD là đường phân giác của góc BAC.

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(BD = \frac{3}{4}DC\)
    • B.
      \(BD = \frac{2}{3}DC\)
    • C.
      \(BD = \frac{1}{3}DC\)
    • D.
      \(BD = \frac{1}{2}DC\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 16

    Vì \(AC = 2AB\) nên \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\)

    Trong tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{DC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} = 2\) nên \(BD = \frac{1}{2}DC\)

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ sau:

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 17

    Tỉ số diện tích tam giác ABD và tam giác ADC là:

    • A.
      \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{5}{6}\)
    • B.
      \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{4}{5}\)
    • C.
      \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{2}{3}\)
    • D.
      \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{3}{4}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Vì hai tam giác ADC và ADB có cùng đường cao xuất phát từ đỉnh A xuống BC.

    Do đó, \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{{BD}}{{DC}}\)

    Trong tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4}\)

    Vậy \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{3}{4}\)

    Câu 10 :

    Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc ABC lần lượt cắt các đoạn thẳng AM, AC tại điểm D, E.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{1}{3}.\frac{{DM}}{{DA}}\)
    • B.
      \(\frac{{EC}}{{EA}} = 3\frac{{DM}}{{DA}}\)
    • C.
      \(\frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{DM}}{{DA}}\)
    • D.
      \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{1}{2}.\frac{{DM}}{{DA}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 18

    Xét tam giác ABC có BE là đường phân giác của góc ABC nên \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{{BC}}{{BA}}\) (1)

    Xét tam giác ABM có DB là đường phân giác của góc ABM nên \(\frac{{DM}}{{DA}} = \frac{{BM}}{{BA}}\) (2)

    Mà M là trung điểm của BC nên \(BM = MC = \frac{1}{2}BC \Rightarrow \frac{{DM}}{{DA}} = \frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{BC}}{{2.BA}}\)

    Nên \(2\frac{{DM}}{{DA}} = \frac{{BC}}{{BA}}\) (3)

    Từ (1), (2) và (3) ta có: \(\frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{DM}}{{DA}}\) .

    Câu 11 :

    Cho tam giác ABC có \(BC = 10cm.\) Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC sao cho \(BD = 4cm.\) Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) là:

    • A.
      \(\frac{4}{5}\)
    • B.
      \(\frac{7}{8}\)
    • C.
      \(\frac{3}{4}\)
    • D.
      \(\frac{2}{3}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 19

    Ta có: \(CD = BC - CD = 6cm\)

    Tam giác ABC có AD là phân giác của góc BAC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DB}}{{DC}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

    Câu 12 :

    Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D và \(AB = 15cm,BC = 10cm.\) Khi đó, độ dài đoạn thẳng AD bằng

    • A.
      3cm
    • B.
      6cm
    • C.
      9cm
    • D.
      12cm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 20

    Vì tam giác ABC cân tại A nên \(AB = AC = 15cm\)

    Xét tam giác ABC có BD là đường phân giác của góc ABC nên \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{BC}}\) , do đó \(\frac{{AD}}{{AD + DC}} = \frac{{AB}}{{BC + AB}}\) hay \(\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{BC + AB}}\) , do đó \(\frac{{AD}}{{15}} = \frac{{15}}{{15 + 10}}\)

    Suy ra: \(AD = \frac{{15.15}}{{25}} = 9\left( {cm} \right)\)

    Câu 13 :

    Cho tam giác ABC có chu vi 27cm, các đường phân giác BD và CE. Biết rằng \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{1}{2},\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{3}{4}\) . Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(AB = 12cm,BC = 9cm,AC = 6cm\)
    • B.
      \(AB = 6cm,BC = 12cm,AC = 9cm\)
    • C.
      \(AB = 6cm,BC = 9cm,AC = 12cm\)
    • D.
      \(AB = 12cm,BC = 6cm,AC = 9cm\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 21

    Vì BD, CE là các đường phân giác trong tam giác ABC nên: \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DC}} = \frac{1}{2};\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{AE}}{{EB}} = \frac{3}{4}\)

    Do đó \(\frac{{AB}}{2} = \frac{{BC}}{4} = \frac{{AC}}{3}\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{AB}}{2} = \frac{{BC}}{4} = \frac{{AC}}{3} = \frac{{AB + BC + AC}}{{2 + 4 + 3}} = \frac{{27}}{9} = 3\)

    Do đó, \(AB = 6cm,BC = 12cm,AC = 9cm\)

    Câu 14 :

    : Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và phân giác AD. Biết rằng \(AB = m,AC = n\left( {n > m} \right)\) . Diện tích tam giác ADM là:

    • A.

      \({S_{AMD}} = \frac{{n + m}}{{3\left( {m - n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    • B.

      \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{3\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    • C.

      \({S_{AMD}} = \frac{{n + m}}{{2\left( {m - n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    • D.

      \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{2\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 22

    Vì tam giác ADM và tam giác ABC có chung chiều cao kẻ từ A đến BC nên \(\frac{{{S_{ADM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{DM}}{{BC}} \Rightarrow {S_{ADM}} = \frac{{DM}}{{BC}}.{S_{ABC}}\)

    Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{CA}} = \frac{m}{n} \Rightarrow DB = mt,DC = nt\) (với \(t > 0\) )

    Do đó, \(BC = DC + BD = \left( {m + n} \right)t\) , suy ra \(BM = \frac{1}{2}BC = \frac{{\left( {m + n} \right)t}}{2}\)

    Ta có: \(DM = BM - DB = \frac{{\left( {m + n} \right)t - 2mt}}{2} = \frac{{\left( {n - m} \right)t}}{2}\)

    Suy ra: \(\frac{{DM}}{{BC}} = \frac{{\frac{{\left( {n - m} \right)t}}{2}}}{{\left( {m + n} \right)t}} = \frac{{n - m}}{{2\left( {m + n} \right)}}\)

    Vậy \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{2\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

    Câu 15 :

    Cho hình bình hành ABCD có \(AB = a = 12,5cm,BC = b = 7,25cm.\) Đường phân giác của góc B cắt đường chéo AC tại E, đường phân giác của góc D cắt đường chéo AC tại F. Biết rằng \(FE = m = 3,45cm\) .

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(AC \approx 12,98cm\)
    • B.
      \(AC \approx 12,97cm\)
    • C.
      \(AC \approx 12,88cm\)
    • D.
      \(AC \approx 12,87cm\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 23

    Vì ABCD là hình bình hành nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}.\)

    Vì BE và DF lần lượt là phân giác của góc ABC và góc ADC nên \(\widehat {ADF} = \widehat {CBE}\)

    Mặt khác, ta có: \(AD = CB = b,\widehat {DAF} = \widehat {BCE}\) (so le trong)

    Suy ra: \(\Delta ADF = \Delta CBE\left( {g.c.g} \right)\) nên \(AF = CE\)

    Đặt \(AF = CE = x\)

    Xét tam giác ABC có BE là đường phân giác của góc ABC nên

    \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AE}}{{CE}} = \frac{{FA + FE}}{{CE}} \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{{x + m}}{x} \Rightarrow x = \frac{{mb}}{{a - b}}\)

    \(AC = 2x + m = \frac{{2mb}}{{a - b}} + m = \frac{{m\left( {a + b} \right)}}{{a - b}} = \frac{{3,45\left( {12,5 + 7,25} \right)}}{{12,5 - 7,25}} \approx 12,98cm\)

    Câu 16 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 4cm,AC = 5cm,BC = 6cm\) , các đường phân giác BD, CE cắt nhau tại I. Tỉ số diện tích của các tam giác ADE và ABC là:

    • A.
      \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{3}{{11}}\)
    • B.
      \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{{11}}\)
    • C.
      \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{4}{{11}}\)
    • D.
      \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{5}{{11}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 24

    Tam giác ABC có BD là đường phân giác của góc ABC nên \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \Rightarrow AD = \frac{2}{3}DC\)

    Lại có: \(AC = DC + AD = \frac{2}{3}DC + DC = \frac{5}{3}DC \Rightarrow \frac{5}{3}DC = 5 \Rightarrow DC = 3cm \Rightarrow AD = 2cm\)

    Vì tam giác DAE và tam giác CAE có chung đường cao kẻ từ E đến AC nên \(\frac{{{S_{DAE}}}}{{{S_{ACE}}}} = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{2}{5}\left( 1 \right)\)

    Vì tam giác ACE và tam giác CAB có chung đường cao kẻ từ C đến AB nên \(\frac{{{S_{ACE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AE}}{{AB}}\left( 2 \right)\)

    Tam giác ABC có CE là đường phân giác của góc ACB nên:

    \(\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{EB}}{{BC}}\) hay \(\frac{{AE}}{5} = \frac{{EB}}{6}\) Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{AE}}{5} = \frac{{EB}}{6} = \frac{{AE + EB}}{{5 + 6}} = \frac{{AB}}{{11}} = \frac{4}{{11}}\)

    Suy ra: \(AE = \frac{4}{{11}}.5 = \frac{{20}}{{11}} \Rightarrow \frac{{AE}}{{AB}} = \frac{5}{{11}}\left( 3 \right)\)

    Thay (3) vào (2) ta có: \(\frac{{{S_{ACE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{5}{{11}}\left( 4 \right)\)

    Nhân vế với vế của (1) và (4) ta có: \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{5}.\frac{5}{{11}} = \frac{2}{{11}}\)

    Câu 17 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 8cm,AC = 12cm,\) đường phân giác AD. Trên đoạn AD lấy điểm E sao cho \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{3}{5}.\) Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số \(\frac{{AK}}{{KC}}\)

    • A.
      \(\frac{3}{5}\)
    • B.
      \(\frac{3}{4}\)
    • C.
      \(\frac{3}{7}\)
    • D.
      \(\frac{4}{7}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 25

    Kẻ DI//BK thì DI//EK

    Áp dụng định lý Thalès vào tam giác AID và tam giác BKC ta được: \(\frac{{AK}}{{KI}} = \frac{{AE}}{{ED}} = \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow AK = \frac{{3KI}}{2}\left( 1 \right);\frac{{CK}}{{KI}} = \frac{{CB}}{{BD}}\left( 2 \right)\)

    Tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{CA}}{{AB}}\) hay \(\frac{{CD}}{{DB}} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2} \Rightarrow \frac{{CD}}{3} = \frac{{DB}}{2}\)

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{CD}}{3} = \frac{{DB}}{2} = \frac{{CD + DB}}{{2 + 3}} = \frac{{BC}}{5} \Rightarrow \frac{{CB}}{{DB}} = \frac{5}{2}\left( 3 \right)\)

    Thay (3) vào (2) ta có: \(\frac{{CK}}{{KI}} = \frac{5}{2} \Rightarrow CK = \frac{5}{2}KI\left( 4 \right)\)

    Chia theo vế các đẳng thức của (1) và (4) ta được: \(\frac{{AK}}{{KC}} = \frac{{3KI}}{2}:\frac{{5KI}}{2} = \frac{3}{5}\)

    Câu 18 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = c,AC = b,BC = a,\) các đường phân giác AD, BE, CF cắt nhau ở I. Chọn đáp án đúng

    • A.
      \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 2\)
    • C.
      \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 1\)
    • D.
      Đáp án khác

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 26

    Áp dụng tính chất của đường phân giác AD và BI vào các tam giác ABC, ABD ta được: \(\frac{{DI}}{{IA}} = \frac{{DB}}{{BA}} = \frac{{DB}}{c}\left( 1 \right)\)

    \(\frac{{DB}}{{BA}} = \frac{{DC}}{{CA}}\) hay \(\frac{{DB}}{c} = \frac{{DC}}{b}\)

    Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{DB}}{c} = \frac{{DC}}{b} = \frac{{DB + DC}}{{c + b}} = \frac{{BC}}{{b + c}} \Rightarrow DB = \frac{{ca}}{{b + c}}\left( 2 \right)\)

    Thay (2) vào (1) ta được: \(\frac{{DI}}{{IA}} = \frac{{ca}}{{c\left( {b + c} \right)}} = \frac{a}{{b + c}}\)

    Suy ra: \(\frac{{DI}}{a} = \frac{{IA}}{{b + c}} = \frac{{DI + IA}}{{a + b + c}} = \frac{{AD}}{{a + b + c}} \Rightarrow \frac{{DI}}{{AD}} = \frac{a}{{a + b + c}}\left( 3 \right)\)

    Chứng minh tương tự ta có: \(\frac{{EI}}{{EB}} = \frac{b}{{a + b + c}},\frac{{FI}}{{FC}} = \frac{c}{{a + b + c}}\left( 5 \right)\)

    Cộng theo vế của (3), (4), (5) ta có: \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = \frac{{a + b + c}}{{a + b + c}} = 1\)

    Câu 19 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 27

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(x = 13\)
    • B.
      \(x = 12\)
    • C.
      \(x = 14\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(HF = GF - GH = 20 - x\)

    Xét tam giác GEF có EH là đường phân giác của góc GEF nên

    \(\frac{{GH}}{{HF}} = \frac{{EG}}{{FE}}\) hay \(\frac{x}{{20 - x}} = \frac{{18}}{{12}}\)

    \(12x = 18\left( {20 - x} \right)\)

    \(12x = 360 - 18x\)

    \(30x = 360\)

    \(x = 12\)

    Câu 20 :

    Cho tam giác ABC có \(AB = 2,BC = 3,CA = 4\) , AD là đường phân giác và I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác đó. Tính tỉ số \(\frac{{ID}}{{IA}}\)

    • A.
      \(\frac{5}{6}\)
    • B.
      \(\frac{1}{3}\)
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      \(\frac{3}{4}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 28

    Trong tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\) nên \(\frac{{DB}}{1} = \frac{{DC}}{2}\)

    Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{DB}}{1} = \frac{{DC}}{2} = \frac{{DB + DC}}{{1 + 2}} = \frac{{BC}}{3} = \frac{3}{3} = 1\)

    Do đó, \(DB = 1\)

    Xét tam giác ABD có BI là đường phân giác của góc ABD nên \(\frac{{ID}}{{IA}} = \frac{{BD}}{{BA}} = \frac{1}{2}\)

    Câu 21 :

    Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Khi đó:

    • A.
      \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 1\)
    • C.
      \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 2\)
    • D.
      \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{1}{3}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 29

    Xét tam giác ABC có:

    AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)

    BE là đường phân giác của góc ABC nên \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{{BC}}{{AB}}\)

    CF là đường phân giác của góc BCA nên \(\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{AC}}{{BC}}\)

    Do đó, \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\frac{{BC}}{{AB}}.\frac{{AC}}{{BC}} = 1\)

    Câu 22 :

    Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Gọi MD, ME lần lượt là đường phân giác của các tam giác AMB và AMC. Gọi I là giao điểm của DE và AM.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.

      \(DI = \frac{4}{5}IE\)

    • B.

      \(DI = \frac{3}{4}IE\)

    • C.

      \(DI = \frac{2}{3}IE\)

    • D.

      \(DI = IE\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 30

    Xét tam giác AMB có MD là đường phân giác của góc AMB nên \(\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{MA}}{{MB}}\)

    Xét tam giác AMC có ME là đường phân giác của góc AMC nên \(\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{{MA}}{{MC}}\)

    Mà \(MB = MC\) nên \(\frac{{MA}}{{AB}} = \frac{{MA}}{{MC}}\) nên \(\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{EA}}{{EC}}\) , do đó DE//BC (định lý Thalès đảo)

    Áp dụng hệ quả của định lý Thalès vào hai tam giác ABM và ACM có:

    \(\frac{{ID}}{{MB}} = \frac{{IA}}{{AM}}\) và \(\frac{{IE}}{{MC}} = \frac{{AI}}{{AM}}\) , do đó, \(\frac{{ID}}{{MB}} = \frac{{IE}}{{MC}}\)

    Mà \(MB = MC\) nên \(DI = IE\)

    Câu 23 :

    Cho tam giác ABC có \(BA = BC = a,AC = b.\) Đường phân giác góc A cắt BC tại M, đường phân giác góc C cắt BA tại N. Tính MN

    • A.
      \(MN = \frac{{2ab}}{{a + b}}\)
    • B.
      \(MN = \frac{{ab}}{{a + b}}\)
    • C.
      \(MN = \frac{{ab}}{{2\left( {a + b} \right)}}\)
    • D.
      \(MN = \frac{{ab}}{{a + b}}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 31

    Xét tam giác ABC có AM là đường phân giác góc BAC nên \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{a}{b}\)

    Xét tam giác ABC có CN là đường phân giác góc BCA nên \(\frac{{NB}}{{NA}} = \frac{{CB}}{{AC}} = \frac{a}{b}\)

    Do đó, \(\frac{{NB}}{{NA}} = \frac{{MB}}{{MC}}\) nên MN//AC (định lý Thalès đảo)

    Ta có: \(\frac{{NB}}{{NA}} = \frac{{CB}}{{AC}} = \frac{a}{b} \Rightarrow \frac{{NB}}{{NB + NA}} = \frac{a}{{a + b}}\) hay \(\frac{{NB}}{{AB}} = \frac{a}{{a + b}}\)

    Do đó, \(NB = \frac{{{a^2}}}{{a + b}}\)

    Lại có: MN//AC nên \(\frac{{MN}}{{AC}} = \frac{{NB}}{{AB}}\) , do đó \(MN = \frac{{AC.NB}}{{AB}} = \frac{{ab}}{{a + b}}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trong tam giác, đường… chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

      Từ (cụm từ) thích hợp điền vào dấu … để được đáp án đúng là

      • A.
        cao
      • B.
        phân giác của một góc
      • C.
        trung tuyến
      • D.
        trung trực
      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có AD là phân giác trong của góc A. Khi đó,

      • A.
        \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)
      • B.
        \(\frac{{DC}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{DB}}\)
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{DC}}{{AC}}\)
      • D.
        \(\frac{{DC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}}\)
      Câu 3 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(\frac{x}{y} = \frac{7}{{15}}\)
      • B.
        \(\frac{x}{y} = \frac{8}{{15}}\)
      • C.
        \(\frac{x}{y} = \frac{{11}}{{15}}\)
      • D.
        \(\frac{x}{y} = \frac{4}{{15}}\)
      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác của tam giác. Biết rằng \(BD = 3cm,DC = 4cm.\) Khi đó, tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) bằng:

      • A.
        \(\frac{4}{5}\)
      • B.
        \(\frac{5}{4}\)
      • C.
        \(\frac{3}{4}\)
      • D.
        \(\frac{4}{3}\)
      Câu 5 :

      Đáp án nào dưới đây có tỉ số \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{3}{4}\) ?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 2
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 3
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 4
      • D.
        Không có đáp án nào đúng
      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC có \(AB < AC,\) AD là đường phân giác. Khi đó:

      • A.
        \(BD < DC\)
      • B.
        \(BD > DC\)
      • C.
        \(BD = DC\)
      • D.
        Không so sánh được
      Câu 7 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(x = 12\)
      • B.
        \(x = \frac{{34}}{5}\)
      • C.
        \(x = \frac{{37}}{5}\)
      • D.
        \(x = \frac{{36}}{5}\)
      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC có \(AC = 2AB\) , AD là đường phân giác của góc BAC.

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(BD = \frac{3}{4}DC\)
      • B.
        \(BD = \frac{2}{3}DC\)
      • C.
        \(BD = \frac{1}{3}DC\)
      • D.
        \(BD = \frac{1}{2}DC\)
      Câu 9 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

      Tỉ số diện tích tam giác ABD và tam giác ADC là:

      • A.
        \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{5}{6}\)
      • B.
        \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{4}{5}\)
      • C.
        \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{2}{3}\)
      • D.
        \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{3}{4}\)
      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc ABC lần lượt cắt các đoạn thẳng AM, AC tại điểm D, E.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{1}{3}.\frac{{DM}}{{DA}}\)
      • B.
        \(\frac{{EC}}{{EA}} = 3\frac{{DM}}{{DA}}\)
      • C.
        \(\frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{DM}}{{DA}}\)
      • D.
        \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{1}{2}.\frac{{DM}}{{DA}}\)
      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC có \(BC = 10cm.\) Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC sao cho \(BD = 4cm.\) Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) là:

      • A.
        \(\frac{4}{5}\)
      • B.
        \(\frac{7}{8}\)
      • C.
        \(\frac{3}{4}\)
      • D.
        \(\frac{2}{3}\)
      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D và \(AB = 15cm,BC = 10cm.\) Khi đó, độ dài đoạn thẳng AD bằng

      • A.
        3cm
      • B.
        6cm
      • C.
        9cm
      • D.
        12cm
      Câu 13 :

      Cho tam giác ABC có chu vi 27cm, các đường phân giác BD và CE. Biết rằng \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{1}{2},\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{3}{4}\) . Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(AB = 12cm,BC = 9cm,AC = 6cm\)
      • B.
        \(AB = 6cm,BC = 12cm,AC = 9cm\)
      • C.
        \(AB = 6cm,BC = 9cm,AC = 12cm\)
      • D.
        \(AB = 12cm,BC = 6cm,AC = 9cm\)
      Câu 14 :

      : Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và phân giác AD. Biết rằng \(AB = m,AC = n\left( {n > m} \right)\) . Diện tích tam giác ADM là:

      • A.

        \({S_{AMD}} = \frac{{n + m}}{{3\left( {m - n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      • B.

        \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{3\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      • C.

        \({S_{AMD}} = \frac{{n + m}}{{2\left( {m - n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      • D.

        \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{2\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      Câu 15 :

      Cho hình bình hành ABCD có \(AB = a = 12,5cm,BC = b = 7,25cm.\) Đường phân giác của góc B cắt đường chéo AC tại E, đường phân giác của góc D cắt đường chéo AC tại F. Biết rằng \(FE = m = 3,45cm\) .

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(AC \approx 12,98cm\)
      • B.
        \(AC \approx 12,97cm\)
      • C.
        \(AC \approx 12,88cm\)
      • D.
        \(AC \approx 12,87cm\)
      Câu 16 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 4cm,AC = 5cm,BC = 6cm\) , các đường phân giác BD, CE cắt nhau tại I. Tỉ số diện tích của các tam giác ADE và ABC là:

      • A.
        \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{3}{{11}}\)
      • B.
        \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{{11}}\)
      • C.
        \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{4}{{11}}\)
      • D.
        \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{5}{{11}}\)
      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 8cm,AC = 12cm,\) đường phân giác AD. Trên đoạn AD lấy điểm E sao cho \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{3}{5}.\) Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số \(\frac{{AK}}{{KC}}\)

      • A.
        \(\frac{3}{5}\)
      • B.
        \(\frac{3}{4}\)
      • C.
        \(\frac{3}{7}\)
      • D.
        \(\frac{4}{7}\)
      Câu 18 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = c,AC = b,BC = a,\) các đường phân giác AD, BE, CF cắt nhau ở I. Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 2\)
      • C.
        \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 1\)
      • D.
        Đáp án khác
      Câu 19 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(x = 13\)
      • B.
        \(x = 12\)
      • C.
        \(x = 14\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 2,BC = 3,CA = 4\) , AD là đường phân giác và I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác đó. Tính tỉ số \(\frac{{ID}}{{IA}}\)

      • A.
        \(\frac{5}{6}\)
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        \(\frac{3}{4}\)
      Câu 21 :

      Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Khi đó:

      • A.
        \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 1\)
      • C.
        \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 2\)
      • D.
        \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{1}{3}\)
      Câu 22 :

      Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Gọi MD, ME lần lượt là đường phân giác của các tam giác AMB và AMC. Gọi I là giao điểm của DE và AM.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.

        \(DI = \frac{4}{5}IE\)

      • B.

        \(DI = \frac{3}{4}IE\)

      • C.

        \(DI = \frac{2}{3}IE\)

      • D.

        \(DI = IE\)

      Câu 23 :

      Cho tam giác ABC có \(BA = BC = a,AC = b.\) Đường phân giác góc A cắt BC tại M, đường phân giác góc C cắt BA tại N. Tính MN

      • A.
        \(MN = \frac{{2ab}}{{a + b}}\)
      • B.
        \(MN = \frac{{ab}}{{a + b}}\)
      • C.
        \(MN = \frac{{ab}}{{2\left( {a + b} \right)}}\)
      • D.
        \(MN = \frac{{ab}}{{a + b}}\)
      Câu 1 :

      Trong tam giác, đường… chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

      Từ (cụm từ) thích hợp điền vào dấu … để được đáp án đúng là

      • A.
        cao
      • B.
        phân giác của một góc
      • C.
        trung tuyến
      • D.
        trung trực

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.

      Câu 2 :

      Cho tam giác ABC có AD là phân giác trong của góc A. Khi đó,

      • A.
        \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)
      • B.
        \(\frac{{DC}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{DB}}\)
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{DC}}{{AC}}\)
      • D.
        \(\frac{{DC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

      Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{DC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) (tính chất đường phân giác)

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(\frac{x}{y} = \frac{7}{{15}}\)
      • B.
        \(\frac{x}{y} = \frac{8}{{15}}\)
      • C.
        \(\frac{x}{y} = \frac{{11}}{{15}}\)
      • D.
        \(\frac{x}{y} = \frac{4}{{15}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) , do đó \(\frac{x}{y} = \frac{{3,5}}{{7,5}} = \frac{7}{{15}}\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác ABC có AD là đường phân giác của tam giác. Biết rằng \(BD = 3cm,DC = 4cm.\) Khi đó, tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) bằng:

      • A.
        \(\frac{4}{5}\)
      • B.
        \(\frac{5}{4}\)
      • C.
        \(\frac{3}{4}\)
      • D.
        \(\frac{4}{3}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

      Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}} = \frac{3}{4}\)

      Câu 5 :

      Đáp án nào dưới đây có tỉ số \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{3}{4}\) ?

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 11
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 12
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 13
      • D.
        Không có đáp án nào đúng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}} = \frac{3}{4}\)

      Đáp án B, C không đúng.

      Câu 6 :

      Cho tam giác ABC có \(AB < AC,\) AD là đường phân giác. Khi đó:

      • A.
        \(BD < DC\)
      • B.
        \(BD > DC\)
      • C.
        \(BD = DC\)
      • D.
        Không so sánh được

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 14

      Trong tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BD}}{{DC}}\)

      Mà \(AB < AC\) nên \(\frac{{AB}}{{AC}} < 1\) do đó \(\frac{{BD}}{{DC}} < 1\) nên \(BD < DC\)

      Câu 7 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 15

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(x = 12\)
      • B.
        \(x = \frac{{34}}{5}\)
      • C.
        \(x = \frac{{37}}{5}\)
      • D.
        \(x = \frac{{36}}{5}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy
      Lời giải chi tiết :

      Xét tam giác EDF có EM là tia phân giác của góc FED nên \(\frac{{DM}}{{MF}} = \frac{{ED}}{{FE}}\) hay \(\frac{{3,5}}{{5,6}} = \frac{{4,5}}{x}\)

      \(x = \frac{{4,5.5,6}}{{3,5}} = \frac{{36}}{5}\)

      Câu 8 :

      Cho tam giác ABC có \(AC = 2AB\) , AD là đường phân giác của góc BAC.

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(BD = \frac{3}{4}DC\)
      • B.
        \(BD = \frac{2}{3}DC\)
      • C.
        \(BD = \frac{1}{3}DC\)
      • D.
        \(BD = \frac{1}{2}DC\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 16

      Vì \(AC = 2AB\) nên \(\frac{{AC}}{{AB}} = 2\)

      Trong tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{DC}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{AB}} = 2\) nên \(BD = \frac{1}{2}DC\)

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ sau:

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 17

      Tỉ số diện tích tam giác ABD và tam giác ADC là:

      • A.
        \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{5}{6}\)
      • B.
        \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{4}{5}\)
      • C.
        \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{2}{3}\)
      • D.
        \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{3}{4}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Vì hai tam giác ADC và ADB có cùng đường cao xuất phát từ đỉnh A xuống BC.

      Do đó, \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{{BD}}{{DC}}\)

      Trong tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{15}}{{20}} = \frac{3}{4}\)

      Vậy \(\frac{{{S_{ABD}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{3}{4}\)

      Câu 10 :

      Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc ABC lần lượt cắt các đoạn thẳng AM, AC tại điểm D, E.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{1}{3}.\frac{{DM}}{{DA}}\)
      • B.
        \(\frac{{EC}}{{EA}} = 3\frac{{DM}}{{DA}}\)
      • C.
        \(\frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{DM}}{{DA}}\)
      • D.
        \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{1}{2}.\frac{{DM}}{{DA}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 18

      Xét tam giác ABC có BE là đường phân giác của góc ABC nên \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{{BC}}{{BA}}\) (1)

      Xét tam giác ABM có DB là đường phân giác của góc ABM nên \(\frac{{DM}}{{DA}} = \frac{{BM}}{{BA}}\) (2)

      Mà M là trung điểm của BC nên \(BM = MC = \frac{1}{2}BC \Rightarrow \frac{{DM}}{{DA}} = \frac{{BM}}{{BA}} = \frac{{BC}}{{2.BA}}\)

      Nên \(2\frac{{DM}}{{DA}} = \frac{{BC}}{{BA}}\) (3)

      Từ (1), (2) và (3) ta có: \(\frac{{EC}}{{EA}} = 2\frac{{DM}}{{DA}}\) .

      Câu 11 :

      Cho tam giác ABC có \(BC = 10cm.\) Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC sao cho \(BD = 4cm.\) Tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\) là:

      • A.
        \(\frac{4}{5}\)
      • B.
        \(\frac{7}{8}\)
      • C.
        \(\frac{3}{4}\)
      • D.
        \(\frac{2}{3}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 19

      Ta có: \(CD = BC - CD = 6cm\)

      Tam giác ABC có AD là phân giác của góc BAC nên \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DB}}{{DC}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\)

      Câu 12 :

      Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác của góc ABC cắt AC tại D và \(AB = 15cm,BC = 10cm.\) Khi đó, độ dài đoạn thẳng AD bằng

      • A.
        3cm
      • B.
        6cm
      • C.
        9cm
      • D.
        12cm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 20

      Vì tam giác ABC cân tại A nên \(AB = AC = 15cm\)

      Xét tam giác ABC có BD là đường phân giác của góc ABC nên \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{BC}}\) , do đó \(\frac{{AD}}{{AD + DC}} = \frac{{AB}}{{BC + AB}}\) hay \(\frac{{AD}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{BC + AB}}\) , do đó \(\frac{{AD}}{{15}} = \frac{{15}}{{15 + 10}}\)

      Suy ra: \(AD = \frac{{15.15}}{{25}} = 9\left( {cm} \right)\)

      Câu 13 :

      Cho tam giác ABC có chu vi 27cm, các đường phân giác BD và CE. Biết rằng \(\frac{{AD}}{{DC}} = \frac{1}{2},\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{3}{4}\) . Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(AB = 12cm,BC = 9cm,AC = 6cm\)
      • B.
        \(AB = 6cm,BC = 12cm,AC = 9cm\)
      • C.
        \(AB = 6cm,BC = 9cm,AC = 12cm\)
      • D.
        \(AB = 12cm,BC = 6cm,AC = 9cm\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 21

      Vì BD, CE là các đường phân giác trong tam giác ABC nên: \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DC}} = \frac{1}{2};\frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{AE}}{{EB}} = \frac{3}{4}\)

      Do đó \(\frac{{AB}}{2} = \frac{{BC}}{4} = \frac{{AC}}{3}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{AB}}{2} = \frac{{BC}}{4} = \frac{{AC}}{3} = \frac{{AB + BC + AC}}{{2 + 4 + 3}} = \frac{{27}}{9} = 3\)

      Do đó, \(AB = 6cm,BC = 12cm,AC = 9cm\)

      Câu 14 :

      : Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM và phân giác AD. Biết rằng \(AB = m,AC = n\left( {n > m} \right)\) . Diện tích tam giác ADM là:

      • A.

        \({S_{AMD}} = \frac{{n + m}}{{3\left( {m - n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      • B.

        \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{3\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      • C.

        \({S_{AMD}} = \frac{{n + m}}{{2\left( {m - n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      • D.

        \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{2\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 22

      Vì tam giác ADM và tam giác ABC có chung chiều cao kẻ từ A đến BC nên \(\frac{{{S_{ADM}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{DM}}{{BC}} \Rightarrow {S_{ADM}} = \frac{{DM}}{{BC}}.{S_{ABC}}\)

      Xét tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên: \(\frac{{DB}}{{DC}} = \frac{{BA}}{{CA}} = \frac{m}{n} \Rightarrow DB = mt,DC = nt\) (với \(t > 0\) )

      Do đó, \(BC = DC + BD = \left( {m + n} \right)t\) , suy ra \(BM = \frac{1}{2}BC = \frac{{\left( {m + n} \right)t}}{2}\)

      Ta có: \(DM = BM - DB = \frac{{\left( {m + n} \right)t - 2mt}}{2} = \frac{{\left( {n - m} \right)t}}{2}\)

      Suy ra: \(\frac{{DM}}{{BC}} = \frac{{\frac{{\left( {n - m} \right)t}}{2}}}{{\left( {m + n} \right)t}} = \frac{{n - m}}{{2\left( {m + n} \right)}}\)

      Vậy \({S_{AMD}} = \frac{{n - m}}{{2\left( {m + n} \right)}}S{ _{ABC}}\)

      Câu 15 :

      Cho hình bình hành ABCD có \(AB = a = 12,5cm,BC = b = 7,25cm.\) Đường phân giác của góc B cắt đường chéo AC tại E, đường phân giác của góc D cắt đường chéo AC tại F. Biết rằng \(FE = m = 3,45cm\) .

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(AC \approx 12,98cm\)
      • B.
        \(AC \approx 12,97cm\)
      • C.
        \(AC \approx 12,88cm\)
      • D.
        \(AC \approx 12,87cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 23

      Vì ABCD là hình bình hành nên \(\widehat {ABC} = \widehat {ADC}.\)

      Vì BE và DF lần lượt là phân giác của góc ABC và góc ADC nên \(\widehat {ADF} = \widehat {CBE}\)

      Mặt khác, ta có: \(AD = CB = b,\widehat {DAF} = \widehat {BCE}\) (so le trong)

      Suy ra: \(\Delta ADF = \Delta CBE\left( {g.c.g} \right)\) nên \(AF = CE\)

      Đặt \(AF = CE = x\)

      Xét tam giác ABC có BE là đường phân giác của góc ABC nên

      \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AE}}{{CE}} = \frac{{FA + FE}}{{CE}} \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{{x + m}}{x} \Rightarrow x = \frac{{mb}}{{a - b}}\)

      \(AC = 2x + m = \frac{{2mb}}{{a - b}} + m = \frac{{m\left( {a + b} \right)}}{{a - b}} = \frac{{3,45\left( {12,5 + 7,25} \right)}}{{12,5 - 7,25}} \approx 12,98cm\)

      Câu 16 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 4cm,AC = 5cm,BC = 6cm\) , các đường phân giác BD, CE cắt nhau tại I. Tỉ số diện tích của các tam giác ADE và ABC là:

      • A.
        \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{3}{{11}}\)
      • B.
        \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{{11}}\)
      • C.
        \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{4}{{11}}\)
      • D.
        \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{5}{{11}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 24

      Tam giác ABC có BD là đường phân giác của góc ABC nên \(\frac{{DA}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \Rightarrow AD = \frac{2}{3}DC\)

      Lại có: \(AC = DC + AD = \frac{2}{3}DC + DC = \frac{5}{3}DC \Rightarrow \frac{5}{3}DC = 5 \Rightarrow DC = 3cm \Rightarrow AD = 2cm\)

      Vì tam giác DAE và tam giác CAE có chung đường cao kẻ từ E đến AC nên \(\frac{{{S_{DAE}}}}{{{S_{ACE}}}} = \frac{{AD}}{{AC}} = \frac{2}{5}\left( 1 \right)\)

      Vì tam giác ACE và tam giác CAB có chung đường cao kẻ từ C đến AB nên \(\frac{{{S_{ACE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{AE}}{{AB}}\left( 2 \right)\)

      Tam giác ABC có CE là đường phân giác của góc ACB nên:

      \(\frac{{AE}}{{EB}} = \frac{{AC}}{{BC}} \Rightarrow \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{EB}}{{BC}}\) hay \(\frac{{AE}}{5} = \frac{{EB}}{6}\) Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{AE}}{5} = \frac{{EB}}{6} = \frac{{AE + EB}}{{5 + 6}} = \frac{{AB}}{{11}} = \frac{4}{{11}}\)

      Suy ra: \(AE = \frac{4}{{11}}.5 = \frac{{20}}{{11}} \Rightarrow \frac{{AE}}{{AB}} = \frac{5}{{11}}\left( 3 \right)\)

      Thay (3) vào (2) ta có: \(\frac{{{S_{ACE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{5}{{11}}\left( 4 \right)\)

      Nhân vế với vế của (1) và (4) ta có: \(\frac{{{S_{ADE}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{2}{5}.\frac{5}{{11}} = \frac{2}{{11}}\)

      Câu 17 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 8cm,AC = 12cm,\) đường phân giác AD. Trên đoạn AD lấy điểm E sao cho \(\frac{{AE}}{{AD}} = \frac{3}{5}.\) Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số \(\frac{{AK}}{{KC}}\)

      • A.
        \(\frac{3}{5}\)
      • B.
        \(\frac{3}{4}\)
      • C.
        \(\frac{3}{7}\)
      • D.
        \(\frac{4}{7}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 25

      Kẻ DI//BK thì DI//EK

      Áp dụng định lý Thalès vào tam giác AID và tam giác BKC ta được: \(\frac{{AK}}{{KI}} = \frac{{AE}}{{ED}} = \frac{3}{2}\) \( \Rightarrow AK = \frac{{3KI}}{2}\left( 1 \right);\frac{{CK}}{{KI}} = \frac{{CB}}{{BD}}\left( 2 \right)\)

      Tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{CA}}{{AB}}\) hay \(\frac{{CD}}{{DB}} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2} \Rightarrow \frac{{CD}}{3} = \frac{{DB}}{2}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{CD}}{3} = \frac{{DB}}{2} = \frac{{CD + DB}}{{2 + 3}} = \frac{{BC}}{5} \Rightarrow \frac{{CB}}{{DB}} = \frac{5}{2}\left( 3 \right)\)

      Thay (3) vào (2) ta có: \(\frac{{CK}}{{KI}} = \frac{5}{2} \Rightarrow CK = \frac{5}{2}KI\left( 4 \right)\)

      Chia theo vế các đẳng thức của (1) và (4) ta được: \(\frac{{AK}}{{KC}} = \frac{{3KI}}{2}:\frac{{5KI}}{2} = \frac{3}{5}\)

      Câu 18 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = c,AC = b,BC = a,\) các đường phân giác AD, BE, CF cắt nhau ở I. Chọn đáp án đúng

      • A.
        \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 2\)
      • C.
        \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = 1\)
      • D.
        Đáp án khác

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 26

      Áp dụng tính chất của đường phân giác AD và BI vào các tam giác ABC, ABD ta được: \(\frac{{DI}}{{IA}} = \frac{{DB}}{{BA}} = \frac{{DB}}{c}\left( 1 \right)\)

      \(\frac{{DB}}{{BA}} = \frac{{DC}}{{CA}}\) hay \(\frac{{DB}}{c} = \frac{{DC}}{b}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{DB}}{c} = \frac{{DC}}{b} = \frac{{DB + DC}}{{c + b}} = \frac{{BC}}{{b + c}} \Rightarrow DB = \frac{{ca}}{{b + c}}\left( 2 \right)\)

      Thay (2) vào (1) ta được: \(\frac{{DI}}{{IA}} = \frac{{ca}}{{c\left( {b + c} \right)}} = \frac{a}{{b + c}}\)

      Suy ra: \(\frac{{DI}}{a} = \frac{{IA}}{{b + c}} = \frac{{DI + IA}}{{a + b + c}} = \frac{{AD}}{{a + b + c}} \Rightarrow \frac{{DI}}{{AD}} = \frac{a}{{a + b + c}}\left( 3 \right)\)

      Chứng minh tương tự ta có: \(\frac{{EI}}{{EB}} = \frac{b}{{a + b + c}},\frac{{FI}}{{FC}} = \frac{c}{{a + b + c}}\left( 5 \right)\)

      Cộng theo vế của (3), (4), (5) ta có: \(\frac{{DI}}{{DA}} + \frac{{EI}}{{EB}} + \frac{{FI}}{{FC}} = \frac{{a + b + c}}{{a + b + c}} = 1\)

      Câu 19 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 27

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(x = 13\)
      • B.
        \(x = 12\)
      • C.
        \(x = 14\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(HF = GF - GH = 20 - x\)

      Xét tam giác GEF có EH là đường phân giác của góc GEF nên

      \(\frac{{GH}}{{HF}} = \frac{{EG}}{{FE}}\) hay \(\frac{x}{{20 - x}} = \frac{{18}}{{12}}\)

      \(12x = 18\left( {20 - x} \right)\)

      \(12x = 360 - 18x\)

      \(30x = 360\)

      \(x = 12\)

      Câu 20 :

      Cho tam giác ABC có \(AB = 2,BC = 3,CA = 4\) , AD là đường phân giác và I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác đó. Tính tỉ số \(\frac{{ID}}{{IA}}\)

      • A.
        \(\frac{5}{6}\)
      • B.
        \(\frac{1}{3}\)
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        \(\frac{3}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 28

      Trong tam giác ABC có AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\) nên \(\frac{{DB}}{1} = \frac{{DC}}{2}\)

      Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{DB}}{1} = \frac{{DC}}{2} = \frac{{DB + DC}}{{1 + 2}} = \frac{{BC}}{3} = \frac{3}{3} = 1\)

      Do đó, \(DB = 1\)

      Xét tam giác ABD có BI là đường phân giác của góc ABD nên \(\frac{{ID}}{{IA}} = \frac{{BD}}{{BA}} = \frac{1}{2}\)

      Câu 21 :

      Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Khi đó:

      • A.
        \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 1\)
      • C.
        \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = 2\)
      • D.
        \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{1}{3}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 29

      Xét tam giác ABC có:

      AD là đường phân giác của góc BAC nên \(\frac{{BD}}{{DC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\)

      BE là đường phân giác của góc ABC nên \(\frac{{EC}}{{EA}} = \frac{{BC}}{{AB}}\)

      CF là đường phân giác của góc BCA nên \(\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{AC}}{{BC}}\)

      Do đó, \(\frac{{DB}}{{DC}}.\frac{{EC}}{{EA}}.\frac{{FA}}{{FB}} = \frac{{AB}}{{AC}}.\frac{{BC}}{{AB}}.\frac{{AC}}{{BC}} = 1\)

      Câu 22 :

      Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến. Gọi MD, ME lần lượt là đường phân giác của các tam giác AMB và AMC. Gọi I là giao điểm của DE và AM.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.

        \(DI = \frac{4}{5}IE\)

      • B.

        \(DI = \frac{3}{4}IE\)

      • C.

        \(DI = \frac{2}{3}IE\)

      • D.

        \(DI = IE\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 30

      Xét tam giác AMB có MD là đường phân giác của góc AMB nên \(\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{MA}}{{MB}}\)

      Xét tam giác AMC có ME là đường phân giác của góc AMC nên \(\frac{{EA}}{{EC}} = \frac{{MA}}{{MC}}\)

      Mà \(MB = MC\) nên \(\frac{{MA}}{{AB}} = \frac{{MA}}{{MC}}\) nên \(\frac{{DA}}{{DB}} = \frac{{EA}}{{EC}}\) , do đó DE//BC (định lý Thalès đảo)

      Áp dụng hệ quả của định lý Thalès vào hai tam giác ABM và ACM có:

      \(\frac{{ID}}{{MB}} = \frac{{IA}}{{AM}}\) và \(\frac{{IE}}{{MC}} = \frac{{AI}}{{AM}}\) , do đó, \(\frac{{ID}}{{MB}} = \frac{{IE}}{{MC}}\)

      Mà \(MB = MC\) nên \(DI = IE\)

      Câu 23 :

      Cho tam giác ABC có \(BA = BC = a,AC = b.\) Đường phân giác góc A cắt BC tại M, đường phân giác góc C cắt BA tại N. Tính MN

      • A.
        \(MN = \frac{{2ab}}{{a + b}}\)
      • B.
        \(MN = \frac{{ab}}{{a + b}}\)
      • C.
        \(MN = \frac{{ab}}{{2\left( {a + b} \right)}}\)
      • D.
        \(MN = \frac{{ab}}{{a + b}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn thẳng ấy.
      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức 0 31

      Xét tam giác ABC có AM là đường phân giác góc BAC nên \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{a}{b}\)

      Xét tam giác ABC có CN là đường phân giác góc BCA nên \(\frac{{NB}}{{NA}} = \frac{{CB}}{{AC}} = \frac{a}{b}\)

      Do đó, \(\frac{{NB}}{{NA}} = \frac{{MB}}{{MC}}\) nên MN//AC (định lý Thalès đảo)

      Ta có: \(\frac{{NB}}{{NA}} = \frac{{CB}}{{AC}} = \frac{a}{b} \Rightarrow \frac{{NB}}{{NB + NA}} = \frac{a}{{a + b}}\) hay \(\frac{{NB}}{{AB}} = \frac{a}{{a + b}}\)

      Do đó, \(NB = \frac{{{a^2}}}{{a + b}}\)

      Lại có: MN//AC nên \(\frac{{MN}}{{AC}} = \frac{{NB}}{{AB}}\) , do đó \(MN = \frac{{AC.NB}}{{AB}} = \frac{{ab}}{{a + b}}\)

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Kết nối tri thức

      Bài 17 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác. Đường phân giác của một tam giác là đoạn thẳng nối đỉnh của tam giác với điểm chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh còn lại. Việc nắm vững tính chất này là nền tảng quan trọng để giải quyết nhiều bài toán hình học trong chương trình học.

      I. Lý thuyết trọng tâm

      Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:

      • Định nghĩa đường phân giác: Đường phân giác của tam giác là tia phân giác của một góc trong tam giác.
      • Tính chất đường phân giác: Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề góc đó. Cụ thể, nếu AD là đường phân giác của tam giác ABC (D thuộc BC) thì AB/AC = BD/DC.
      • Hệ quả: Nếu AD là đường phân giác của tam giác ABC thì AB/BD = AC/DCAB/AC = BD/DC.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về tính chất đường phân giác thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định đường phân giác: Đề bài yêu cầu xác định đường phân giác của một tam giác cho trước.
      2. Tính độ dài đoạn thẳng: Sử dụng tính chất đường phân giác để tính độ dài các đoạn thẳng trên cạnh bị chia bởi đường phân giác.
      3. Chứng minh đường thẳng là đường phân giác: Chứng minh một đường thẳng nào đó là đường phân giác của một tam giác.
      4. Ứng dụng tính chất đường phân giác vào giải toán: Sử dụng tính chất đường phân giác để giải các bài toán liên quan đến tam giác.

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa (có đáp án)

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      Câu 1: Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác (D thuộc BC). Biết AB = 6cm, AC = 9cm, BD = 4cm. Độ dài DC là?

      • A. 3cm
      • B. 6cm
      • C. 9cm
      • D. 12cm

      Đáp án: B. 6cm (Áp dụng tính chất: AB/AC = BD/DC => 6/9 = 4/DC => DC = 6)

      Câu 2: Cho tam giác ABC, AD là đường phân giác. Biết AB = 5cm, BD = 3cm, DC = 4cm. Độ dài AC là?

      • A. 5cm
      • B. 6cm
      • C. 7cm
      • D. 8cm

      Đáp án: B. 6cm (Áp dụng tính chất: AB/BD = AC/DC => 5/3 = AC/4 => AC = 20/3)

      Câu 3: Trong tam giác ABC, đường phân giác của góc A chia cạnh BC thành hai đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 3cm và 5cm. Nếu AB = 4cm, độ dài AC là?

      • A. 5cm
      • B. 6cm
      • C. 7cm
      • D. 8cm

      Đáp án: B. 6cm (Áp dụng tính chất: AB/AC = BD/DC => 4/AC = 3/5 => AC = 20/3)

      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
      • Áp dụng chính xác tính chất đường phân giác của tam giác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      V. Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tính chất đường phân giác, các em nên luyện tập thêm với nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập này trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

      Hy vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm này, các em sẽ học tốt môn Toán 8 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8